1. Hiểu được tầm quan trọng của hàng tồn kho trong chuỗi cung ứng.
2. Đánh giá được vai trò và tầm quan trọng của hàng tồn kho trong nền kinh tế.
3. Hiểu được những lý do chính về việc dự trữ hàng tồn kho.
4. Thảo luận các loại chi phí liên quan đến hàng tồn kho và mối quan hệ của chúng đến việc ra quyết định về dự trữ hàng tồn kho của doanh nghiệp.
5. Hiểu được cách phân loại các danh mục hàng tồn kho.
6. Thảo luận, đánh giá hiệu quả các doanh nghiệp trong việc quản lý hàng tồn kho của họ.
37 trang |
Chia sẻ: tienduy345 | Lượt xem: 6215 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý hàng tồn kho trong chuỗi cung ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝQUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG CHUỖI CUNG ỨNGGIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: GVC.TS. NGUYỄN VĂN NGHIẾNNHÓM THỰC HIỆN – NHÓM 6NGUYỄN THANH PHONGĐẶNG THỊ THANH LOANĐỖ TRUNG KIÊNTRẦN PHƯƠNG THANHNỘI DUNG TRÌNH BÀYMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU1. Hiểu được tầm quan trọng của hàng tồn kho trong chuỗi cung ứng.2. Đánh giá được vai trò và tầm quan trọng của hàng tồn kho trong nền kinh tế.3. Hiểu được những lý do chính về việc dự trữ hàng tồn kho.4. Thảo luận các loại chi phí liên quan đến hàng tồn kho và mối quan hệ của chúng đến việc ra quyết định về dự trữ hàng tồn kho của doanh nghiệp.5. Hiểu được cách phân loại các danh mục hàng tồn kho.6. Thảo luận, đánh giá hiệu quả các doanh nghiệp trong việc quản lý hàng tồn kho của họ.PHẦN 1: LÝ THUYẾT VỀ HÀNG TỒN KHO 1. Khái niệm và vai trò của hàng tồn kho 2. Hàng tồn kho trong nền kinh tế 3. Hàng tồn kho trong doanh nghiệpHÀNG TỒN KHO1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ VỀ HÀNG TỒN KHO1Thứ nhất: Có độ trễ về thời gian trong chuỗi cung ứng, DN phải tích trữ một lượng hàng nhất định để đảm bảo nguồn NVL/SP2Thứ hai: Có những thay đổi trong nguồn cung và cả nguồn cầuCUNG - CẦU THAY ĐỔI3Thứ ba: Để khai thác tính kinh tế nhờ quy mô. Nếu không có HTK thì chi phí logistics tăng lên. Vì vây, HTK nhằm giảm chi phí logisticsĐịnh nghĩa: Hàng tồn kho, hay hàng lưu kho, là danh mục nguyên vật liệu và sản phẩm hoặc chính bản thân nguyên vật liệu và sản phẩm đang được một doanh nghiệp giữ trong kho. Có 3 lý do để doanh nghiệp có nhu cầu về hàng tồn kho như sau:HTK ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHÂN TỐ ROATỷ số lợi nhuận trên tài sản (hay Chỉ tiêu hoàn vốn tổng tài sản, Hệ số quay vòng của tài sản, Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản), thường viết tắt là ROAAnnual Net Income:Lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế)Average Total Assets:Bình quân tổng tài sảnNet Profit Margin:Tỷ suất lợi nhuận biênAssets Turnover Ratio:Số vòng quay tài sảnTĂNG ROAGIẢM HÀNG TỒN KHOVì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu bằng tỷ suất lợi nhuận biên, còn doanh thu chia cho giá trị bình quân tổng tài sản bằng hệ số quay vòng