Chúng ta ai cũng biết vào thế kỷ XXI, ñối với ngành Tài nguyên và Môi
trường, từ khi có luật ñất ñai ra ñời cho ñến nay ñã luôn khẳng ñịnh rằng. ðất ñai
là lãnh thổ quốc gia là tài nguyên của quốc qia vô cùng quý giá là tưliệu sản xuất
ñặc biệt là một phần quan trọng của ñời sống, ñịa bàn phân bố dân cư và ñể xây
các cơsở kinh tế văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Trong giai ñoạn hiện nay, xã hội không ngừng phát triển, quá trình khai thác
sửdụng ñất luôn gắn liền với quá trình phát triển kinh tếxã hội. Trong khi nguồn
tài nguyên ñất ñai thì lại có hạn. Chính vì thế ñất ñai ngày càng trởnên quý giá
hơn. Do ñó việc quản lý và sửdụng nguồn tài nguyên quý báo này là vấn ñềvô
cùng quan trọng và cần thiết ñối với mỗi quốc gia.
Chúng ta ñang sống trong nền kinh tế thị trường không ngừng vận ñộng và
phát triển nhưhiện nay, do áp lực của gia tăng dân số, cùng với tốc ñộ ñô thịhóa
ngày càng cao mà ñất ñai lại có giới hạn và nhu cầu sửdụng ñất ngày càng cao
làm cho diện tích ñất ñai ngày càng thu hẹp lại vấn ñề ñô thịhóa diễn ra có xu
hướng ngày càng nhanh do vậy con người cần có một diện tích ñất ñể ởvà mở
rộng kinh doanh nhưng với xu hướng ñó thì họkhông dểdàng tìm ñược một thửa
ñất thích hợp cho nên diển ra tình trạng cạnh tranh lẫn nhau. Sựcạnh tranh ñó dẩn
ñến giá trịcủa ñất ñai ngày càng cao và ngày càng quý giá, dần dần kéo theo
những mâu thuẩn trong việc sửdụng ñất. Vì vậy ñểtránh tình trạng lấn chiếm ñất
ñai, sửdụng sai mục ñích gây ra thất thoát nguồn lợi mà ñất ñai mang lại cho con
người thì mỗi quốc gia ñều có chính sách ñất ñai riêng. ðối với nước ta thì công
tác quản lý nhà nước về ñất ñai là một biện pháp quan trọng khắc phục mâu thuẩn
xảy ra trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng ñất, tạo mọi ñiều kiện
cho người sửdụng ñất thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụcủa mình khi sử
dụng ñất.
40 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2148 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc ngoại nghiệp phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cao Minh Tân
Quy trình ño ñạc ngoại nghiệp phục vụ công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
tại huyện Châu Thành
MỤC LỤC
Nội dung Trang
TÓM LƯỢC ................................................................................................ ...01
MỞ ðẦU ..................................................................................................... ...02
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN. ........................................................................04
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN CHÂU THÀNH.................... ...04
1.1.1 Vị trí ñịa lý ....................................................................................... ...04
1.1.2 ðịa hình............................................................................................ ...04
1.1.3 Khí hậu thủy văn............................................................................... ...04
1.1.4 Thực trạng phát triển kinh tế xã hộ.................................................... ...05
1.1.5 Cơ cấu tổ chức huyện Châu Thành.................................................... ...05
1.2 GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT HUYỆN CHÂU THÀNH .................................................................... ...07
1.2.1 Sơ lược về cơ quan ........................................................................... ...07
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng ðăng ký Quyền Sử dụng ñất…08
1.2.3 Tổ chức và biên chế. .............................................................................08
1.2.3.1 Tổ chức...........................................................................................08
1.2.3.2 Biên chế..........................................................................................09
1.2.3.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất
huyện Châu Thành............................................................................................10
Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất
Huyện Châu Thành...........................................................................................10
1.2.4 Những vấn ñề còn tồn tại trong cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất. .....................................................................................................10
1.2.4.1 Thuận lợi. .......................................................................................10
1.2.4.2 Khó khăn. .......................................................................................11
1.2.4.3 Kết quả thực hiện. ...........................................................................11
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM THỰC TẬP.
