Quy trình đo đạc phục vụ cho công tác giải tỏa bồi hoàn do văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Vĩnh Long thực hiện

Đề tài “Quy trình ño ñạc giải phóng mặt bằng phục vụ giải công tác giải toả bồi hoàn do Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long thực hiện” ñược thực hiện trong thời gian 08 tuần từngày 27/04 ñến ngày 19/06 năm 2009 tại Văn phòng đăng ký Quyền sửdụng ñất tỉnh Vĩnh Long, mục ñích ño ñạc ñểphục vụcho việc thu hồi ñất, giải toảbồi hoàn khi thu hồi ñất. - Vĩnh Long là tỉnh nằm ởtrung tâm châu thổ ñồng bằng Sông Cửu Long có vịtrí rất thuận lợi phát triển kinh tế. đểxây dựng, phát triển kinh tế- xã hội thì công tác ño ñạc thu hồi rất cần thiết và Văn phòng đăng ký Quyền sửdụng ñất tỉnh Vĩnh Long là cơquan thực hiện công tác này. - đểcông tác ño ñạc thuận lợi phải có các cơsởpháp lý và quy trình ño cụ thểcũng nhưcác quy ñịnh có liên quan ñến việc thu hồi ñất. Về ño ñạc có nhiều phương pháp ño nhưng chủyếu ño bằng phương pháp toàn ñạc với nhiều thiết bị thu thập sốliệu như: máy toàn ñạc ñiện tử, thước dây và kết hợp với các phần mềm xửlý sốliệu như: AutoCAD, TRIMMAP, - Trong thời gian thực hiện ñềtài chúng em có tham gia ño ñạc công trình “Xây dựng Trụsở đội Cảnh Sát Phòng Cháy Chữa Cháy khu vực Vũng Liêm (PC23)”. Công tác ño ñạc rất thuận lợi và bàn giao kết quả ñúng thời gian quy ñịnh.

pdf51 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2087 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc phục vụ cho công tác giải tỏa bồi hoàn do văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Vĩnh Long thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Như Phước Duy Nguyễn Văn ðoàn Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác giải tỏa bồi hoàn do VPðKQSD ñất tỉnh Vĩnh Long thực hiện viii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa .................................................................................................. ii Nhận xét của giáo viên ......................................................................................v Lời cám ơn ........................................................................................................vi Danh sách các ký hiệu và từ viết tắt ..............................................................vii Mục lục .......................................................................................................... viii Danh sách các bảng .........................................................................................xi Danh sách các hình ..........................................................................................xi Tóm tắt tiểu luận .............................................................................................xii MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1 1. ðặt vấn ñề ....................................................................................................1 2. Mục ñích và yêu cầu .....................................................................................2 2.1. Mục ñích ......................................................................................................2 2.2. Yêu cầu .......................................................................................................2 3. Ý nghĩa ñề tài ................................................................................................2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................3 1.1. Sơ lược về tỉnh Vĩnh Long .........................................................................3 1.1.1. ðiều kiện tự nhiên ....................................................................................3 1.1.2. Các nguồn tài nguyên ...............................................................................5 1.1.3. Kinh tế - xã hội .........................................................................................7 1.2. Sơ lược về Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long ...12 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất Tỉnh Vĩnh Long ..................................................................12 1.2.2. Chức năng của VPðKQSDð ...................................................................12 1.2.3. Nhiệm vụ của VPðKQSDð ....................................................................13 1.2.4. Cơ cấu nhân sự .......................................................................................14 1.2.5. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................16 1.3. Lịch sử phát triển ngành ño ñạc ñịa chính .............................................16 ix 1.3.1. Hệ thống ño ñạc ñịa chính giai ñoạn trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 ....16 1.3.2. Hệ thống ño ñạc ñịa chính giai ñoạn 1945 – 1975 .................................17 1.3.3. Hệ thống ño ñạc ñịa chính giai ñoạn từ năm 1975 ñến nay .....................17 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................19 2.1.Các quy ñịnh liên quan ñến công tác ño ñạc, thu hồi...............................19 2.2. Quy ñịnh cụ thể ñối với một số trường hợp thu hồi ñất .........................20 2.3. Các phương pháp ño ñạc .........................................................................25 2.4. Các thiết bị thu thập số liệu ....................................................................26 2.4.1. Các thiết bị xử lý,tính toán, in ấn ............................................................27 2.4.2. Phần mềm AutoCAD ..............................................................................27 2.5. Quy trình công nghệ ................................................................................28 2.6. Quy trình ño ............................................................................................30 2.6.1. Công tác ño ñạc ngoại nghiệp ..................................................................30 2.6.2. Công tác nội nghiệp ................................................................................30 2.7. Thẩm quyền thu hồi .................................................................................30 2.8. Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi ...................................31 2.9. Thông báo về việc thu hồi ñất .................................................................32 2.10. Quyết ñịnh thu hồi ñất ...........................................................................32 2.10.1. Trình tự thực hiện quyết ñịnh thu hồi ñất ...............................................32 2.10.2. Nội dung các Quyết ñịnh thu hồi ñất ......................................................33 2.11. Giải quyết khiếu nại ñối với quyết ñịnh thu hồi ñất..............................33 2.12. Thời ñiểm bàn giao ñất ñã bị thu hồi ....................................................34 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................37 3.1. Tóm tắt thủ tục thu hồi ............................................................................37 3.2. Vận dụng quy trình .................................................................................38 3.3. Nhận xét ...................................................................................................40 