Đất đai là một tưliệu sản xuất đặc biệt mà bất kì trong lĩnh vực nào trong
đời sống cũng không thểthiếu trong quá trình hoạt động và phát triển. Hiến pháp
nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ghi nhận toàn bộ đất đai trong
phạm vi cả nước thuộc sởhữu toàn dân do nhà nuớc thống nhất quản lý. Nhà
nước giao cho hộgia đình cá nhân sửdụng ổn định lâu dài.
Việc quản lý nhà nước về đất đai là đểtạo điều kiện thuận lợi cho việc sử
dụng đất một cách có hiệu quả, bền vững phù hợp với quy hoạch, kếhoạch sử
dụng đất. Do đó muốn quản lý chặt chẽquỹ đất đòi hỏi phải có công tác đăng kí
và cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng đất (GCNQSDđ).
Trong đó quy trình đo đạc phục vụcho công tác cấp GCNQSDđrất cần
thiết và quan trọng cho việc cấp GCNQSDđnhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa
vụhợp pháp của người dân. GCNQSDđlà chứng thưpháp lý thiết lập mối quan
hệgiữa nhà nước và người sửdụng đất.
Hiện nay với sựnhận thức và nhu cầu sửdụng đất hợp pháp của người dân
rất cao nên nên quy trình đo đạc phục vụcho công tác cấp GCNQSDđlà rất cần
thiết.
Xuất phát từthực tiễn trên vì vậy em chọn đềtài “Quy trình đo đạc phục
vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang”
đềtài: “ Quy trình đo đạc phục vụcông tác cấp giấy chứng nhận QSDđ”.
Là những vấn đềrút ra từquá trình tham gia thực tế. đềtài gồm ba phần chính.
- Phần giới thiệu
- Phần nội dung
- Phần nhận xét và đềxuất
40 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2358 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Châu Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn H Minh Trí
Quy trình ño ñạc phục vụ công tác
cấp giấy chứng nhận QSD ñất
tại huyện Châu Phú
iv
MỤC LỤC
ðề mục Trang
Bìa tiểu luận
Trang phụ bìa
Phiếu ñánh giá
Lời cảm ơn ...............................................................................................................i
Nhận xét của giáo viên ............................................................................................ii
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt .........................................................................iii
Mục lục .................................................................................................................. iv
Danh sách bảng và danh sách hình ........................................................................vii
Tóm tắt Tiểu luận .................................................................................................viii
Mở ñầu.................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................... 2
1.1 ðịa ñiểm thực tập .............................................................................................. 2
1.2 Sơ lược về huyện Châu Phú............................................................................... 2
1.2.1 Vị trí ñịa lý ............................................................................................. 2
1.2.2 ðịa hình – ðịa mạo................................................................................. 3
1.2.3 ðặc ñiểm thủy văn.................................................................................. 4
1.2.4 ðặc ñiểm các loại Tài nguyên................................................................. 4
1.3 Thuận lợi và khó khăn của huyện ...................................................................... 6
1.3.1 Thuận lợi ................................................................................................ 6
1.3.2 Khó khăn ................................................................................................ 6
1.4 Tình hình Kinh tế - Xã hội ................................................................................. 6
1.5 Sơ lược về VPðKQSDð ................................................................................... 6
1.5.1 Sơ ñồ tổ chức.......................................................................................... 7
1.5.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự........................................................................... 7
1.5.3 Chức năng và Nhiệm vụ ......................................................................... 8
1.5.4 Tình hình cấp GCNQSDð trên ñịa bàn huyện ...................................... 10
1.6 Nội dung lien quan ñến Tiểu luận .................................................................... 11
1.6.1 Mục ñích của ñề tài............................................................................... 11
1.6.2 Nội dung............................................................................................... 11
v
1.6.3 ðối tượng và Phạm vi nghiên cứu......................................................... 11
1.6.4 Phương pháp và Phương tiện nghiên cứu .............................................. 11