2.1.1 Thời gian thực tập. ...............................................................................13
2.1.2 ðịa ñiểm thực tập.................................................................................13
2.2 CÁC CHÍNH SÁCH VÀ QUY ðịNH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ðẾN
CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT.
2.2.1 Cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân ñược
Nhà nước giao ñất. ...........................................................................................14
2.2.1.1 ðiều kiện cấp Giấy chứng nhận lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất...............................................................................................14
2.2.1.2 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy...................................................................16
2.2.1.3 Trình tự thực hiện ..........................................................................16
2.2.2 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân ñối với
trường hợp ñăng ký biến ñộng về ñất ñai (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế
quyền sử dụng ñất). ..........................................................................................17
2.2.2.1 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy. ..................................................................17
2.2.2.2 Trình tự thực hiện. .........................................................................17
2.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.
2.3.1 Cơ sở lý luận........................................................................................18
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu và quá trình thực hiện...................................19
2.3.2.1 Phương tiện - thiết bị.....................................................................19
2.3.2.2 Các yếu tố nội dung cần thể hiện lên bản vẽ. .................................20
2.3.2.3 Yêu cầu trước khi tiến hành ño vẽ .............................................. ..20
2.3.2.4 Trình tự hiệp thương và cắm mốc ranh giới sử dụng ñất................21
2.3.2.5 Tiến hành công tác ño vẽ chi tiết: ..................................................21
Hình 2: Sơ ñồ quy trình công nghệ khu ño. ................................................23
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN.
3.1 KẾT QUẢ ðO ðẠC THỰC HIỆN TẠI ðỊA PHƯƠNG.
3.1.1 ðo ñạc cấp GCN QSD ñất do chuyển nhượng QSD ñất. .......................27
3.1.1.1 Phương pháp thực hiện..................................................................27
3.1.1.2 Quá trình thực hiện. ......................................................................27
3.1.2 ðo ñạc cấp GCN QSD ñất lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân cấp mới. ...29
3.1.2.1 ðặc ñiểm khu ño. ..........................................................................29
3.1.2.2 Phương pháp tổ chức thực hiện. ....................................................29
3.1.2.3 Trình tự thực hiện. ........................................................................29
3.2 THẢO LUẬN.
3.2.1 ðánh giá quy trình công nghệ. ..........................................................30
3.2.2 Trình tự thực hiện. ............................................................................31
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
4.1 KẾT LUẬN. ...............................................................................................32
4.2 KIẾN NGHỊ. ..............................................................................................32
vi
DANH SÁCH HÌNH
Bản ñồ hành chính huyện Châu Thành.
Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất
Huyện Châu Thành...........................................................................................10
Hình 2: Sơ ñồ quy trình công nghệ khu ño........................................................ 23
1
TÓM LƯỢC
ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. ðể có thể quản
lý,khai thác sử dụng ñất ñai một cách có hiệu quả,cũng như phát triển ñịnh hướng
lâu dài thì nghành quản lý ñất ñai giữ vai trò hết sức quan trọng trong xã hội và
nhà nước có thể quản lý tốt hơn thì việc ño ñạc cấp giấy chứng nhận giữ vai trò
hết sức quan trọng.
ðề tài:”Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất “.ðược thực hiện tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Châu
Thành tỉnh Tiền Giang ñây là cơ quan quản lý ñất ñai cấp huyện nhưng ñã ñược
những kỹ thuật và công nghệ hiện ñại ñễ giải quyết những công việc trong
nghành.
ðề tài: “ Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận Quyền
sử dụng ñất tại huyện Châu Thành” ñược thực hiện nhằm mục ñích giải quyết các
vấn ñề trên và khẳng ñịnh thêm vai trò vô cùng quan trọng của ño ñạc lập bản ñồ
ñịa chính trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nói riêng và
phục vụ cho việc quản lý nhà nước về ñất ñai nói chung, nhằm phát huy tốt ñể
phát triển kinh tế, nâng cao ñời sống nhân dân.
