Ứng dụng trong môi trường.
• 4.4.2 Ứng dụng trong sơn công nhiệp.
• 4.4.3 Ứng dụng trong công nghiệp thực
phẩm.
• 4.4.4 Ứng dụng trong giám định pháp y.
Xác định thuốc cấm.
23 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 2160 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Seminar: Ứng dụng của quang phổ raman, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP
HỒ CHÍ MINH
KHOA VẬT LÝ
BỘ MÔN VẬT LÝ ỨNG DỤNG
SEMINAR:
ỨNG DỤNG CỦA QUANG PHỔ RAMAN
Design by: HOÀNG VĂN ANH
NỘI DUNG
• 4.4.1 Ứng dụng trong môi trường.
• 4.4.2 Ứng dụng trong sơn công nhiệp.
• 4.4.3 Ứng dụng trong công nghiệp thực
phẩm.
• 4.4.4 Ứng dụng trong giám định pháp y.
Xác định thuốc cấm.
4.4.1 ỨNG DỤNG TRONG MÔI TRƯỜNG
a) Xác định các ion kim loại trong nước bởi SERS.
Trong nước có một lượng nhỏ các ion kim loại nguy hiểm.Việc
xác định các chất đó là rất quan trọng.Một phương pháp được
sử dụng là SERS.ví dụ:Xác định Cu2+ trong phức chất.
Đồ thị I1403/I1274 vs pCu
2+(-logCu2+).
Nhận biết Pb2+ và Fe3+
Vẽ đồ thị của I1323/I1005 vs
pPb2+(-logPb2+) để nhận biết
nồng độ Pb2+.
Vẽ đồ thị của I1329/I1362 vs
pFe3+(-logFe3+) để nhận biết
nồng độ Fe3+.
b) Xác định các ion Nitrite trong nước bằng
SERRS(surface-enhanced resonance Raman).
Cấu tạo của thuốc nhuộm
azo.Sự khác nhau giữa dạng 1 ,
2a và 2b là liên kết N=N.
Phổ SERRS của azo dye ở môi trường pH cao
trung tính và thấp.
1422
1383
1328
So sánh phổ SERRS và RR của azo dye trong dung dịch bazơ và axit.
1328
1283
Đồ thị liên quan giữa cường độ và nồng độ.
Giới hạn nhận biết ion
Nitrite là 0,02 nM.
Phương pháp đơn giản,
nhanh và chứng tỏ lợi thế về
độ nhạy cao so với kỹ thuật
huỳnh quang Laser.
4.4.2 Một ứng dụng trong công nghiệp sản xuất sơn:
• Một phương pháp sản xuất sơn là
polymer hóa nhũ tương,phương pháp FT-
Raman cho phép khống chế kích cỡ của
các hạt và hình thái học các hạt. Ghi nhận
quá trình động lực học bằng phổ FT –
Raman trong công nghiệp sản xuất sơn.
• Phản ứng tạo polymer hóa được tiến
hành dùng 3 monome:BA(butyl acrylate),
MMA(methyl methacrylate), và AMA(allyl
methacrylate: C7H10O2).
Phổ FT – Raman của monomer nguyên chất, với dao động rất mạnh liên kết
C=C với dải 1650 và 1630 cm-1.
Đồ thị nồng độ C=C
với thời gian.
Đồ thị I1450/I3450 với
tỷ lệ phần trăm
chất rắn.
Nhận biết quá trình động học của sự polyme hóa.
4.4.3 Ứng dụng trong thực phẩm công nghiệp.
Máy FT –Raman JEOL JRS-FT 6500N FT –Raman
được trang bị với một detector InGaAs. Sự kích thích ở
1064 nm đã được ghi bởi máy CW Nd:YAG laser với
công suất từ 100-500mW. Thông tin thu được với 4 cm-1
,và 50-500 lần quét.
Xác định tỷ lệ chất béo trong thực phẩm.
Xác định chỉ số iod trong thực phẩm.
Phổ Raman của dầu
hướng dương, bắp, mè,
cải dầu và dầu oliu và
đậu phộng, mỡ bò và bơ
theo thứ tự a,b,c,d,e.
Phổ Raman của đậu phộng,mỡ bò,bơ.
Đồ thị hình 4-79 vẽ lượng iod với tỷ lệ về nồng độ
I1658/I1443.
Loại dầu mỡ Chỉ số
iod
Axit
Palmitic
Axit
Stearic
Axit Oleic
Axit
Linoleic
Axit
Linolenic
Dầu hướng dương
Dầu bắp
Dầu vừng
Dầu hạt cải
Dầu ôliu
Dầu đậu phộng
Lòng đỏ trứng
Mỡ bò
Bơ
136
118
111
102
82
96
73
40
31
8%
10
8
2
11
9
11
28
25
3%
6
4
2
2
5
15
24
29
25%
34
40
15
74
52
38
44
33
59%
48
42
14
9
23
33
3
5
3%
1
-
8
-
-
-
2
4.4.4 Ứng dụng trong giám định pháp y và xác định thuốc cấm:
Một máy đo phổ Raman với sự kích
thích của laser Nd:YAG với bước sóng
1064 nm và một detector GaInAs được
dùng để thu thông tin về phổ tán xạ
Raman.Dãy phổ Raman là 400- 300 cm-1
với sự phân giải 6 cm-1 và công suất
200mW.
Phổ Raman của ba hóa chất alkaloit tinh khiết(heroin, morphine, và
codeine) vùng phổ 400 – 1800 cm-1.
Phổ amphetamine sulfate.
Ảnh hưởng của huỳnh quang.
Kỹ thuật này sử dụng các mẫu nhỏ và
không cần sự chuẩn bị thời gian dài và
không phá hủy mẫu. Chỉ có một vấn đề có
thể bắt gặp là các tạp chất huỳnh quang(
e.g.,các tác nhân huỳnh quang),hoặc vật
liệu rất tối và các vật liệu dễ bị hỏng bởi
hấp thụ nhiệt.
THANK FOR JOIN US.