Chương 4: Kết luận và kiến nghị ...................................................................41 4.1. Kết luận ...................................................................................................41 4.2. Bài học kinh nghiệm ................................................................................42 x 4.3. Kiến nghị ..................................................................................................42 Tài liệu tham khảo...........................................................................................43 Phụ chương......................................................................................................44 xi DANH SÁCH CÁC BẢNG Trang Bảng 1: Sự phân bố các nhóm ñất của tỉnh Vĩnh Long ......................................6 Bảng 2: Các tính năng kỹ thuật chủ yếu một số máy toàn ñạc ..........................27 Bảng 3: Diện tích các lọai ñất dự kiến thu hồi giai ñọan 2006 - 2010 tỉnh Vĩnh Long ..................................................................................35 Bảng 4: Kế họach thu hồi giai ñọan 2006 - 2010 tỉnh Vĩnh Long .....................36 DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức bộ máy Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long .................................................................................16 Hình 2: Sơ ñồ Quy trình công nghệ ..................................................................29 vii DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỬ VIẾT TẮT - Bð CTð: Bản ñồ chương trình ñất. - BððC: Bản ñồ ñịa chính. - ðBSCL: ðồng Bằng Sông Cửu Long. - HLATGTðB: Hành lang an toàn giao thông ñường bộ. - Nð-CP: Nghị ñịnh-Chính phủ - NQ: Nghị quyết. - VPðKQSDð: Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất - UBND: Uỷ Ban Nhân Dân. - PCCC: Phòng Cháy Chữa Cháy. - TPVL: Thành phố Vĩnh Long. - GCNQSDð: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất. - TTLT: Thông tư liên tịch. xii TÓM TẮT TIỂU LUẬN - ðề tài “Quy trình ño ñạc giải phóng mặt bằng phục vụ giải công tác giải toả bồi hoàn do Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long thực hiện” ñược thực hiện trong thời gian 08 tuần từ ngày 27/04 ñến ngày 19/06 năm 2009 tại Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long, mục ñích ño ñạc ñể phục vụ cho việc thu hồi ñất, giải toả bồi hoàn khi thu hồi ñất. - Vĩnh Long là tỉnh nằm ở trung tâm châu thổ ñồng bằng Sông Cửu Long có vị trí rất thuận lợi phát triển kinh tế. ðể xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội thì công tác ño ñạc thu hồi rất cần thiết và Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long là cơ quan thực hiện công tác này. - ðể công tác ño ñạc thuận lợi phải có các cơ sở pháp lý và quy trình ño cụ thể cũng như các quy ñịnh có liên quan ñến việc thu hồi ñất. Về ño ñạc có nhiều phương pháp ño nhưng chủ yếu ño bằng phương pháp toàn ñạc với nhiều thiết bị thu thập số liệu như: máy toàn ñạc ñiện tử, thước dây và kết hợp với các phần mềm xử lý số liệu như: AutoCAD, TRIMMAP,… - Trong thời gian thực hiện ñề tài chúng em có tham gia ño ñạc công trình “Xây dựng Trụ sở ðội Cảnh Sát Phòng Cháy Chữa Cháy khu vực Vũng Liêm (PC23)”. Công tác ño ñạc rất thuận lợi và bàn giao kết quả ñúng thời gian quy ñịnh. - Qua hai tháng thực tập tại VPðKQSDð tỉnh Vĩnh Long chúng em ñã nắm ñược quy trình ño ñạc và quy trình công nghệ phục vụ cho công tác thu hồi ñất. - Qua công tác ño vẽ thành lập bản ñồ bằng phương pháp toàn ñạc sử dụng máy toàn ñạc ñiện tử kết hợp với các phần mềm như: AutoCAD, TRIMMAP,… ñem lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều so với sử dụng máy kinh vĩ, tiết kiệm ñược thời gian, ñảm bảo ñộ chính xác ñáp ứng ñược nhu cầu của công tác thu hồi, giải toả bồi hoàn. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi cũng gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực tập cũng như trong công tác ño ñạc, nhờ vậy chúng em ñã rút ra bài học kinh nghiệm và ñưa ra một số kiến nghị ñể khắc phục những khó khăn ñó. 1 MỞ ðẦU 1. ðẶT VẤN ðỀ ðo ñạc thành lập bản ñồ hiện trạng là ngành kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực ñiều tra cơ bản có vị trí rất quan trọng trong việc nghiên cứu chính xác về mặt ñịa hình. Công tác ño ñạc nhằm mục ñích xác ñịnh hiện trạng, diện tích các thửa ñất. Bên cạnh ñó, ño ñạc còn nhằm nắm bắt các biến ñộng về ñịa giới hành chính các cấp, các thay ñổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. ðo ñạc còn phục vụ cho công tác giao ñất, thu hồi ñất, thiết kế xây dựng công trình. ðo ñạc cũng là một nội dung trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai của ngành Tài nguyên và Môi trường. Kết quả của ño ñạc phục vụ cho nhiều ngành sử dụng. Trong thời ñại ngày nay, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì vấn ñề kinh tế và ñời sống nhân dân dần dần tăng lên, trình ñộ dân trí bắt ñầu tăng theo. Trước ñây người dân chỉ lo cho việc canh tác, khai thác lợi ích trên mảnh ñất của mình và thường không chú trọng về Quyền sử dụng ñất. Ngày nay, khi trình ñộ người dân ngày càng cao cũng như những yêu cầu của xã hội thì nhu cầu về việc ñược cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất ngày càng cao. Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất là chứng thư pháp lý ñể chủ sử dụng ñất có thể thực hiện các quyền của mình. Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất không chỉ ñể khẳng ñịnh về quyền sử dụng mảnh ñất của mình mà còn làm cơ sở ñể nhà nước bồi hoàn khi có thu hồi ñất. ðây là một trong nhiều nguyên nhân khiến cho công tác ño ñạc thu hồi ñất ñòi hỏi những yêu cầu khắt khe hơn. Trong thời gian qua, suốt ba năm học tập ở trường với những kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực hành thì trường còn trang bị thêm những cơ hội ñể sinh viên có dịp tiếp xúc với thực tế công việc thông qua thời gian thực tập tại những cơ quan có liên quan ñến ngành. Trong thời gian này chúng em ñược thực tập tại Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long ñã nắm ñược quy trình ño ñạc thành lập bản ñồ hiện trạng phục vụ cho công tác thu hồi, giải toả, bồi hoàn. Trong những ngày thực tập ở Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long ñược sự quan tâm giúp ñỡ nhiệt tình của ban Giám ñốc và các anh chị 2 trong cơ quan giúp chúng em thu thập ñược nhiều kinh nghiệm, kiến thức phục vụ cho công việc thực tế sau này. Với bài tiểu luận “Quy trình ño ñạc phục vụ công tác giải toả bồi hoàn do Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long thực hiện” là những gì thu thập từ sách vở, từ công việc thực tế ở cơ quan xin ñược trình bài ở ñây. Rất mong ñược sự ñóng gớp ý kiến của thầy cô và các bạn. 2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU 2.1. Mục ñích: Nắm ñược quy trình ño ñạc thu hồi do VPðKQSDð tỉnh Vĩnh Long thực hiện, cách thiết kế ñường chuyền, các thủ tục liên quan ñến công tác ño ñạc thu hồi, hiểu ñược một số Nghị ñịnh, Quyết ñịnh về công tác ño ñạc thu hồi và các thủ tục liên quan ñến công tác ño ñạc thu hồi. 2.2. Yêu cầu: - Giới thiệu tổng quát về ñịa ñiểm thực tập. - Trình bày cụ thể các phương pháp và nội dung nghiên cứu. - Vận dụng quy trình ño vào thực tế, nêu các thuận lợi, khó khăn trong quá trình ño ñạc và thảo luận về những khó khăn ñó ñể ñưa ra kiến nghị, rút ra bài học kinh nghiệm. 