1.6.5. Yêu cầu ............................................................................................... 12
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ................................................................................... 13
2.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của việc ño ñạc cấp GCNQSDð ....................... 13
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 13
2.1.2. Vai trò ................................................................................................. 13
2.1.3. Ý nghĩa................................................................................................ 13
2.2. Cơ sở pháp lý,các quy ñịnh chung, quy trình cấp GCNQSDð ........................ 13
2.2.1.Cơ sở pháp lý........................................................................................ 13
2.2.2. Những quy ñịnh chung......................................................................... 15
2.2.3 Quy trình cấp GCHQSDð .................................................................... 19
2.3 Các yếu tố lien quan ñến việc cấp GCNQSDð ................................................ 22
2.3.1 Hồ sơ ñịa chính..................................................................................... 22
2.3.2 Yếu tố ñịa chính.................................................................................... 22
2.4 Quy trình ño ñạc .............................................................................................. 24
2.4.1 Công tác chuẩn bị trước khi ño ............................................................. 24
2.4.2 Quy trình ño ñạc công tác ngoại nghiệp ................................................ 25
2.4.3 Công tác nội nghiệp .............................................................................. 29
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ðỀ XUẤT .......................................................... 34
3.1 Công việc thực tế tại cơ quan........................................................................... 34
3.2 Thuận lợi và khó khăn công tác này tại cơ quan............................................... 34
3.2.1 Thuận lợi .............................................................................................. 34
3.2.2 khó khăn............................................................................................... 34
3.3 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện ñề tài .................................... 34
3.3.1 Thuận lợi .............................................................................................. 34
3.3.2 Khó khăn .............................................................................................. 35
3.4 Kết luận và kiến nghị ....................................................................................... 35
3.4.1 Kết luận ................................................................................................ 35
3.4.2 Kiến nghị .............................................................................................. 35
vi
DANH SÁCH BẢNG VÀ HÌNH
Trang
Bảng 1: Diện tích của huyện Châu Phú phân theo ñơn vị hành chính....................... 3
Bảng 2: cơ cấu sử dụng ñất của huyện Châu Phú năm 2008..................................... 5
Bảng 3: Tình hình cấp GCNQSDð 06 tháng ñầu năm 2009 .................................. 10
Bảng 4: Bảng giá dịch vụ trích ño theo Qð số 256/Qð-STC ................................ 14
Hình 1: Vị trí ñịa lý huyện Châu Phú....................................................................... 2
Hình 2: Biểu ñồ cơ cấu sử dụng ñất của huyện Châu Phú năm 2008........................ 5
Hình 3: Sơ ñồ tổ chức văn phòng ðKQSDð huyện Châu Phú ................................. 7
Hình 4: Quy trình cấp GCNQSDð theo nghị ñịnh 181 .......................................... 19
Hình 5: Mẫu trích ño HSKT .................................................................................. 30
Hình 6: Mẫu trích ño Bản góc trích ño, sơ ñồ chỉ dẫn ............................................ 31
Hình 7: Mẫu trích ño hồ sơ khống chế ño vẽ chi tiết .............................................. 32
Hình 8: Mẫu trích ño hồ sơ chỉnh lý biến ñộng ...................................................... 32
vii
TÓM TẮT TIỂU LUẬN
Công tác cấp mới GCN là công tác ñược thực hiện thường xuyên của huyện
Châu Phú. Từ năm 2005 huyện Châu Phú ñã tiến hành ñăng ký ñất ñai trên cơ sở
lưới tọa ñộ trong ñó quy trình ño ñạc ñóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện
bản ñồ ñịa chính phục vụ cho công tác cấp GCNQSDð cho người dân. Trong
thời gian qua triển khai thực hiện ñã mang lại hiệu quả nhất ñịnh cho việc quản lý
nhà nước về ñất ñai ñi vào ổn ñịnh. Chính vì lí do ñó nên em chọn thực hiện ñề
tài này.
