Kiểm toán viên cần phải hiểu và tuân thủ Chuẩn mực Kiểm toán số 99 (SAS99) - Xem xét gian lận trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chuẩn mực này chủ yếu tập trung vào các thủ tục phát hiện gian lận. Nhưng trong quá trình phát hiện gian lận, Chuẩn mực này cũng quy định việc phát hiện gian lận của kiểm toán viên luôn tồn tại những han chế. Bài viết này tập trung vào một số vấn đề chuyên môn có tính thông lệ khi kiểm toán viên phát hiện các sai sót trọng yếu liên quan đến gian lận.
CHUẨN MỰC NGHỀ NGHIỆP
SAS 99 phân loại các sai sót liên quan đến gian lận thành hai loại: một là các gian lận liên quan đến báo cáo tài chính, hai là các gian lận liên quan đến việc biển thủ tài sản. Nhân tố chính để phân biệt giữa gian lận và sai sót là sự cố tình hay vô ý. SAS 99 chỉ ra rằng “rất khó khăn để xác định những hành động cố ý” và “một cuộc kiểm toán được thiết lập không phải để phát hiện những hành động cố ý" và “gian lận một phạm trù rộng lớn, kiểm toán viên không thể quyết định chính xác khi nào gian lận xảy ra”. Vì vậy khả năng xét đoán là yếu tố then chốt trong việc phát hiện các gian lận tiềm ẩn và các Chuẩn Mực Kiểm toán chung được thừa nhận GAAS (Generally Accepted Auditing Standards) đưa ra những hướng dẫn cụ thể trong việc phát hiện
gian lận.
Trong các sự kiện có thể dẫn tới gian lận tiềm ẩn, kiểm toán viên phải quyết định ảnh hưởng của chúng có trọng yếu hay không. Điều này liên quan đến việc mở rộng thủ tục kiểm toán cũng như cân nhắc những nhân tố khác trong qui trình kiểm toán có thể bị ảnh hưởng.
• Xem xét việc tham khảo ý kiến tư vấn của các chuyên gia luật.
Cuối cùng, chuẩn mực kiểm toán yêu cầu kiểm toán viên phải thu thập những bảo đảm hợp lý rằng Báo cáo tài chính không chứa đựng những sai sót trọng yếu, cho dù những sai sót đó là do gian lận hay vô ý tạo nên.
Tuy nhiên,SAS 99 thừa nhận rằng, "do bản chất vốn có của một cuộc kiểm toán và tính chất của các gian lận, không thể đảm bảo chắc chắn rằng gian lận luôn luôn được phát hiện". Trong thực tế, một chuyên gia phát hiện gian lận nhiều kinh nghiệm cũng không thể đảm bảo chắc chắn phát hiện được toàn bộ các gian lận khi chúng đã bị che dấu một cách cố ý. Những sự kiện gần đây, bộ luật mới, hướng dẫn nghề nghiệp mới đã tăng kỳ vọng của khách hàng đối với kiểm toán viên trong việc phát hiện gian lận. Kết quả là, sự xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên, khi đương đầu với những gian lận tiềm ẩn, mang tính chất quyết định trong việc phát hiện gian lận. Chuẩn mực nhấn mạnh ngay cả những cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch nhằm tuân thủ GAAS cũng có thể không phát hiện hết các sai sót trọng yếu. Vì vậy kiểm toán viên phải xác định được những mong muốn của khách hàng qua quá trình giao tiếp. Người quản lý cao cấp của khách hàng cũng phải hiểu được bản chất và giới hạn của cu
"Nếu kiểm toán viên tin rằng sai sót có thể hoặc chắc chắn là do gian lận, nhưng ảnh hưởng của chúng không trọng yếu, kiểm toán viên cần đánh giá lại những nhân tố ảnh hưởng, đặc biệt là những nhân tố về vị trí, chức vụ của các cá nhân có liên quan trong doanh nghiệp”. SAS 99 khẳng định rằng kiểm toán viên có thể xét đoán và phân tích ảnh hưởng lên toàn bộ cuộc kiểm
toán. Cụ thể:
• Kiểm toán viên có thể quyết định gian lận có tách biệt với các khu vực và ảnh hưởng trọng yếu
lên bảng báo cáo kết quả kinh doanh hay không?
• Nếu ảnh hưởng trọng yếu, kiểm toán viên có thể quyết định gian lận là riêng lẻ và có thể bị
kiểm soát đáng kể trong hệ thống các nghiệp vụ, khoản mục hay không?