2
MỞ ðẦU
- -
Chúng ta ai cũng biết vào thế kỷ XXI, ñối với ngành Tài nguyên và Môi
trường, từ khi có luật ñất ñai ra ñời cho ñến nay ñã luôn khẳng ñịnh rằng. ðất ñai
là lãnh thổ quốc gia là tài nguyên của quốc qia vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất
ñặc biệt là một phần quan trọng của ñời sống, ñịa bàn phân bố dân cư và ñể xây
các cơ sở kinh tế văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Trong giai ñoạn hiện nay, xã hội không ngừng phát triển, quá trình khai thác
sử dụng ñất luôn gắn liền với quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong khi nguồn
tài nguyên ñất ñai thì lại có hạn. Chính vì thế ñất ñai ngày càng trở nên quý giá
hơn. Do ñó việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên quý báo này là vấn ñề vô
cùng quan trọng và cần thiết ñối với mỗi quốc gia.
Chúng ta ñang sống trong nền kinh tế thị trường không ngừng vận ñộng và
phát triển như hiện nay, do áp lực của gia tăng dân số, cùng với tốc ñộ ñô thị hóa
ngày càng cao mà ñất ñai lại có giới hạn và nhu cầu sử dụng ñất ngày càng cao
làm cho diện tích ñất ñai ngày càng thu hẹp lại vấn ñề ñô thị hóa diễn ra có xu
hướng ngày càng nhanh do vậy con người cần có một diện tích ñất ñể ở và mở
rộng kinh doanh nhưng với xu hướng ñó thì họ không dể dàng tìm ñược một thửa
ñất thích hợp cho nên diển ra tình trạng cạnh tranh lẫn nhau. Sự cạnh tranh ñó dẩn
ñến giá trị của ñất ñai ngày càng cao và ngày càng quý giá, dần dần kéo theo
những mâu thuẩn trong việc sử dụng ñất. Vì vậy ñể tránh tình trạng lấn chiếm ñất
ñai, sử dụng sai mục ñích gây ra thất thoát nguồn lợi mà ñất ñai mang lại cho con
người thì mỗi quốc gia ñều có chính sách ñất ñai riêng. ðối với nước ta thì công
tác quản lý nhà nước về ñất ñai là một biện pháp quan trọng khắc phục mâu thuẩn
xảy ra trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, tạo mọi ñiều kiện
cho người sử dụng ñất thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi sử
dụng ñất.
Hòa cùng xu thuế phát triển chung của cả nước, huyện Châu Thành là ñịa bàn
có vị trí rất thuận lợi trong việc trong việc phát triển kinh tế, văn hóa
3
xã hội ở hiện tại và tương lai. Nhưng do sự phát triển dân số huyện Châu Thành
nói riêng và cả nước nói chung ñã ảnh hưởng không ít ñến công tác quản lý nhà
nước về ñất ñai ñời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của người dân trong huyện.
Trong mọi hoạt ñộng cũng như tồn tại của con người trong xã hội Nhà nước.
Chính vì vậy “Quy trình ño ñạc ngoại nghiệp phục vụ công tác cấp Giấy chứng
nhận Quyền sử dụng ðất” là vấn ñề ñang ñược quan tâm, tìm hiểu và có ý nghĩa
quan trọng ñối với thực tiển. ðó chính là lý do chọn tiểu luận tốt ngiệp cuối khoá.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN CHÂU THÀNH.
1.1.1 Vị trí ñịa lý:
Huyện Châu Thành giáp Thành phố Mỹ Tho. Có tọa ñộ ñịa lý :
- Kinh ñộ ðông: từ 105o 83’ ñến 106o 87’.
- Vĩ ñộ Bắc: từ 10o 33’ ñến 10o 37’.
Ranh gới hành chánh:
- Phía ðông: giáp huyện Chợ Gạo.