Trên cơ sở ñó ñề tài ñược thực hiện với mục ñích rút ra những bài học từ
công tác ño ñạc phục vụ cho việc cấp GCNQSDð. Từ ñó ñề xuất một số giải
pháp phù hợp nhằm thực hiện công việc một cách tốt nhất, nhanh nhất, hiệu quả
nhất.
ðề tài ñã ñi sâu phân tích ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình sử
dụng và quản lý ñất trên ñịa bàn huyện Châu Phú có ảnh hưởng ñến công tác ño
ñạc phục vụ cho việc cấp GCNQSDð. Từ ñó rút ra những thuận lợi khó khăn
trong công tác này, những bài học kinh nghiệm ñã ñề xuất và một số vấn ñề
nhằm góp phần hoàn thiện công tác này.
iii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt Nội dung
- CBðC Cán bộ ñịa chính
- CP Chính phủ
- BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
- ðCSD ðất chưa sử dụng
- ðNN ðất nông nghiệp
- ðPNN ðất phi nông nghiệp
- GCNQSDð Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất
- HLLGSR Hành lang lộ giới sông rạch
- HSKT Hồ sơ kỹ thuật
- Nð Nghị ñịnh
- PTNMT Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Qð Quyết ñịnh
- QðUBT Quyết ñịnh Ủy Ban Tỉnh
- QH Quy hoạch
- QHSDð Quy hoạch sử dụng ñất
- SDð Sử dụng ñất
- SðCD Sơ ñồ chỉ dẫn
- STC Sở Tài Chính
- TT Thông tư
- TCðC Tổng Cục ðịa Chính
- TNMT Tài nguyên và Môi trường
- UBND Ủy Ban Nhân Dân
- VPðKQSDð Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
1
MỞ ðẦU
ðất ñai là một tư liệu sản xuất ñặc biệt mà bất kì trong lĩnh vực nào trong
ñời sống cũng không thể thiếu trong quá trình hoạt ñộng và phát triển. Hiến pháp
nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ñã ghi nhận toàn bộ ñất ñai trong
phạm vi cả nước thuộc sở hữu toàn dân do nhà nuớc thống nhất quản lý. Nhà
nước giao cho hộ gia ñình cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài.
Việc quản lý nhà nước về ñất ñai là ñể tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc sử
dụng ñất một cách có hiệu quả, bền vững phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất. Do ñó muốn quản lý chặt chẽ quỹ ñất ñòi hỏi phải có công tác ñăng kí
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (GCNQSDð).
Trong ñó quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp GCNQSDð rất cần
thiết và quan trọng cho việc cấp GCNQSDð nhằm ñảm bảo quyền lợi và nghĩa
vụ hợp pháp của người dân. GCNQSDð là chứng thư pháp lý thiết lập mối quan
hệ giữa nhà nước và người sử dụng ñất.
Hiện nay với sự nhận thức và nhu cầu sử dụng ñất hợp pháp của người dân
rất cao nên nên quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp GCNQSDð là rất cần
thiết.
Xuất phát từ thực tiễn trên vì vậy em chọn ñề tài “Quy trình ño ñạc phục
vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang”
ðề tài: “ Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận QSDð”.
Là những vấn ñề rút ra từ quá trình tham gia thực tế. ðề tài gồm ba phần chính.
- Phần giới thiệu
- Phần nội dung
- Phần nhận xét và ñề xuất
2
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ðịa ñiểm thực tập
Văn Phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất - huyện Châu Phú - tỉnh An Giang
khu
thời gian thực tập 08 tuần từ ngày 27/04/2009 ñến ngày 19/06/2009
1.2 sơ luợc về huyện Châu Phú
1.2.1 vị trí ñịa lý
Hình 1: Vị trí ñịa lý huyện Châu Phú
- Phía Bắc giáp với Thị Xã Châu ðốc ñường ranh giới dài 14,570km.