của tổng tài sảnCÂN BẰNG CUNG CẦU – QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHOÁP LỰC PHẢI CÂN BẰNGCUNG CẦUDN PHẢI NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HINH QUẢN LÝ HTKQUẢN LÝ HTK VÀ CÁCCHI PHÍ LIÊN QUANCUNGCẦUMÔ HÌNHQUẢN LÝQUẢN LÝHIỆU QUẢTình toán hàng tồn kho như thế nào cho hợp lý? Mang lại hiệu quả cao?2. HÀNG TỒN KHO ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ MỸHÀNG TỒN KHO LIÊN QUAN ĐẾN YẾU TỐ GDP (USA)NHẬN XÉT:Tỷ lệ % hàng tồn kho/GDP giảm từ 5.4% xuống 3.8%Chi phí hàng tồn kho tăng từ 227 tỷ $ lên 337 tỷ $Có 1 số năm không giảm mà tăng: 1989; 1994; 1995 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầuKẾT LUẬN:Các doanh nghiệp đã tập trung cho việc giảm hàng tồn kho và kết quả cho thấy rằng chi phí hàng tồn kho đã giảm đáng kể, giảm bằng cách:Giảm lượng hàng tồn khoGiảm chi phí vận chuyển và chi phí khác liên quanCẢI THIỆN CHỈ SỐ VÒNG QUAY HTK DOANH NGHIỆP MỸMột nghiên cứu được công bố trong tháng 12 năm 1999 bởi doanh nghiệp quản lý Pittiglio, Rabin, Todd, & McGrath ở Waltham, Massachusetts, cho thấy rằng các doanh nghiệp Mỹ đã cải thiện đáng kể sau khi quay vòng hàng tồn kho của họ trong những năm qua. Theo báo cáo, vòng quay hàng tồn kho của Mỹ tăng hơn 12% từ năm 1994 đến 1998 với trung bình 5,4 lượt hàng năm. Báo cáo cũng chỉ ra trong cùng thời gian, trung bình tiền mặt, và số ngày trả tiền cho nguyên liệu và nhận được thanh toán cho các sản phẩm cải thiện bằng 10% đến 100 ngày. Báo cáo cho biết điều chỉnh vòng quay hàng tồn kho là cách để khắc phục vấn đề giảm lợi nhuận và làm chậm tăng trưởng hàng năm. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp lớn của Mỹ cũng đã đầu tư hàng triệu đô la trong vài năm qua để tự động hóa quy trình quản lý hàng tồn kho của họ bằng cách sử dụng các công cụ quản lý chuỗi cung ứng phức tạp.Ông Monroe cho hay, việc chuyển đổi liên tục từ các mô hình sản xuất dự báo truyền thống tới mô hình linh hoạt hơn như nhu cầu xây dựng, trinh tự xây dựng và sản xuất dòng chảy cũng đang thay đổi cách nhìn của các doanh nghiệp vào hàng tồn kho. Việc nhấn mạnh một chuỗi cung ứng tích hợp đầy đủ có nghĩa là hàng tồn kho hầu như không tốn nhiều thời gian không sử dụng. Nguồn: Jaikumar Vijayan, Computerworld, Framingham, Mass (7 tháng 5, 2001). 2. CHỈ SỐ VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHOÝ NGHĨA CHỈ SỐ:Là thước đo các sản phẩm của một doanh nghiệp tốt như thế nào trên thị trường cũng như vấn đề quản lý hàng tồn kho tốt như thế nào.Thể hiện qua số lần trong một năm các doanh nghiệp cũng như các nhà bán lẻ và nhà sản xuất có thể bán hoặc sử dụng toàn bộ hàng tồn kho nguyên liệu thô hoặc thành phẩm.Doanh nghiệp càng có thể quay vòng được hàng tồn kho bao nhiêu thì càng tốt bấy nhiêu.Theo Andy Chatha, một nhà phân tích của tập đoàn tư vấn ARC nói rằng: "Bất cứ khi nào bạn dự trữ hàng tồn kho, nó có nghĩa là nguồn lực của bạn không tạo ra dòng chảy tiền mặt"VÍ DỤ: QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO CỦA TẬP ĐOÀN SẢN XUẤT MÁY TÍNH DELLTR & HTK bình quân tính trong cùng một kỳCHỈ SỐ VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHOQUẢN LÝ HTKHàng tồn kho nhiềuĐáp ứng nhu cầu thị trườngTăng chi phí lưu khoGiảm chi phí sản xuất, vận chuyển.Hàng tồn kho ítCó thể không đáp ứng nhu cầu thị trườngGiảm chi phí lưu khoTăng chi phí sản xuất, vận chuyển.