• Nếu không ảnh hưởng trọng yếu lên các khu vực riêng biệt, hãy xem vấn đề này có lien quan
đến hệ thống quản lý hay không? Kiểm toán viên phải cân nhắc xem gian lận có bộc lộ là ảnh
hưởng lên toàn bộ và có cần mức độ chính trực của người quản trị hay không?
Nếu kiểm toán viên quyết định những sai sót xảy ra do gian lận và là trọng yếu hoặc kiểm toán
viên không thể xác định được mức độ ảnh hưởng của gian lận đến báo cáo tài chính thì kiểm
toán viên có thể xem xét các hướng dẫn sau:
• Phải thu thập thêm bằng chứng
• Xem xét những ảnh hưởng của chúng lên những khu vực kiểm toán khác.
• Thảo luận vấn đề này, bao gồm cả những gì thu được trong việc điều tra bổ sung với cấp
quản lý.
• Xem xét việc tham khảo ý kiến khách hàng trong việc phát hiện gian lận.
• Xem xét rút khỏi cuộc kiểm toán nếu kết quả cuộc kiểm toán chỉ ra rằng có tồn tại những sai
5 trang |
Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 2182 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phát hiện gian lận không chỉ qua những con số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phát hi n gian l n không ch qua nh ng con s ! (Ph n đ u)ệ ậ ỉ ữ ố ầ ầ
Ki m toán viên c n ph i hi u và tuân th Chu n m c Ki m toán sể ầ ả ể ủ ẩ ự ể ố
99 (SAS99) - Xem xét gian l n trong ki m toán báo cáo tài chính.ậ ể
Chu n m c này ch y u t p trung vào các th t c phát hi n gianẩ ự ủ ế ậ ủ ụ ệ
l n. Nh ng trong quá trình phát hi n gian l n, Chu n m c này cũngậ ư ệ ậ ẩ ự
quy đ nh vi c phát hi n gian l n c a ki m toán viên luôn t n t iị ệ ệ ậ ủ ể ồ ạ
nh ng h n ch . Bài vi t này t p trung vào m t s v n đ chuyên môn có tính thông lữ ạ ế ế ậ ộ ố ấ ề ệ
khi ki m toán viên phát hi n các sai sót tr ng y u liên quan đ n gian l n. ể ệ ọ ế ế ậ
CHU N M C NGH NGHI PẨ Ự Ề Ệ
SAS 99 phân lo i các sai sót liên quan đ n gian l n thành hai lo i: m t là các gian l n liên quanạ ế ậ ạ ộ ậ
đ n báo cáo tài chính, hai là các gian l n liên quan đ n vi c bi n th tài s n. Nhân t chính đế ậ ế ệ ể ủ ả ố ể
phân bi t gi a gian l n và sai sót là s c tình hay vô ý. SAS 99 ch ra r ng “r t khó khăn đ xácệ ữ ậ ự ố ỉ ằ ấ ể
đ nh nh ng hành đ ng c ý” và “m t cu c ki m toán đ c thi t l p không ph i đ phát hi nị ữ ộ ố ộ ộ ể ượ ế ậ ả ể ệ
nh ng hành đ ng c ý" và “gian l n m t ph m trù r ng l n, ki m toán viên không th quy t đ nhữ ộ ố ậ ộ ạ ộ ớ ể ể ế ị
chính xác khi nào gian l n x y ra”. Vì v y kh năng xét đoán là y u t then ch t trong vi c phátậ ả ậ ả ế ố ố ệ