- Phía nam giáp huyện Châu Thành ñường ranh giới dài 29,176km
- Phía ðông giáp sông Hậu ngăn cách với Tân Châu và Chợ Mới.
- Phía Tây giáp huyện Tịnh Biên ñường ranh giới dài 20,151 km.
Huyện Châu Phú nằm ở giữ khu vực trung tâm của tỉnh An Giang, về hành
chính, huyện bao gồm thị trấn Cái Dầu và 12 xã là: Khánh Hoà, Mỹ ðức, Mỹ
3
phú, Ô Long Vĩ, ðào Hữu Cảnh, Bình Mỹ, Bình Thủy, Bình Chánh, Thạnh Mỹ
Tây, Bình Phú, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Long.
Bảng 1: Diện tích của huyện Châu Phú phân theo ñơn vị hành chính
STT ðơn vị hành chính Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Thị trấn Cái Dầu 977.3 2.2
2 Xã Bình Mỹ 2369.6 5.3
3 Xã Bình Long 1740.8 3.9
4 Xã Bình Thủy 4436.7 9.8
5 Xã Vĩnh Thạnh Trung 2049.2 4.5
6 Xã Khánh Hòa 1524.4 3.4
7 Xã Mỹ ðức 3381.6 7.5
8 Xã Mỹ Phú 6268.4 13.9
9 Xã Bình Chánh 4061.2 9.0
10 Xã Ô Long Vĩ 1551.2 3.4
11 Xã Thạnh Mỹ Tây 5864 13.0
12 Xã Bình Phú 10866 24.1
Tổng Cộng 45090 100
(Nguồn: Phòng TN-MT huyện Châu Phú)
Huyện nằm trên tuyến ñường du lịch quan trọng của tỉnh An Giang. Hàng
năm trên tuyến quốc lộ 91 có khoảng 4 triệu lượt khách du lịch và khách hành
hương ñi qua ñịa phận Châu Phú ñể ñến núi Sam, miếu Bà Chúa Sứ, núi Cấm,
Hà Tiên và vương quốc Campuchia thông qua 2 cửa khẩu kinh tế của An Giang
là cửa khẩu Xuân Tô - Tịnh Biên và cửa khẩu Khánh Bình – An Phú
1.2.2. ðịa Hình - ðịa Mạo
Nhìn chung ñịa bàn của huyện là ñồng bằng khá bằng phẳng nên
chuyên canh cây lúa chiếm 80% diện tích tự nhiên (2008) và một phần diện tích
trồng cây màu rất thuận lợi ñem lại hiệu quả và năng suất cao tạo cho cuộc sống
của người dân ñịa phương khá hơn.
1.2.3. ðặc ñiểm thủy văn
Huyện nằm bên bờ tây sông Hậu, dọc theo sông Hậu có những kênh
rạch dẫn nước vào ñồng như: kênh Thầy Phó, kênh Bình Mỹ, kênh xáng Cây
4
Dương, kênh Phù Dật, kênh Chữ S, kênh xáng Vịnh Tre, kênh Cần Thảo, kênh
ðào…
Do Châu Phú là huyện ñầu nguồn sông Cửu Long nên vào khoảng
tháng 6 dương lịch hàng năm huyện Châu Phú ñều phải ñối mặt với mùa lũ. Tình
hình lũ ở An Giang nói chung và huyện Châu Phú nói riêng diễn biến phức tạp,
ñỉnh lũ diễn biến bất thường qua các năm khác nhau. Lũ ảnh hưởng lớn ñến sự
phát triển kinh tế - xã hội và ñời sống nhân dân.
1.2.4. ðặc ñiểm các loại tài nguyên
• Tài nguyên ñất
Châu phú là một Huyện có diện tích ñất tự nhiên khá lớn. Theo Kiểm kê của
Sở Tài Nguyên Môi Trưòng Tỉnh An Giang, năm 2005 diện tích ñất tự nhiên
tăng 2.503 ha so với năm 2005 ( năm 2005 là 42.587 ha ñến năm 2008 tăng lên
45.090 ha).