- Phía Tây: giáp huyện Cai Lậy.
- Phía Nam: giáp thành phố Mỹ Tho và sông Tiền.
- Phía Bắc: giáp huyện Tân Phước và Tỉnh Long An.
Huyện Châu Thành gồm có 25 xã và một thị trấn.
1.1.2. ðịa hình.
ðịa hình tương ñối bằng phẳng ñộ dốc <1% và ñộ cao thay ñổi từ 0.6m ñến
1.5m. Chất ñất theo kết quả ñiều tra của chương trình 60.B và theo hệ thống phân
loại của FAO/UNESCO chất ñất chủ yếu là ñất phù sa bồi.
1.1.3. Khí hậu và thuỷ văn.
Huyện Châu Thành nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa, quanh năm
nóng ẩm, có hai mùa mưa nắng rõ rệt. Khí hậu trong vùng mang ñặc ñiểm như
sau:
- Nhiệt ñộ: Nhiệt ñộ cao và khá ổn ñịnh, trung bình năm là 320C.
- Gió: ðịa bàn trong huyện chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chính:
+ Gió mùa ðông Bắc: Hướng gió thịnh hành ðông Bắc thổi vào mùa khô.
+ Gió mùa Tây Nam: Hướng gió thịnh hành Tây Nam thổi vào mùa mưa.
5
Hệ thống ñường thuỷ của huyện có hệ thống sông ngòi và các sông ngòi này
ñều thoát nhanh ra sông Tiền nên mùa mưa lũ không bi ngập úng.
1.1.4 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội.
Do huyện có vị trí ñịa lý thuận lợi có tuyến Quốc lộ 1A ngang qua và kế bên
sông Tiền nên huyện ñã hình thành khá nhiều khu công nghiệp có vốn ñầu tư
trong và ngoài nước, hình thành các cảng lớn nên ñã giải quyết ñược công việc
cho người lao ñộng, số người thất nghiệp giảm dần.
Thành phần dân cư tương ñối thuần nhất, chủ yếu là dân gốc ñịa phương, ñời
sống kinh tế ổn ñịnh, an ninh trật tự tốt, người dân tin tưởng vào chính sách của
ðảng và Nhà Nước.
Dân cư sống tập trung dọc các tuyến Quốc Lộ, ñường tỉnh, ñường huyện, còn
lại phần lớn sống thành từng cụm nhỏ xen giữa các khu vực trồng lúa và cây ăn
quả.
1.1.5 Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Châu Thành..
UBND huyện nhiệm kỳ 2005-2009: có 12 thành viên, gồm: 01 Chủ tịch, 02
Phó Chủ tịch UBND; 09 Uỷ viên UBND huỵện.
Cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện ñược sắp xếp tổ chức theo Nghị
ñịnh 14/2002/Nð-CP, ngày 04/02/2008 của Chính Phủ quy ñịnh tổ chức cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Cơ cấu UBND huyện gồm 8 cơ quan chuyên môn:
- Phòng Nội vụ.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về lĩnh
vực tổ chức, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành
chính; chính quyền ñịa phương, ñịa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tổ chức hội; thi ñua khen
thưởng ; tôn giáo; văn thư, lưu trữ nhà nước.
- Phòng Tư pháp.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về công
tác xây dựng văn quy phạm pháp luật; kiểm tra; xử lý văn bản quy phạm pháp
luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; chứng thực; hộ tịch; trợ
giúp pháp lý; hoà giải ở cơ sở và công tác tư pháp khác.
6
- Phòng Tài chích - Kế hoạch.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về các
lĩnh vực: tài chính, tài sản; kế hoạch và ñầu tư; ñăng ký kinh doanh; tổng hợp,
thống nhất quản lý về kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về: tài
nguyên ñất ñai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; khí tượng,
thuỷ văn; ño ñạc bản ñồ.
- Phòng Lao ñộng – Thương binh và Xã hội.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về các
lĩnh vực: lao ñộng; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội;
bảo hiểm thất nghiệp;; an toàn lao ñộng; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và
chăm sóc trẻ em; phòng chống tệ nạn xã hội; bình ñẳng giới.