ĐÁNH ĐỔIDOANH NGHIỆP ĐÔI KHI PHẢI ĐÁNH ĐỔI,VÌ THẾ CẦN PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNG TỒN KHO HIỆU QUẢ NHẤT3. HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆPCHI PHÍ DỰ TRỮ HÀNG TỒN KHOVÍ DỤ:Giả định rằng Kimberly-Clark dự kiến để thực hiện một lượng hàng tồn kho trung bình hàng tháng trong quý đầu tiên của năm là 500.000 tá tã. Nếu mỗi tá tã có giá trị 5,00 $, giá trị của hàng tồn kho sẽ là 2.500.000$ (5$×500.000). Nếu định mức chi phí lưu trữ hàng tồn kho là 20%, thì giá trị lưu trữ hàng tồn kho hàng năm sẽ là 500.000$ hàng năm. Nếu hàng tồn kho trung bình tăng lên thành 600.000 tá, kết quả này sẽ làm tăng thêm 100.000 $ chi phí hàng tồn kho. Nếu hàng tồn kho trung bình tăng mà không làm cho doanh số bán hàng tăng, Kimberly-Clark sẽ phải đối mặt với việc giảm giá trị lợi nhuận- Chi phí dự trữ hàng tồn kho trung bình khoảng 35% tổng chi phí logistics cho các doanh nghiệp3. HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP LÀM GIẢM/TĂNGSẢN XUẤTVẬN CHUYỂNKHÂU MUAVận chuyển số lượng nhiều và nhiều đối tác vận chuyểnMua với số lượng lớn, phù hợp với nhu cầu thực tếCó kế hoạch sản xuất hợp lý, quản lý tốt bán thành phẩmCHI PHÍ HÀNG TỒN KHODN CẦN TÍNH TOÁN MỨC TK AN TOÀNCần tình toán mức tồn kho dự toán đề phòng các tình huống cầu biến động, khâu sản xuất, tính thời vụ, hàng dễ hỏngCẦU BIẾN ĐỘNG/THỜI VỤKHÂU SXMua số lượng lớn thì giảm chi phí mua hàng và vận chuyển nhưng làm tăng chi phí lưu kho, hàng hóa đang vận chuyển cũng mất chi phí lưu khoSản xuất nhiều và liên tục cũng giảm chi phí nhưng làm tăng chi phí lưu kho3. HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆPLOGISTICSDùng Logistics để giải quyết các xung đột về tồn khoLogistics hỗ trợ gì cho Doanh nghiệp?1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HÀNG TỒN KHO1Chi phí quyết định thỏa hiệp trong logistics thường xuyên phụ thuộc và ảnh hưởng đến chi phí hàng tồn khoMức hàng tồn kho một doanh nghiệp duy trì tại các điểm trong hệ thống logistics của nó sẽ ảnh hưởng đến mức độ dịch vụ doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng của mìnhChi phí hàng tồn kho thể hiện cấu thành quan trọng của tổng chi phí logistics trong doanh nghiệp232. THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG CHI PHÍ HÀNG HÓACHI PHÍHTKCHI PHÍ VỐNCòn gọi là chi phí cơ hội hoặc chi phí lãi suất.CHI PHÍ KHOBao gồm chi phí xử lý hàng, di chuyến sản phẩm vào và ra khỏi kho, tiền thuê nhà, sưởi ấmCHI PHÍ HÀNG TỒN KHO BAO GỒM 4 LOẠI CHI PHÍ CHÍNHBẢO HIỂM/THUẾCác