Kinh tế của huyện phát triển là nhờ vào sản xuất nông nghiệp. Với tổng
diện tích sản xuất nông nghiệp của toàn huyện lên ñến 36171.2 ha chiếm 80,22%
tổng diện tích ñất tự nhiên.
Ngoài ra diện tích ñất phi nông nghiệp của huyện là 7291.1 ha chiếm
16,17% tổng diện tích ñất tự nhiên của huyện, trong ñó chia thành các loại ñất
chính sau:
- ðất ở: 1.121 ha chiếm 2,49% diện tích ñất tự nhiên.
- ðất chuyên dùng: 2.507 chiếm 5,56% diện tích tự nhiên.
+ ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 23,17 ha
+ ðất quốc phòng an ninh: 26,1 ha.
+ ðất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 83,8 ha, trong ñó:
_ ðất khu công nghiệp: 37 ha
_ ðất cơ sở sản xuất kinh doanh: 26.3 ha
_ ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm, sứ: 20.5 ha tập trung ở
các xã Bình Mỹ, Bình Thủy
_ ðất sử dụng mục ñích công cộng: 2374,73 ha trong ñó
ðất giao thông: 551,73 ha
ðất thủy lợi: 1.823
5
3.61%
80.22%
16.17%
ðCSD
ðNN
ðPNN
- ðất tôn giáo tín ngưỡng: 11,3 ha chiếm 0,03% diện tích tự nhiên.
- ðất nghĩa ñịa: 17,3 ha chiém 0,04% diện tích ñất tự nhiên
Diện tích ñất chưa sử dụng chiếm 1627.7 ha chiếm 3.61% diện tích ñất tự
nhiên của huyện.
STT Loại ñất Diện tích (ha) Mã Tỷ lệ (%)
1 ðất nông nghiệp 36171.2 NNP 80,22
2 ðất phi nông nghiệp 7291.1 PNN 16,17
3 ðất chưa sử dụng 1627.7 CSD 3.61
Tổng diện tích tự nhiên 45.090 100
(Nguồn: Phòng TN-MT huyện Châu Phú)
Bảng 2: Cơ cấu sử dụng ñất của huyện Châu Phú năm 2008
Hình 2 : Biểu ñồ cơ cấu sử dụng ñất của huyện Châu Phú năm 2008
• Khí hậu
Nhiệt ñộ trung bình năm rất ñiều hoà, khí hậu ñặc trưng là nhiệt ñới
gió mùa, nên trong năm có 2 mùa chính là mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
Mùa mưa: Kéo dài từ tháng 5 – 11 trong năm, lượng mưa trung bình
khoản 1,201 mm. Lượng mưa thường tập trung vào tháng 7 – 8 trong năm.
Mùa khô: Kéo dài từ tháng 12 – 4 sang năm.
• Khoáng sản
Châu Phú là một huyện ở trung tâm tỉnh An Giang nên hầu như không
có khoáng sản.
1.3. Thuận lợi và khó khăn của huyện
1.3.1. Thuận lợi
- Khí hậu ôn hoà, ít gió bão. mùa ñông không lạnh lắm và có sự ổn ñịnh
cao.
6
- ðất ñai khá thích hợp cho sự phát triển nông nghiệp ñặc biệt là lúa nước
- Nguồn nước mặt dồi dào ñáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- ðặc biệt có tuyến Quốc lộ 91 ñi qua nên thuận lợi cho việc giao thương
giữa các huyện trong tỉnh và ngoài tỉnh
1.3.2. Khó khăn
- ðịa hình của huyện khá thấp vì vậy hàng năm bị ngập úng gây khó khăn
trong sản xuất nông nghiệp.
- Không có nguồn tài nguyên khoán sản.