hi n các gian l n ti m n và các Chu n M c Ki m toán chung đ c th a nh n GAASệ ậ ề ẩ ẩ ự ể ượ ừ ậ
(Generally Accepted Auditing Standards) đ a ra nh ng h ng d n c th trong vi c phát hi nư ữ ướ ẫ ụ ể ệ ệ
gian l n.ậ
Trong các s ki n có th d n t i gian l n ti m n, ki m toán viên ph i quy t đ nh nh h ngự ệ ể ẫ ớ ậ ề ẩ ể ả ế ị ả ưở
c a chúng có tr ng y u hay không. Đi u này liên quan đ n vi c m r ng th t c ki m toán cũngủ ọ ế ề ế ệ ở ộ ủ ụ ể
nh cân nh c nh ng nhân t khác trong qui trình ki m toán có th b nh h ng.ư ắ ữ ố ể ể ị ả ưở
"N u ki m toán viên tin r ng sai sót có th ho c ch c ch n là do gian l n, nh ng nh h ngế ể ằ ể ặ ắ ắ ậ ư ả ưở
c a chúng không tr ng y u, ki m toán viên c n đánh giá l i nh ng nhân t nh h ng, đ c bi tủ ọ ế ể ầ ạ ữ ố ả ưở ặ ệ
là nh ng nhân t v v trí, ch c v c a các cá nhân có liên quan trong doanh nghi p”. SAS 99ữ ố ề ị ứ ụ ủ ệ
kh ng đ nh r ng ki m toán viên có th xét đoán và phân tích nh h ng lên toàn b cu c ki mẳ ị ằ ể ể ả ưở ộ ộ ể
toán. C th :ụ ể
• Ki m toán viên có th quy t đ nh gian l n có tách bi t v i các khu v c và nh h ng tr ng y uể ể ế ị ậ ệ ớ ự ả ưở ọ ế
lên b ng báo cáo k t qu kinh doanh hay không?ả ế ả
• N u nh h ng tr ng y u, ki m toán viên có th quy t đ nh gian l n là riêng l và có th bế ả ưở ọ ế ể ể ế ị ậ ẻ ể ị
ki m soát đáng k trong h th ng các nghi p v , kho n m c hay không?ể ể ệ ố ệ ụ ả ụ
• N u không nh h ng tr ng y u lên các khu v c riêng bi t, hãy xem v n đ này có lien quanế ả ưở ọ ế ự ệ ấ ề
đ n h th ng qu n lý hay không? Ki m toán viên ph i cân nh c xem gian l n có b c l là nhế ệ ố ả ể ả ắ ậ ộ ộ ả
h ng lên toàn b và có c n m c đ chính tr c c a ng i qu n tr hay không?ưở ộ ầ ứ ộ ự ủ ườ ả ị
N u ki m toán viên quy t đ nh nh ng sai sót x y ra do gian l n và là tr ng y u ho c ki m toánế ể ế ị ữ ả ậ ọ ế ặ ể
viên không th xác đ nh đ c m c đ nh h ng c a gian l n đ n báo cáo tài chính thì ki mể ị ượ ứ ộ ả ưở ủ ậ ế ể
toán viên có th xem xét các h ng d n sau:ể ướ ẫ
• Ph i thu th p thêm b ng ch ngả ậ ằ ứ
• Xem xét nh ng nh h ng c a chúng lên nh ng khu v c ki m toán khác.ữ ả ưở ủ ữ ự ể
• Th o lu n v n đ này, bao g m c nh ng gì thu đ c trong vi c đi u tra b sung v i c pả ậ ấ ề ồ ả ữ ượ ệ ề ổ ớ ấ
qu n lý.ả
• Xem xét vi c tham kh o ý ki n khách hàng trong vi c phát hi n gian l n.ệ ả ế ệ ệ ậ
• Xem xét rút kh i cu c ki m toán n u k t qu cu c ki m toán ch ra r ng có t n t i nh ng saiỏ ộ ể ế ế ả ộ ể ỉ ằ ồ ạ ữ
sót tr ng y u liên quan đ n gian l n, và c n trao đ i rõ lý do rút kh i cu c ki m toán v i kháchọ ế ế ậ ầ ổ ỏ ộ ể ớ
hàng.