3.Ý NGHĨA ðỀ TÀI Với ñề tài “Quy trình ño ñạc phục vụ công tác giải toả bồi hoàn do Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long thực hiện” ñem lại ý nghĩa là xác ñịnh diện tích khi thu hồi, xác ñịnh các biến ñộng về ranh và diện tích ñất, ngoài ra còn ñể cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất phần ñất còn lại khi thu hồi. Bên cạnh ñó ñề tài còn phục vụ cho việc hoàn thành chương trình học tập tại trường, tiếp xúc thực tế ñể phục vụ cho công việc sau này. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. SƠ LƯỢC VỀ TỈNH VĨNH LONG 1.1.1. ðiều kiện tự nhiên  Vị trí ñịa lý Vĩnh Long là tỉnh nằm ở trung tâm châu thổ ñồng bằng Sông Cửu Long (ðBSCL) thuộc vùng giữa sông Tiền - sông Hậu, cách Thành phố Hồ Chí Minh 136 km, với toạ ñộ ñịa lý từ 9o52'45" ñến 10o19'50" vĩ ñộ Bắc và từ 104o41'25" ñến 106o17'00" kinh ñộ ðông. Vị trí giáp giới như sau: - Phía Bắc và ðông Bắc giáp Tiền Giang và Bến Tre. - Phía ðông và ðông Nam giáp Trà Vinh. - Phía Tây và Tây Nam giáp Cần Thơ và Sóc Trăng. - Phía Tây Bắc giáp ðồng Tháp. Toàn tỉnh có 7 huyện và 1 thành phố với 107 xã, phường, thị trấn. Tổng diện tích tự nhiên 147.769,3 ha (có quy mô nhỏ nhất so với các tỉnh ðBSCL). Dân số năm 2004 là 1,045 triệu người, chiếm 6,8% dân số của vùng ðBSCL và chiếm 1,4% tổng dân số của cả nước. Mật ñộ dân số khá cao 708 người/km2 (so với ðBSCL là 425 người/km2 và cả nước là 246 người/km2). Toàn tỉnh có 11 xã, thị trấn thuộc 4 huyện có ñông ñồng bào Khơme sinh sống (Tam Bình, Bình Minh, Trà Ôn và Vũng Liêm). Toàn tỉnh Vĩnh Long nằm giữa hai sông lớn là Tiền Giang và Hậu Giang là hai cửa ngõ ra biển rất thuận lợi, với mạng lưới bằng ñường thủy, tạo cho Vĩnh Long một vị thế quan trọng trong chiến lược phát triển vùng ðBSCL và lưu vực sông Mekong. Vĩnh Long nằm giữa 2 thành phố lớn là thành phố Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm kinh tế lớn của vùng Nam Bộ và cả nước. Với cầu Mỹ Thuận và trong tương lai không xa, khi cầu Cần Thơ hoàn thành, Vĩnh Long sẽ thực sự phá vỡ thế ốc ñảo hàng ngàn ñời nay, có ñiều kiện thông thương dễ dàng với toàn bộ vùng ñồng bằng và trước hết với 2 thành phố lớn. Sự phát triển 4 kinh tế của 2 trung tâm kinh tế lớn, Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh chắc chắn sẽ giữ vai trò hấp dẫn, lôi cuốn sự phát triển cho tVĩnh Long, tạo cho Vĩnh Long thế lực mới trong thời kỳ phát triển. Vĩnh Long có các quốc lộ chạy qua như: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 53, Quốc lộ 54, Quốc lộ 80, Quốc lộ 57. Mạng lưới sông rạch của tỉnh khá chằng chịt và nằm trọn trong vùng phù sa nước ngọt. Vĩnh Long có ưu thế về ñiều kiện nước ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp và có mạng lưới giao thông thuỷ, bộ thuận lợi nối liền Vĩnh Long với các tỉnh ðBSCL và cả nước. Với ñiều kiện tự nhiên ưu ñãi, Vĩnh Long có nền nông nghiệp phát triển và sản xuất ñược quanh năm, nông thôn khá trù phú, dân cư quần tụ ñông ñúc, kinh tế miệt vườn là truyền thống của tỉnh. Khu công nghiệp của tỉnh phân bố theo trục lộ giao thông chính như: tuyến công nghiệp Bắc Cổ Chiên, khu công nghiệp Bình Minh, khu công nghiệp Hoà Phú. Khu sản xuất gạch ngói khá phát triển dọc theo ñường tỉnh lộ 902, ven sông Tiền, Sông Mang Thít. Sông Mang Thít nối liền sông Tiền - sông Hậu là trục giao thông thuỷ quan trọng của tỉnh và ðBSCL tạo nên ưu thế về giao thông thuỷ bộ là nền tảng quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Long trong tương lai.  