- Phòng Văn hoá và Thông tin.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về: văn
hóa, gia ñình, thể dục thể thao, du lịch, bưu chính, viễn thông và Internet, công
nghệ thông tin, hạ tầng thông tin, phát thanh, báo chí, xuất bản.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
nông, lâm, diêm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; phát triển nông thôn; phát triển kinh
tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn; kinh tế hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp gắn
với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên ñịa bàn xã.
- Phòng Công thương.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về:
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, xây dựng và phát triển ñô thị,
kiến trúc , quy hoạch xây dựng,vật liệu xây dựng, nhà ở công sở; hạ tầng kỹ thuật
ñô thị (gồm cấp thoát nước, vệ sinh môi trường ñô thị, công viên cây xanh, rác
thải, bến bãi, giao thông, khoa học công nghệ).
7
1.2 GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ðẤT HUYỆN CHÂU THÀNH.
1.2.1 Sơ lược về cơ quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức
của UBND huyện, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về: tài nguyên ñất ñai; tài nguyên nước; tài nguyên
khoáng sản; môi trường; khí tượng, thủy văn; ño ñạc bản ñồ.
Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyệnChâu Thành, do UBND huyện quyết ñịnh thành lập theo ñề nghị của
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Phòng Nội vụ - Lao ñộng,
Thương binh và Xã hội, chính thức thành lập và ñi vào hoạt ñộng vào tháng 10
năm 2005.
Văn phòng ðăng ký Quyền Sử dụng ñất cấp huyện là cơ quan dịch vụ công,
chịu sự chỉ ñạo và quản lí của Phòng Tài nguyên và Môi trường theo phân cấp
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký
sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa
chính; giúp cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp trong việc thực hiện thủ
tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của phát luật.
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng ðăng ký Quyền Sử dụng ñất.
- Giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các thủ tục hành
chính về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện với hộ gia
ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh
của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá
nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các
thửa ñất thuộc phạm vi ñịa gới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ sơ ñịa
8
chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh gửi tới;
hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ quản và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa
chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền sử
dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử
dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ và quản lý bản sao Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất và các giấy tờ
khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
- Thực hiện trích ño thửa ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng
sử dụng ñất cấp huyện và cấp xã.
- Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính , trích sao hồ sơ ñịa chính
và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu
cộng ñồng.
- Thực hiện việc thu phí , lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của
pháp luật; thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích lục bản
ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính.
- Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm
vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Vă phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật.
1.2.3 Tổ chức và biên chế.
1.2.3.1 Tổ chức.
Chủ tịch UBND huyện quy ñịnh cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện theo ñề nghị của Trưởng Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Châu Thành có một giám ñốc,
hai phó giám ñốc và 23 cán bộ văn phòng, ñược chia thành các bộ phận thực hiện
theo nhiệm vụ bao gồm: bộ phận tài chính thu chi, bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ
9
ñịa chính, bộ phân chỉnh lí biến ñộng hồ sơ ñịa chính và bộ phận ño ñạc, kỹ thuật
ño ñạc thành lập bản ñồ.
+ Bộ phận tài chính thu chi: gồm một kế toán,các khoản lệ phí trong quản lý
sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật. Quản lý thống kê các khoản thu chi của
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ ñịa chính: Làm nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp
nhận và trả hồ sơ ñịa chính ñối với các trường hợp xin cấp mới, cấp lại, cấp ñổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; chuyển nhượng , thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng ñất; chuyển mục ñích sử dụng ñất, ñiều chỉnh sai xót thông tin trên Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất, hồ sơ ñăng ký thế chấp và xoá thế chấp bằng
quyền sử dụng ñất. Thực hiện việc ký kết hợp ñồng ño ñạc thẩm tra thửa ñất,
ñăng ký biến ñộng theo quy ñịnh và yêu cầu của chủ sử dụng ñất