• Xem xét vi c tham kh o ý ki n t v n c a các chuyên gia lu t.ệ ả ế ư ấ ủ ậ
Cu i cùng, chu n m c ki m toán yêu c u ki m toán viên ph i thu th p nh ng b o đ m h p lýố ẩ ự ể ầ ể ả ậ ữ ả ả ợ
r ng Báo cáo tài chính không ch a đ ng nh ng sai sót tr ng y u, cho dù nh ng sai sót đó là doằ ứ ự ữ ọ ế ữ
gian l n hay vô ý t o nên.ậ ạ
Tuy nhiên,SAS 99 th a nh n r ng, "do b n ch t v n có c a m t cu c ki m toán và tính ch từ ậ ằ ả ấ ố ủ ộ ộ ể ấ
c a các gian l n, không th đ m b o ch c ch n r ng gian l n luôn luôn đ c phát hi n". Trongủ ậ ể ả ả ắ ắ ằ ậ ượ ệ
th c t , m t chuyên gia phát hi n gian l n nhi u kinh nghi m cũng không th đ m b o ch cự ế ộ ệ ậ ề ệ ể ả ả ắ
ch n phát hi n đ c toàn b các gian l n khi chúng đã b che d u m t cách c ý. ắ ệ ượ ộ ậ ị ấ ộ ố
Nh ng s ki n g n đây, b lu t m i, h ng d n ngh nghi p m i đã tăng kỳ v ng c a kháchữ ự ệ ầ ộ ậ ớ ướ ẫ ề ệ ớ ọ ủ
hàng đ i v i ki m toán viên trong vi c phát hi n gian l n. K t qu là, s xét đoán ngh nghi pố ớ ể ệ ệ ậ ế ả ự ề ệ
c a ki m toán viên, khi đ ng đ u v i nh ng gian l n ti m n, mang tính ch t quy t đ nh trongủ ể ươ ầ ớ ữ ậ ề ẩ ấ ế ị
vi c phát hi n gian l n. Chu n m c nh n m nh ngay c nh ng cu c ki m toán đã đ c l p kệ ệ ậ ẩ ự ấ ạ ả ữ ộ ể ượ ậ ế
ho ch nh m tuân th GAAS cũng có th không phát hi n h t các sai sót tr ng y u. Vì v y ki mạ ằ ủ ể ệ ế ọ ế ậ ể
toán viên ph i xác đ nh đ c nh ng mong mu n c a khách hàng qua quá trình giao ti p. Ng iả ị ượ ữ ố ủ ế ườ
qu n lý cao c p c a khách hàng cũng ph i hi u đ c b n ch t và gi i h n c a cu c ki m toánả ấ ủ ả ể ượ ả ấ ớ ạ ủ ộ ể
và trách nhi m nào c a ki m toán đ i v i báo cáo tài chính và gian l n ti m n. ệ ủ ể ố ớ ậ ề ẩ
Phát hi n gian l n không ch qua nh ng con s (ti p theo và h t)ệ ậ ỉ ữ ố ế ế
Ví d v gian l nụ ề ậ
T lý thuy t đ n th c ti n, d i đây là hai ví d đi n hình v gianừ ế ế ự ễ ướ ụ ể ề
l n ậ
Báo cáo tài chính: Khi đang ki m tra vi c c t gi m doanh s bán hàng m t khách hàng, trongể ệ ắ ả ố ở ộ
s các nghi p v đã đ c ch n l a, ki m toán viên đã b t g p m t nghi p v liên quan đ nố ệ ụ ượ ọ ự ể ắ ặ ộ ệ ụ ế
doanh s t m t khách hàng mà d a vào vi c đánh giá tình hình kinh doanh các ph n hànhố ừ ộ ự ệ ở ầ
ki m toán khác, ki m toán viên nh n ra khách hàng này là m t ng i mua chính. Nghi p v nàyể ể ậ ộ ườ ệ ụ
x y ra không th ng xuyên, và đ c đánh giá là tr ng y u.ả ườ ượ ọ ế
Nh ng tài li u có liên quan đ n nghi p v này đ c thu th p. Nh ng tài li u này bao g m nh ngữ ệ ế ệ ụ ượ ậ ữ ệ ồ ữ
b ng ch ng liên quan đ n vi c chi tr c a các kho n ph i thu sau ngày k t thúc Báo cáo tàiằ ứ ế ệ ả ủ ả ả ế
chính năm. Tuy nhiên tài li u liên quan đ n vi c giao hàng b ng đ ng thu đã không đ cệ ế ệ ẳ ườ ỷ ượ