ðịa hình – ñịa mạo Tỉnh Vĩnh Long có dạng ñịa hình khá bằng phẳng với ñộ dốc nhỏ hơn 2 ñộ, có cao trình khá thấp so với mực nước biển (cao trình <1,0 m chiếm 62,85% diện tích). Với dạng ñịa hình ñồng bằng ngập lụt cửa sông, tiểu ñịa hình của tỉnh có dạng lòng chảo ở giữa trung tâm tỉnh và cao dần về 2 hướng bờ sông Tiền, sông Hậu, sông Mang Thít và ven các sông rạch lớn. Trên từng cánh ñồng có những chỗ gò (cao trình từ 1,2 - 1,8 m) hoặc trũng cục bộ (cao trình <0,4 m).  Thời tiết - Khí hậu Tỉnh Vĩnh Long chịu ảnh hưởng của khí hậu ñồng bằng. Nhiệt ñộ và bức xạ dồi dào. Về cơ bản khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt ñầu từ tháng 5 ñến tháng 11 trong năm. Mùa khô từ tháng 11 năm trước ñến tháng 5 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1550 mm. Vĩnh Long nằm trong vùng nhiệt ñới gió mùa, quanh năm nóng ẩm, có chế ñộ nhiệt tương ñối cao và bức xạ dồi dào. So với khí hậu cả nước, Vĩnh Long 5 có nhiều ưu ñãi về ñiều kiện khí hậu, rất ít khi có ñiều kiện khí hậu cực ñoan ảnh hưởng ñến sản xuất nông nghiệp. Nhiệt ñộ trung bình hàng năm từ 250C ñến 270C, nhiệt ñộ cao nhất 36,90C, nhiệt ñộ thấp nhất 17,70C. Biện ñộ nhiệt giữa ngày và ñêm bình quân 7,30C. ðộ ẩm không khí bình quân 80 - 83%, tháng cao nhất (tháng 9) là 88% và tháng thấp nhất là 77% (tháng 3). Lượng nước bốc hơi bình quân hàng năm của tỉnh khá lớn, khoảng 1.400 - 1.500 mm/năm, trong ñó lượng bốc hơi theo tháng vào mùa khô là 116 - 179mm. Lượng mưa trung bình ñạt 1.450 - 1.504 mm/năm. Số ngày mưa bình quân 100 - 115 ngày/năm. Về thời gian mưa có 90% lượng mưa năm phân bố tập trung vào mùa mưa (từ tháng 5 ñến tháng 11). ðộ ẩm cũng như lượng mưa là ñiều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.  Thủy văn Toàn tỉnh chịu ảnh hưởng chế ñộ bán nhật triều không ñều của biển ðông, thông qua 2 sông chính là sông Tiền và Sông Hậu với sông Măng Thít nối liền. Mực nước và biên ñộ triều khá cao, biên ñộ triều vào mùa lũ khoảng 70 - 90 cm và vào mùa khô dao ñộng 114 - 140 cm kết hợp với hệ thống kênh rạch khá chằng chịt (mật ñộ 67,5 m/ha) nên tiềm năng tưới tự chảy cho cây trồng khá lớn, khả năng tiêu rút nước tốt ở những nơi có thế ñất cao nhưng có nơi cao trình mặt ñất khá thấp như ở khu vực trũng giữa trung tâm tỉnh (vùng phía Bắc sông Măng Thít) khả năng thoát nước kém. Do hệ thống kênh rạch là rộng và sâu ở cửa, hẹp và cạn dần khi vào nội ñồng, nhất là tại ñiểm giáp nước nên có sự bồi lắng nhanh, dẫn ñến phải nạo vét phù sa theo ñịnh kỳ nhằm tăng cường mức ñộ tưới tiêu nước và giao thông thuỷ nhất là trong mùa khô. 6 1.1.2. Các nguồn tài nguyên  Tài nguyên ñất ðất ñai của tỉnh Vĩnh Long ñược hình thành do kết quả trầm tích biển lùi Holocene (cách nay khoảng 5.000 - 11.200 năm) dưới tác ñộng bồi tích của sông Mekong. Theo kết quả ñiều tra khảo sát thổ nhưỡng của Chương trình ðất tỉnh Vĩnh Long năm 1990 - 1994 và kết quả ñiều tra khảo sát chỉnh lý và ñánh giá biến ñộng các ñơn vị ñất của tỉnh vào tháng 2 - 5/2002 cho thấy Vĩnh Long có 4 nhóm ñất chính với quy mô diện tích như sau: Bảng 1 : Sự phân bố các nhóm ñất của tỉnh Vĩnh Long. Nhóm ñất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Phân bố 1. Nhóm ñất phèn 90.779,06 70,2 Các vùng thấp trũng thuộc huyện Bình Minh, Vũng Liêm, Tam Bình, Long Hồ, Mang Thít. 2. Nhóm ñất phù sa 40.693,20 29,59 Tập trung ở các vùng cù lao giữa sông thuộc các huyện Trà Ôn, Vũng Liêm, Bình Minh, Long Hồ, TP. Vĩnh Long hoặc hai bên bờ Sông tiền, sông Hậu. 3. Nhóm ñất cát giồng 212,73 0,21 Trà Ôn, Vũng Liêm. Tài nguyên nước Vĩnh Long có nguồn tài nguyên thu