khoản phí bảo hiểm và nộp thuế cho nhà nước.RỦI RO/LẠC HẬUHàng hoá, dự trữ trong kho cho một thời gian có thể trở nên lỗi thời và giảm về giá trị3. MỘT SỐ CHI PHÍ KHÁCKích thước lô hàng càng lớn thì tồn kho vật tư càng lớn, nhưng chúng ta đặt hàng ít lần trong năm thì chi phí đặt hàng hàng năm thấp hơnCHI PHÍ ĐẶT HÀNGCHI PHÍ TỒN TRỮ SO VỚI CHI PHÍ ĐẶT HÀNGKhi mua nguyên vật liệu với kích thước lô hàng lớn sẽ làm tăng chi phí tồn trữ nhưng chi phí mua hàng thấp hơn do chiết khấu theo số lượng và cước phí vận chuyển cũng giảmMất doanh thu, mất khách hàng vào tay đối thủNgừng hoạt động dây chuyến sản xuấtCHI PHÍ HẾT HÀNGCHI PHÍ TỒN TRỮ TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN- Giao hàng càng nhanh, giao dịch càng sớm xong và doanh nghiệp nhận sớm được thanh toán. Giao nhanh thì cước logistics cao, doanh nghiệp muốn tính toán đến sự đánh đổi giữa chi phí vận chuyển và chi phí dự trữ vận chuyển. - Hàng tồn kho trong quá trình vận chuyển thường chi phí ít hơn là dự trữ hàng tồn kho trong kho vì không bao gồm chi phí kho, chi phí thuế. Chủ yếu là chi phí vốn, bảo hiểm4. CÁCH TÍNH CHI PHÍ HÀNG TỒN KHOVÍ DỤ VÊ CÁCH TÍNH CHI PHÍ HÀNG TỒN KHOVí dụ: Giả sử rằng một doanh nghiệp sản xuất đĩa cứng cho máy tính cá nhân với chi phí sản xuất biến đổi 100 $ cho mỗi chiếc. Danh sách bảng 6-3. Các thành phần chi phí dự trữ như là tỷ lệ phần trăm của giá trị sản phẩm. Chi phí tồn kho hàng năm của một đĩa cứng được tính như sau: 100 $ × 25% = 25 $ mỗi nămPHẦN 3:PHÂN LOẠI - TÍNH MINH BẠCHCỦA HÀNG TỒN KHOPHÂN LOẠI HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP ABCA: Các mặt hàng chỉ có 20% trong danh mục chiếm 80% doanh thuB: Các mặt hàng chiếm 50% trong danh mục, chiếm 15% doanh thuC: 30% các mặt hàng còn lại chiếm 5% doanh sốPHÂN LOẠI HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP ABCB1: Liệt kê danh mục sản phẩm, tính toán tỷ lệ phần trăm doanh thu.B2: Sắp xếp thứ tự, phân loạiPHÂN LOẠI HÀNG TỒN KHO THEO GÓC PHẦN TƯPhân loại theo2 tiêu chí chính:GIÁ TRỊRỦI ROTÍNH MINH BẠCH CỦA HÀNG TỒN KHOTHỂ HIỆN QUA SỰ “NHÌN THẤY” HÀNG TỒN KHO:Những thứ tồn kho: nguyên vật liệu, vật tư, thành phẩmHệ thống: Nhà cung cấp, nhà máy, kho hàng, địa điểm KHCấp độ: Tiến độ, cái gì giao trước – cái gì giao sauLỢI ÍCH THU ĐƯỢCPHẦN 4:ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DOANH NGHIỆPTHÔNG QUA VIỆC QUẢN LÝ HTKSỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNGXÚC TIẾN BÁN HÀNGSỰ LUÂN CHUYỂN CỦA HÀNG HÓATỶ LỆ TỒN KHO TRÊN SỐ LƯỢNG HÀNG BÁNĐÁNH GIÁ THÔNG QUA 4 YẾU TỐ: SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNGLiệu khách hàng của doanh nghiệp hài lòngvới mức độ dịch vụ khách hàng không ?XÚC TIẾN BÁN HÀNGNhu cầu đặt hàngsau xúc tiến như thế nào ?SỰ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHOCác biện pháp làm thay đổi chi phíhàng tồn kho như thế nào ?TỶ LỆ TỒN KHOTRÊN SỐ LƯỢNG BÁNHàng tồn kho có tỷ lệvới doanh số bán hàng ?TỔNG KẾT