cung c p. Quá trình phân tích đã ch ra r ng không h có vi c ghi chép quá trình v n chuy n.ấ ỉ ằ ề ệ ậ ể
M c dù có b ng ch ng c a vi c chi tr , nh ng không h có b ng ch ng ch ng minh r ng hàngặ ằ ứ ủ ệ ả ư ề ằ ứ ứ ằ
hóa đã đ c giao.ượ
@
Vi c phân tích thêm n a đ c m r ng, hoá đ n c a công ty đ c ki m toán viên yêu c u.ệ ữ ượ ở ộ ơ ủ ượ ể ầ
Ki m toán viên ch ng minh đ c vài hoá đ n “d ch v đ c bi t” đã đ c giao cho khách hàngể ứ ượ ơ ị ụ ặ ệ ượ
khi công ty đ c chi tr . Nh ng hoá đ n này ít chi ti t h n h n nh ng hoá đ n khác trong t p hượ ả ữ ơ ế ơ ẳ ữ ơ ậ ồ
s và không đ c đ c làm sáng t h n qua các đ n đ t hàng hay là các gi y t ph i thu. T ngơ ượ ượ ỏ ơ ơ ặ ấ ờ ả ổ
s hoá đ n đ c bi t này đã ch ng minh đ c r ng nghi p v bán hàng đó hoàn toàn đáng nghiố ơ ặ ệ ứ ượ ằ ệ ụ
v n.ấ
Vi c phát hi n này đ c trao đ i v i Giám đ c tài chính, ng i s đ a ra l i gi i thích thi uệ ệ ượ ổ ớ ố ườ ẽ ư ờ ả ế
chính xác. Sau khi ti p xúc v i ban qu n tr , ki m toán viên g p l i Giám đ c tài chính và báoế ớ ả ị ể ặ ạ ố
r ng vi c đi u tra đang đ c xem xét. ằ ệ ề ượ
Giám đ c tài chính đã thông đ ng v i Giám đ c đi u hành xây d ng k ho ch đ tăng doanh số ồ ớ ố ề ự ế ạ ể ố
nh m đ t đ c m c tiêu doanh thu. Khi mu n h p th c hoá, Giám đ c tài chính đã ch n m tằ ạ ượ ụ ố ợ ứ ố ọ ộ
khách hàng chính, đ th c hi n k ho ch này. V giám đ c tài chính s t ng kỳ tr c ti p h ngể ự ệ ế ạ ị ố ẽ ừ ự ế ướ
d n khách hàng ghi hoá đ n và tr trong vòng 30 ngày. Sau đó, Giám đ c tài chính này s ph iẫ ơ ả ố ẽ ố
h p và “t o ra” doanh s o đ n công ty c a ng i mua v i s ti n t ng đ ng. Trong vòng 30ợ ạ ố ả ế ủ ườ ớ ố ề ươ ươ
ngày chi tr doanh s o này, khách hàng s trì hoãn vi c chi tr . Vào cu i kỳ k toán, k ho chả ố ả ẽ ệ ả ố ế ế ạ
này đã khi n kho n bán hàng không trung th c này đ c ghi nh n vào doanh thu. Đi u này choế ả ự ượ ậ ề
phép h đ t đ c m c tiêu doanh s .ọ ạ ượ ụ ố
Bi n th tài s nể ủ ả :Trong khi đang ti n hành các th t c ki m tra v t ch t hàng t n kho, các ki mế ủ ụ ể ậ ấ ồ ể
toán viên đã phát hi n ra m t s mâu thu n tr ng y u hay là c th h n là s thi u h t gi aệ ộ ự ẫ ọ ế ụ ể ơ ự ế ụ ữ
vi c ghi chép liên t c v i vi c ki m đ m đ xác đ nh tính hi n h u c a hàng t n kho. Ch nhi mệ ụ ớ ệ ể ế ể ị ệ ữ ủ ồ ủ ệ
ki m toán đã đ a v n đ này cho Giám đ c ki m toán và đ c yêu c u ti n hành đi u tra thêm.ể ư ấ ề ố ể ượ ầ ế ề
Vi c phát hi n này ch ra r ng v n đ này c n ph i phân tích thêm. Các ki m toán viên xem xétệ ệ ỉ ằ ấ ề ầ ả ể
k l ng gi y t lien quan đ n hang t n kho th i gian tr c đó ,đ c bi t chú ý các kho n thi uỹ ưỡ ấ ờ ế ồ ờ ướ ặ ệ ả ế
h t t ng t v i cùng m t hàng t n kho. Tuy nhiên, vào th i đi m đó, kho n thi u h t này đ cụ ươ ự ớ ộ ồ ờ ể ả ế ụ ượ
cho là v n v t, và ch ng có cu c đi u tra nào đ c ti n hành. Và kho n này đã đ c ghi vào tàiụ ặ ẳ ộ ề ượ ế ả ượ
kho n hao h t ả ụ
Ki m toán viên sau đó yêu c u ki m tra kho n ph i tr , vi c mua hàng, và vi c ghi các kho nể ầ ể ả ả ả ệ ệ ả
ph i thu. K toán công n ph i tr đã cung c p m t b ng báo cáo v các kho n ph i tr c aả ế ợ ả ả ấ ộ ả ề ả ả ả ủ
t ng ng i bán riêng l và các tài li u liên quan. Ki m toán viên không đ c cung c p các tàiừ ườ ẻ ệ ể ượ ấ
li u liên quan đ n kho n ph i tr đ c gi b i th kho. Ki m toán viên đã tr c ti p yêu c uệ ế ả ả ả ượ ữ ở ủ ể ự ế ầ
ng i th kho cung c p các tài li u đó. Chúng đ c h a s đ a vào tu n t i. Sau 2 tu n nh cườ ủ ấ ệ ượ ứ ẽ ư ầ ớ ầ ắ
nh liên t c, không m t tài li u liên quan đ n các kho n ph i tr và hàng hoá đã nh n nào đ cở ụ ộ ệ ế ả ả ả ậ ượ
cung c p và v th kho đ c báo là ph i n m vi n.ấ ị ủ ượ ả ằ ệ
Ti n hành làm vi c v i nh ng tài li u s n có, ki m toán viên xem xét l i các tài li u liên quanế ệ ớ ữ ệ ẵ ể ạ ệ
đ n vi c bán hàng thông qua hoá đ n. H đi u tra đ c r ng, tên và đ a ch ng i tr mâuế ệ ơ ọ ề ượ ằ ị ỉ ườ ả
thu n v i hoá đ n mà vi c chi tr đ c u quy n cho ng i th kho. Sau đó ki m toán viên đãẫ ớ ơ ệ ả ượ ỷ ề ườ ủ ể
yêu c u đ c cung c p nh ng hoá đ n liên quan đ n vi c hu b các Séc thanh toán cho ng iầ ượ ấ ữ ơ ế ệ ỷ ỏ ườ
bán hàng. Ki m toán viên đã phát hi n ra r ng, m t s các hoá đ n đ c đánh d u m t sauể ệ ằ ộ ố ơ ượ ấ ở ặ
và đ c ký hi u đ c bi t. Trong khi các hóa đ n khác có nh ng chú thích khác ch ra r ngượ ệ ặ ệ ơ ữ ỉ ằ
chúng đã đ c thông qua b ph n ki m đ m ti n m t. Ki m toán viên quy t đ nh r ng, v thượ ở ộ ậ ể ế ề ặ ể ế ị ằ ị ủ
kho c a công ty đã th c hi n vi c mua bán o b ng cách làm hoá đ n bán hàng gi m o.ủ ự ệ ệ ả ằ ơ ả ạ
Kho n ph i tr sau đó đã đ c tr đ n đ a ch mà ch có ng i th kho có th n m đ c. Và vả ả ả ượ ả ế ị ỉ ỉ ườ ủ ể ắ ượ ị
th kho này cũng t ý không qua b ph n ki m đ m ti n.ủ ự ộ ậ ể ế ề
Phân tích v n đấ ề
Thông qua các ví d đã đ a ra, các th t c và xét đoán c a các ki m toán viên trong m i tìnhụ ư ủ ụ ủ ể ỗ
hình và hoàn c nh c th có th đ c tham kh o. Tuy nhiên b i vì b n ch t v n có c a gianả ụ ể ể ượ ả ở ả ấ ố ủ
l n, không th có Checklist chu n đ ki m toán viên d a vào đó th c hi n. Sau khi đ c xong haiậ ể ẩ ể ể ự ự ệ ọ
tình hu ng gian l n, chúng ta có th th y r ng vi c ki m toán viên không đi u tra ra đ c gianố ậ ể ấ ằ ệ ể ể ượ
l n là m t vi c hoàn toàn có th x y ra. ví d đ u tiên, m i liên h gì gi a khách hàng và tênậ ộ ệ ể ả Ở ụ ầ ố ệ ữ
c a ng i bán không bao gi đ c phát hi n ra. ví d 2, đi u gì s x y ra n u Ch nhi mủ ườ ờ ượ ệ Ở ụ ề ẽ ả ế ủ ệ
ki m toán không đ a v n đ này cho Giám đ c ki m toán mà t ý ch p thu n l i gi i thích sauể ư ấ ề ố ể ự ấ ậ ờ ả
khi tr c ti p ph ng v n th kho. Ki m toán viên ph i d a vào k năng và kinh nghi m cũng nhự ế ỏ ấ ủ ể ả ự ỹ ệ ư
quá trình rèn luy n kh năng xét đoán đ quy t đ nh các b c nào nên ti n hành khi đ i m t v iệ ả ể ế ị ướ ế ố ặ ớ
nh ng gian l n ti m n.ữ ậ ề ẩ
Nh đã đ c chú ý tr c đó, quá trình ki m toán cho dù đ c th c hi n đúng đ n và thích h p,ư ượ ướ ể ượ ự ệ ắ ợ
hoàn toàn có th không đi u tra đ c nh ng gian l n tr ng y u. B n ch t c a các k ho chể ề ượ ữ ậ ọ ế ả ấ ủ ế ạ
“sau l ng”không d dàng đ c phát hi n qua các th t c ki m toán thong th ng. K t qu làư ễ ượ ệ ủ ụ ể ườ ế ả
nh ng k ho ch nh th đ c phát hi n thong qua nh ng tình hu ng ngoài d ki n c a cu cữ ế ạ ư ế ượ ệ ữ ố ự ế ủ ộ
ki m toán.ể
Xem xét các ví d , và nghĩ xem nh th nào đ có th l p k ho ch ki m toán, thi t k các thụ ư ế ể ể ậ ế ạ ể ế ế ủ
t c và th c hi n ki m toán. Đánh giá các ph ng pháp ki m toán có th đi u tra vi c tham ô vàụ ự ệ ể ươ ể ể ề ệ
gian l n đ n m c nào và nh ng phân tích đ m r ng th t c ki m toán. Ti n hành m r ng thậ ế ứ ữ ể ở ộ ủ ụ ể ế ở ộ ủ
t c ki m toán và đi u tra các gian l n ti m n v a đ c phát hi n trong bao lâu? Ki m toán viênụ ể ề ậ ề ẩ ừ ượ ệ ể
ph i ch u trách nhi m cho vi c phát hi n lúc ban đ u c a gian l n trong y u và ch u trách nhi mả ị ệ ệ ệ ầ ủ ậ ế ị ệ
m r ng th t c ki m toán mà các th t c m r ng này có nh ng quy t đ nh đàng k nhở ộ ủ ụ ể ủ ụ ở ộ ữ ế ị ể ả
h ng lên Báo cáo tài chính. Khi ki m toán viên b t đ u m r ng đi u tra ho c các th t c phápưở ể ắ ầ ở ộ ề ặ ủ ụ
lý, có nhi u v n đ ngh nghi p c n ph i đ c xem xét. Ki m toán viên s xác đ nh ranh gi iề ấ ề ề ệ ầ ả ượ ể ẽ ị ớ
gi a th t c ki m tra báo cáo tài chính và th t c ph c v m c đích t v n cho khách hàng ữ ủ ụ ể ủ ụ ụ ụ ụ ư ấ ở
đâu? Ki m toán viên có kinh nghi m c n thi t đ đ a ra ý ki n Báo cáo tài chính hay không?ể ệ ầ ế ể ư ế
Ki m toán viên có đ c l p trong khi đ a ra ý ki n thu c v c m tính hay không? H ng d n c aể ộ ậ ư ế ộ ề ả ướ ẩ ủ
GAAS cũng m h và b gi i h n trong v n đ này.ơ ồ ị ớ ạ ấ ề
Ph n k t:ầ ế
Rõ ràng, ki m toán viên đ c yêu c u ki m tra các tr ng h p c a gian l n ti m tàng đ đánhể ượ ầ ể ườ ợ ủ ậ ề ể
giá nh h ng lên Báo cáo tài chính cũng nh nh h ng lên toàn b cu c k m toán. S xétả ưở ư ả ưở ộ ộ ịể ự
đoán đ c rèn luy n trong khi làm quy t đ nh d a vào th t c ki m toán ban đ u và m r ng,ượ ệ ế ị ự ủ ụ ể ầ ở ộ
đ c yêu c u cân nh c m t cách c n th n. Nhi u v n đ có th phát sinh mà không đ c đượ ầ ắ ộ ẩ ậ ề ấ ề ể ượ ề
c p trong GAAS. Ví d :ậ ụ
• th i đi m nào th t c ki m toán m r ng tr thành vi c đi u tra pháp lý riêng bi t bao g mỞ ờ ể ủ ụ ể ở ộ ở ệ ề ệ ồ
nh ng th t c không th ng xuyên x y ra trong m t cu c ki m toán báo cáo tài chính. GAAS -ữ ủ ụ ườ ả ộ ộ ể
bao g m c nh ng yêu c u liên quan đ n vi c đào t o v m t k thu t và tính chuyên nghi pồ ả ữ ầ ế ệ ạ ề ặ ỹ ậ ệ
c a ki m toán viên - vì v y ph i xem xét GAAS có đ c p đ n nh ng k năng t ng t yêu c uủ ể ậ ả ề ậ ế ữ ỹ ươ ự ầ
đ i v i ki m toán báo cáo tài chính đ th c hi n vi c đi u tra pháp lý hay không?ố ớ ể ể ự ệ ệ ề
• N u không c n thi t ph i m i r ng các th t c ki m toán nh m đ a ra ý ki n ki m toán viên,ế ầ ế ả ở ộ ủ ụ ể ằ ư ế ể
ki m toán viên k t lu n h th c hi n các th t c m t cách thành th o, ti p theo ki m toán viênể ế ậ ọ ự ệ ủ ụ ộ ạ ế ể
có th hoàn thành công vi c và v n gi đ c tính đ c l p. Tuy nhiên, ki m toán viên ph i hi uể ệ ẫ ữ ượ ộ ậ ể ả ể
r ng, có h có th m t tính đ c l p n u h đ ng ý đóng vai trò là nhân ch ng có chuyên mônằ ọ ể ấ ộ ậ ế ọ ồ ứ
hay là lu t s cho khách hàng. ậ ư
• N u ki m toán viên đi u tra th t c pháp lý tách bi t, h c n ph i xem xét có c n thi t ph i bế ể ề ủ ụ ệ ọ ầ ả ầ ế ả ổ
sung các r i ro ki m toán hay không? Tr c khi th c hi n vi c đi u tra pháp lý v t qua yêu c uủ ể ướ ự ệ ệ ề ượ ầ
c a SAS 99, ki m toán viên nên xem xét t t c các v n đ có th x y ra, các chu n m c nghủ ể ấ ả ấ ề ể ả ẩ ự ề
nghi p liên quan và nh ng r i ro ki m toán ti m n có th phát sinh cũng nh kh năng nghệ ữ ủ ể ề ẩ ể ư ả ề
nghi p c a mình.ệ ủ
Các ki m toán viên bi t rõ r ng h ho t đ ng trong m t môi tr ng r i ro cao, d x y ra cácể ế ằ ọ ạ ộ ộ ườ ủ ễ ả
tranh ch p pháp lý, đ c bi t là v i SAS 99 and Sarbanes-Oxley. Khi nh ng r i ro ti m n đ cấ ặ ệ ớ ữ ủ ề ẩ ượ
phát hi n và các ki m toán viên m r ng th t c ki m toán đúng đ n phù h p v i tiêu chu nệ ể ở ộ ủ ụ ể ắ ợ ớ ẩ
GAAS đ đánh giá đ c nh h ng lên Báo cáo tài chính, Ki m toán viên nên th o lu n nh ngể ượ ả ưở ể ả ậ ữ
phát hi n c a mình v i c p qu n lý phù h p. Ki m toán viên nên cân nh c vi c đ ngh kháchệ ủ ớ ấ ả ợ ể ắ ệ ề ị
hàng gi l i nh ng b ng ch ng có tính pháp lý cao đ th c hi n các cu c đi u tra đ c l p khácữ ạ ữ ằ ứ ể ự ệ ộ ề ộ ậ
liên quan đ n gian l n (n u có) n u ki m toán viên quy t đ nh r ng ho c là h không có khế ậ ế ế ể ế ị ằ ặ ọ ả
năng th c hi n đi u tra ho c có đi u gì đó nh h ng đ n kh năng xét đoán c a h , ho c tínhự ệ ề ặ ề ả ưở ế ả ủ ọ ặ
đ c l p c a ki m toán viên có th b nh h ng vì các th t c ti n hành b sung này.ộ ậ ủ ể ể ị ả ưở ủ ụ ế ổ
Tài li u tham kh o:ệ ả
- Francis C. Brulenski, CPA, and Ricardo J. Zayas, CPA, CFE, CVA.(2004). Fraud Detection is
not Just by the Numbers. [Internet]. Accountingweb.
Link: [
id=99821&d=815&h=817&f=816&dateformat=%B%20%e,%20%Y]
Thutrangcat