- Một số vùng ñất có chất lượng không tốt làm ảnh hưởng ñến chất lượng
của sản phẩm trong nông nghiệp.
1.4. Tình hình kinh tế - xã hội
Năm 2008, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của huyện ñạt 14,6%, tỷ trọng
Thương mại - Dịch vụ của huyện chiếm 33,7% trong cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng Công nghiệp, Dịch vụ. Hiện nay thế
mạnh kinh tế của huyện là Nông nghiệp, phấn ñấu ñến năm 2020, cơ cấu kinh tế
của huyện là: Thương mại - Dịch vụ, Công nghiệp - Xây dựng và Nông nghiệp.
1.5. Sơ lược về Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Châu Phú ñược thành lập vào
ngày 01/10/2005 là bộ phận trực thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Châu Phú chịu sự chỉ ñạo quản lý của phòng Tài nguyên và Môi trường theo
phân cấp của Uỷ Ban Nhân Dân huyện.
Với chức năng và nhiệm vụ là giúp phòng Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai, quản lý hồ sơ
ñịa chính. Thực hiện thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng
ñất trên ñịa bàn huyện ñối với hộ gia ñình và cá nhân, ñăng ký giao dịch bảo ñảm
thế chấp Quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất……….
7
1.5.1. Sơ ñồ tổ chức
Hình 3: Sơ ñồ tổ chức văn phòng ðKQSDð huyện Châu Phú
1.5.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự
+ Giám ñốc: Nguyễn Văn Tấn
+ Phó Giám ñốc: Trần Hồng Sơn Hà
+ Phó Giám ñốc: Trần Quốc Tuấn
+ Bộ phận ño ñạc và vẽ hồ sơ kỹ thuật:
- Tổ Trưởng: Phạm Hữu Trí
- Tổ Phó: Võ Thanh Sang
- Phan Chí Hải (nhân viên)
- Trần Nhạc Sang (nhân viên)
- Võ Thị Kim Cúc (nhân viên)
- Nguyễn Thanh Sang (nhân viên)
- Lê Tuấn Anh ( nhân viên)
- Võ Hoàng Phong (nhân viên)
- Nguyễn Văn Dinh (nhân viên)
- Nguyễn Công Khanh (nhân viên)
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, hồ sơ
- Tổ Trưởng: Huỳnh kim Thư
- Tổ Phó: Nguyễn Tuấn ðức
- Nguyễn Thị Thùy Dương (nhân viên)
Giám ðốc
Phó Giám ðốc Phó Giám ðốc
Bộ phận ño ñạc vẽ hồ sơ kỹ
thuật
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả, hồ sơ
8
- Ngô Thị Thu Thảo (nhân viên kiêm kế toán)
- Dương Thị Kim Thu (nhân viên)
- Lê Kim Thu (nhân viên)
- Ngô Anh Khoa (nhân viên)
- Trần Thanh Khoa (nhân viên)
1.5.3. Chức năng và Nhiệm vụ
• Chức năng
Văn phòng ñăng ký Quyền sử dụng ñất thực hiện chức năng tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả trong lĩnh vực ñăng ký Quyền sử dụng ñất, ñăng ký giao dịch
bảo ñảm thế chấp Quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất và thực hiện các
dịch vụ theo thỏa thuận ñể công dân thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
theo quyết ñịnh số 777/2005/QðUBT ngày 30/03/2005 của Ủy Ban Nhân Dân
Tỉnh An Giang.
• Nhiệm vụ
- Giúp Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực
hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất trên ñịa
bàn huyện ñối với hộ gia ñình cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài
mua nhà ở gắn liền với Quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- ðăng ký Quyền sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất
theo quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ
gia ñình, cá nhận, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với
Quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ và quản lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các
thửa ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính cấp huyện theo trích ño hồ sơ ñịa
chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ñăng ký Quyền sử dụng ñất cấp Tỉnh gởi tới.
Hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñ