1.2. Sởhữutrítuệlàgì?
Quyềnsởhữutrí tuệ là quyềncủatổ chức, cánhânđốivới
tài sảntrí tuệbaogồmquyềntác giảvàquyềnliên quanđến
quyềntác giả, quyềnsởhữucôngnghiệpvàquyềnđốivới
giốngcâytrồng. (K1. Đ.4LuậtSHTT)
58 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4197 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thảo luận Bảo hộ sở hữu trí tuệ thực trạng và giải pháp ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: GS. TS. VÕ THANH THU
THÀNH VIÊN NHÓM
1. ĐINH NGỌC HIẾU
2. TRẦN THỊ LOAN
3. CHUNG THỤY BẢO QUỲNH
4. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO (1987)
5. HUỲNH ANH TUYÊN
Lớp Thương Mại - Cao học K20
1
1.1. Vài nét cơ bản
1.2. Sở hữu trí tuệ là gì?
1.3. Quyền sở hữu trí tuệ là gì?
1.4. Đối tượng của quyền Sở hữu trí tuệ
1.5. Bảo hộ quyền Sở hữu trí tuệ là gì?
1.6. Văn bản Pháp luật điều chỉnh
1.7. Vai trò của bảo hộ quyền Sở hữu trí tuệ
2
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
1.1. Vài nét cơ bản
TỔ CHỨC SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ GIỚI
www.wipo.int
Ngày SHTT thế giới: 26/04
Trụ sở tại Geneve, Thụy3 Sĩ
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
1.1. Vài nét cơ bản
CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIỆT NAM
National Office of Intellectual Property of VN
www.noip.gov.vn
Địa chỉ: 384-386 Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
VPĐD Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. HCM
Địa chỉ: 27B Nguyễn Thông, P. 7, Q. 3, TP. HCM
VPĐD Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Đà Nẵng
Địa chỉ : 26 Nguyễn Chí Thanh, TP. Đà Nẵng
4
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
1.2. Sở hữu trí tuệ là gì?
Sở hữu trí tuệ được hiểu là việc sở hữu các tài sản trí tuệ -
những kết quả từ hoạt động tư duy, sáng tạo của bộ óc
con người.
1.3. Quyền sở hữu trí tuệ là gì?
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với
tài sản trí tuệ bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến
quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với
giống cây trồng. (K1. Đ.4 Luật SHTT)
5
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
1.4. Đối tượng của QSHTT
Quyền liên quan
Quyền tác giả Quyền đối với
đến tác giả giống cây trồng
Bí mật
Nhãn hiệu Sáng chế
kinh doanh
Tên Quyền sở hữu Kiểu dáng
thương mại công nghiệp công nghiệp
Thiết kế bố trí
Chỉ dẫn địa lý
mạch THBD
Quyền chống CTranh
không lành mạnh
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 6
1.5. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ là gì?
Bảo hộ quyền SHTT là bảo vệ các sản phẩm sáng tạo và
sáng chế của mình nhằm mang lại các độc quyền sử dụng
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thương hiệu, tác phẩm
văn học nghệ thuật và các tài sản vô hình khác.
Bảo vệ quyền SHTT là việc chủ thể quyền SHTT hoặc cơ
quan có thẩm quyền sử dụng các biện pháp cần thiết mà
pháp luật cho phép để bảo đảm quyền SHTT được thực
thi trên thực tế.
7
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
1.6. Văn bản pháp luật điều chỉnh
o Điều ước quốc tế
o Quy chế
o Thông tư
o Nghị định
o Bộ luật, luật
+ Luật Dân sự 2005
+ Luật Hình sự 1999 (SĐ 2009)
+ Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (SĐ 2009)
+ …
Thông báo pháp chế
8
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
1.7. Vai trò của bảo hộ quyền SHTT
1.7.1. Vai trò chung:
Bảo hộ quyền SHTT nâng cao năng lực cạnh tranh của DN:
+ Tạo thu nhập cho DN
+ Nâng cao giá trị DN
+ Giúp các DN có được sản phẩm có tính cạnh tranh cao,
tiết kiệm chi phí, ngăn chặn việc sao chép, làm nhái …
Bảo hộ quyền SHTT ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh,
thương mại của 1 quốc gia.
Bảo hộ quyền SHTT ảnh hưởng đến kênh
chuyển giao công nghệ.
Bảo hộ quyền SHTT hiệu quả góp phần vào sự phát triển kinh tế
của quốc gia, chống lại nguy cơ tụt hậu.
9
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
1.7. Vai trò của bảo hộ quyền SHTT
1.7.2. Vai trò đối với đầu tư quốc tế:
Bảo hộ quyền SHTT đem lại:
+ Sự tăng trưởng kinh tế
+ Sự cạnh tranh hữu hiệu giữa các DN
+ Đảm bảo phát triển bền vững
+ Chống tụt hậu
nâng cao vị thế của DN cũng như quốc gia, thu hút đầu tư.
Bảo hộ quyền SHTT đóng vai trò quan trọng trong việc lựa
chọn hình thức đầu tư và kinh doanh của NĐT.
Bảo hộ quyền SHTT tác động đến quyết định đầu tư và
chuyển giao công nghệ của các NĐT.
10
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 11
KHÁI QUÁT VỀ LUẬT SỞ HỮU TRÍ
TUỆ (SHTT) CỦA VIỆT NAM
1. Luật SHTT của Việt Nam đã được Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005và có hiệu lực từ
ngày 1-7-2006.
2. Luật SHTT được sửa đổi 2009 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
3.Luật này bao gồm 6 phần, 18 chương
và 222 điều.
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 12
NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬT SHTT CỦA
VIỆT NAM
Phần thứ nhất: những quy định chung. Bao gồm 12 điều.
Phần thứ hai : quyền tác giả và quyền liên quan. Bao gồm:
6 chương và 45 điều.
Phần thứ ba: quyền sở hữu công nghiệp. Bao gồm: 5
chương, 99 điều.
Phần thứ tư: quyền đối với giống cây trồng. Bao gồm:4
chương và 47 điều.
Phần thứ năm: bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Bao gồm: 3
chương, 22 điều.
Phần thứ sáu: điều khoản thi hành. Bao gồm 3 điều.
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 13
LUẬT BẢO VỆ SHTT CỦA VIỆT NAM
Bao gồm: 3 chương, 22 điều.
I. Những quy định chung về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
II. Xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bằng biện pháp dân sự
III. Xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bằng biện pháp hành
chính và hình sự, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
liên quan đến sở hữu trí tuệ.
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 14
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO VỆ
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Quyền tự bảo vệ.
Biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí
tuệ.
Giám định về sở hữu trí tuệ.
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 15
QUY TRÌNH XÁC LẬP QUYỀN ĐỐI VỚI SC
Từ chối cấp
SÁNG Văn bằng
CHẾ/GPHI
BẰNG ĐỘC
Đáp ứng
QUYỀN Không đáp
T/C bảo hộ ứng T/C
SC/GPHI bảo hộ
Đơn
(mô tả, bản vẽ, Thẩm định
yêu cầu bảo hộ, nội dung
bản tóm tắt; các
tài liệu khác)
Sửa chữa
Từ chối thiếu sót Công bố
đơn
Cục SHTT
Thẩm định Đơn không Từ chối
hình thức hợp lệ chấp nhận
Ngày ưu tiên;
Chấp16 nhận đơn
Quyền ưu tiên Đơn hợp lệ
BẢO HỘ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
Từ chối cấp
KIỂU Văn bằng
DÁNG CN
BẰNG ĐỘC
Đáp ứng
QUYỀN Không đáp
T/C bảo hộ ứng T/C
KIỂU DÁNG bảo hộ
CN
Đơn
(mô tả, bản Xét nghiệm
vẽ, yêu cầu bảo nội dung
hộ; các tài liệu
khác)
Sửa chữa
Từ chối thiếu sót Công bố
đơn
Cục SHTT
Xét nghiệm Đơn không Từ chối
hình thức hợp lệ chấp nhận
Ngày ưu tiên;
Quyền ưu tiên Đơn hợp lệ Chấp nhận đơn
QUY TRÌNH XÁC LẬP QUYỀN ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU
NHÃN Từ chối cấp
Giấy CN ĐK
HIỆU
GIẤY
Đáp ứng T/C
CHỨNG Không đáp
bảo hộ ứng T/C bảo
NHẬN hộ
ĐĂNG KÝ
Đơn
NH
(loại NH, mô tả
NH, Nhóm HH, Xét nghiệm
các tài liệu khác) nội dung
Sửa chữa
thiếu sót
Công bố
đơn
Cục SHTT
Xét nghiệm Đơn không Từ chối
hình thức hợp lệ chấp nhận
Ngày ưu tiên; Chấp nhận đơn
Quyền ưu tiên Đơn hợp lệ 18
XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẰNG
BIỆN PHÁP DÂN SỰ
Các biện pháp dân sự: Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; buộc
xin lỗi, cải chính công khai; buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự;
buộc bồi thường thiệt hại; ...
Quyền và nghĩa vụ chứng minh của đương sự.
Nguyên tắc xác định thiệt hại do xâm phạm quyền SHTT.
Căn cứ xác định mức bồi thường thiệt hại do xâm phạm quyền
SHTT.
ỏ ậ
Th a thu n Nghĩa vụ DS
ươ ượ
Th ng l ng Bồi thường TH
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 19
XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SHTT BẰNG BIỆN PHÁP
HÀNH CHÍNH VÀ HÌNH SỰ, KIỂM SOÁT HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LIÊN QUAN ĐẾN SHTT.
Hành vi xâm phạm quyền SHTT bị xử phạt hành chính.
Hành vi xâm phạm quyền SHTT bị xử lý hình sự.
Hàng hoá giả mạo về SHTT.
Các hình thức xử phạt hành chính và biện pháp khắc phục
hậu quả.
Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt hành chính.
Biện pháp kiểm soát hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu liên quan đến SHTT.
Giám sát
Xử phạt
Tạm dừng
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 20
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 21
HỆ THỐNG CÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN
TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN
C.Ư. Berne về bảo hộ các tác phẩm
VH&NT 1886;
H.U WIPO về quyền tác giả (WTC) 1996
Hiệp ước WIPO về biểu diễn và bản ghi
âm (WPPT) 1996
Công ước Rome 1961;
C.U Geneva về bảo hộ nhà SX bản ghi
âm chống lại việc sao chép trái phép 1971
C.U Brussels về phân phối tín hiệu mang
chương trình truyền qua vệ tinh 1974
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 22
VỀ PHÂN LOẠI QUỐC TẾ
HIỆP ĐỊNH STRASBOURG
HIỆP ƯỚC LOCARNO
THỎA ƯỚC NICE ◄ HÀNG
HÓA/DỊCH VỤ
THỎA ƯỚC VIENNE ◄ HÌNH
C.U WASHINGTON
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 23
HỆ THỐNG CÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ TRONG
LĨNH VỰC SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
VỀ NỘI DUNG
H.U Hợp tác sáng chế (PCT); H.U
sáng chế; H.U Budapest công
nhận nộp lưu chủng vi sinh
T.U La Hay đăng ký quốc tế kiểu
dáng công nghiệp
T.U Madrid về Đăng ký quốc tế
nhãn hiệu hàng hóa và Nghị định
thư liên quan; H.U Luật nhãn hiệu
C.U Washington về bảo hộ thiết
kế bố trị mạch tích hợp
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 24
PHÁP LUẬT QUỐC TẾ VỀ BẢO HỘ
GIỐNG CÂY TRỒNG
Công ước quốc tế về bảo vệ giống cây trồng
mới (UPOV)
TRIPs
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 25
1- Tổng quan Hiệp định TRIPs:
- Từ 1980, quyền SHTT trở thành mối quan tâm thường xuyên.
- Các nước phát triển dùng có các biện pháp và mức độ về Bảo
hộ SHTT khác nhau dẫn đến các
tranh chấp thương mại.
Hiệp định TRIPs (Trade-Related
Aspects of Intellectual Property Rights)
ký kết năm 1994, có hiệu lực vào tháng
1/1995 gồm 7 phần, 73 điều
Nêu ra các nguyên tắc và ấn định mức độ bảo hộ tối thiểu
Nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc đối xử quốc gia, đối xử tối
huệ quốc và bảo hộ cân bằng
khẳng định lại và mở rộng các chuẩn mực quy định về SHTT
trong Công ước Paris; Công ước Berne
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 27
2- Nội dung cơ bản của Hiệp định TRIPs:
a - Tiêu chuẩn bảo hộ:
• tuân thủ C.U Bern từ Điều 1 đến Điều 21 và Phụ
Quyền lục
tác giả • THBH đến 50 năm sau khi tác giả qua đời
• Gồm cả chương trình máy tính và cơ sở dữ liệu
Nhãn • cấm người khác sử dụng không phép, tuân thủ
hiệu hàng Điều 6 bis của Công ước Paris
hóa • THBH ≥ 7 năm, không hạn chế số lần gia hạn
Chỉ dẫn • Ngăn chặn các chỉ dẫn lừa dối công chúng, tuân
địa lý thủ điều 10 bis Công ước Pari
Bản vẽ và • Độc quyền sản xuất, bán, nhập khẩu
kiểu dáng
công • THBH ≥10 năm (riêng kiểu dáng hàng dệt được
nghiệp BH bằng kiểu dáng công nghiệp /quyền tác giả
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 28
2- Nội dung cơ bản của Hiệp định TRIPs:
a - Tiêu chuẩn bảo hộ:
• THBH ≥ 20 năm
Bằng sáng • từ chối cấp bằng sáng chế nếu vi phạm trật tự
chế công cộng hoặc đạo đức
• Một số trường hợp dùng “Giấy phép bắt buộc”
Thiết kế bố • Sao chép, nhập khẩu, phân phối; trên cơ sở
trí mạch Hiệp định Washington
tích hợp
• không yêu cầu phải bảo hộ dạng sở hữu mà chỉ
Thông tin ngăn chặn người khác tiết lộ, chiếm đoạt hoặc
bí mật
sử dụng trái phép thông tin
HĐ chuyển • cho phép người khác sản xuất hay sao chép
giao quyền • hạn chế cạnh tranh hoặc cản trở việc chuyển
SHTT giao điều kiện trong hợp đồng lixăng
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 29
2- Nội dung cơ bản của Hiệp định TRIPs:
b - Thực thi quyền sở hữu trí tuệ:
- Các thành viên phải đảm bảo khả năng khiếu kiện có hiệu
quả đối với mọi hành vi xâm phạm các quyền SHTT (điều
41)
- Tòa án quốc gia phải bảo vệ các chứng cứ của hành vi vi
phạm quyền SHTT và phán quyết, yêu cầu bồi thường.
- Thể chế gồm 2 nhóm cơ bản:
dân sự
hành chính và hình sự.
c - Giải quyết tranh chấp:
- Được giải quyết theo quy định của
cơ quan giải quyết tranh chấp
của WTO (DSB)
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 30
NỘI DUNG CHÍNH CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
VIỆT-MỸ VỀ BẢO HỘ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Nội dung của BTA về bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ: được thể hiện trong
Chương II gồm 5 nội dung chính:
Việt Nam sẽ bảo hộ quyền SHTT của các công dân,
công ty Mỹ như bảo hộ đối với công dân Việt Nam.
Việt Nam cam kết trong vòng 24 tháng kể từ khi Hiệp
ước có hiệu lực sẽ tham gia các công ước về SHTT mà lúc
ký kết chưa tham gia: Công ước Berne , Công ước Geneva
, Công ước UPOV và Công ước Brussels
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 31
Nội dung chính của BTA về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ:
Quy định chi tiết các tiêu chuẩn bảo hộ tối thiểu với:
Quyền tác Tín hiệu vệ tinh
giả và quyền mang chương Nhãn hiệu Sáng chế
liên quan trình đã mã hoá hàng hoá
mọi tác phẩm Độc
Độc quyền sản Độc quyền sử quyền
có sự thể hiện xuất, láp ráp, dụng, cấm
nguyên gốc biến đổi hoặc người khác sử đối với
có ý phân phối một dụng không mọi sáng
nghĩa, quy thiết bị hoặc hệ phép chế
định tại Công thống
ước Berne THBH ≥ THBH ≥ 20
10 năm năm, dài
THBH (nếu không tính theo đời người) Không hơn nếu thủ
+ ≥ 75 năm kể từ khi kết thúc năm lịch giới hạn tục cấp bằng
mà tác phẩm được công bố hợp pháp lần số lần gia độc quyền
đầu tiên, hạn, và chậm trễ
+ ≥ 100 năm nếu tác phẩm không được ≥ 10
công bố trong vòng 25 năm kể từ khi năm/lần
được tạo ra
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 32
Nội dung chính của BTA về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ:
Quy định chi tiết các tiêu chuẩn bảo hộ tối thiểu với:
Thiết kế bố trí Thông tin bí Kiểu dáng công
mạch tích hợp mật nghiệp
Bảo hộ THBH ≥ 10
THBH ≥ 10 chống cạnh năm
năm tranh không
lành mạnh,
theo Điều
10bis Công Các kiểu dáng
Sao chép, ước Pari công nghiệp
nhập khẩu, (1967) được tạo ra một
phân phối cách độc lập,
có tính mới
hoặc nguyên
gốc
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 33
Nội dung chính của BTA về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Quy định cụ thể biện pháp thực thi quyền SHTT tại biên giới
bắt giữ hành xâm phạm tại cửa khẩu
kê khai đăng ký đối tượng SHTT
tại cửa khẩu
Quy định một số ngoại lệ: một số đối tượng (thí dụ giáo viên,
sinh viên) có thể sử dụng SHTT không xin phép mà không bị coi
là xâm phạm nếu điều đó không ảnh hưởng lớn đến lợi ích của
chủ đối tượng SHTT
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 34
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 35
Thống kê Tỷ lệ thành công được
cấp bằng độc quyền
Sáng chế sáng chế
Năm Người VN Người NN
2000 29.4 51.5
2001 13.5 62.9
2002 13 64.3
2003 21.8 70.6
2004 21.4 50.9
2005 15.0 36.3
2006 22.4 31.7
2007 15.5 26.2
2008 19.1 20.9
2009 11.2 25.7
Biểu đồ số lượng đăng ký sáng chế 2000-2010 2010 9.5 24.2
Đến 2010, tổng số đơn đăng ký là 29.438 đơn, Người Việt Nam
chỉ chiếm 3%-9% (2545 đơn)
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Kiểu dáng công nghiệp Tỷ lệ được cấp bằng
độc quyền
Năm Người VN Người NN
2000 48.5 100
2001 41.1 17.8
2002 61.8 3.8
2003 80.3 46.8
2004 60.1 82.2
2005 57.1 48.9
2006 61.4 101.4
2007 67 83.6
Đến 2010, tổng số đơn đăng ký là 2008 83.5 66.2
24002 đơn, Người Việt Nam chỉ 2009 52.2 104.3
chiếm 21,1% (5070 đơn) 2010 68.9 61.2
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Nhãn hiệu Tỷ lệ được cấp giấy
chứng nhận đăng ký
nhãn hiệu
Năm Người VN Người NN
2000 40.9 60.6
2001 67.4 47.8
2002 51.6 80.3
2003 57.1 63.4
2004 51.2 50.4
2005 49.9 64.9
2006 39.4 35.9
2007 54.2 69.7
2008 76 108.5
2009 72.5 103.2
2010 58.1 62.6
Đến 2010, tổng số đơn đăng ký là
244.730 đơn, Người Việt Nam chiếm
67% (164.213 đơn)
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Giải pháp Đăng ký 1596 1113 2709
hữu ích Cấp phép 530 335 865
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Khiếu nại về việc cấp văn bằng bảo hộ
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Khiếu nại về việc vi phạm quyền SHTT
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
4.1. Khái quát thực trạng vi phạm sở hữu trí tuệ
a) Có tính phức tạp và phổ biến
Về quyền tác giả: vi phạm tác giả nước ngoài đã giảm,
nhưng trong nước lại bị sao chép nhiều.
Về sở hữu công nghiệp: vi phạm phổ biến là các nhãn
hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp và chỉ dẫn địa lý.
Hành vi xâm phạm xảy ra ở mọi thành phần kinh tế: tư
nhân, nhà nước và liên doanh, thậm chí
1 số DV 100% vốn nước ngoài.
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 42
b) Mức độ nghiêm trọng xâm phạm SHTT đang gia
tăng
Về quyền tác giả: Vấn đề vi phạm bản quyền tại Việt
Nam.avi
Không chỉ các SP giải trí mà cả các SP nghiên cứu,
sáng tác, phần mềm,..
Về sở hữu CN
927
Số đơn khiếu nại
500
48
1994 2006 2010
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 43
Bảo hộ thương hiệu trong nước Bảo hộ thương hiệu quốc tế
Giả mạo
LOUIS
VUITTON
Cà phê Buôn
Ma Thuột
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 44
4.2. Thành tựu
Nhìn chung
Thủ tục đăng ký về quyền sở hữu trí tuệ được
đơn giản.
VN đã có 1 hệ thống pháp luật hiện đại và phù
hợp với các chuẩn mực quốc tế về sở hữu trí tuệ.
Số lượng đơn đăng ký các đối tượng sở hữu công
nghiệp được nộp vào Cục Sở hữu trí
tuệ trong những năm gần đây luôn
tăng mạnh.
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 45
Riêng 2010
Trong khuôn khổ Đề án 30 về Cải cách thủ tục hành
chính, đã có 31 thủ tục về SHCN, gồm 29 thủ tục cấp
Trung ương và 2 thủ tục cấp tỉnh.
Công tác xây dựng và bảo đảm thi hành chính sách, pháp
luật quốc tế về SHTT tiếp tục được triển khai sâu rộng.
Nhiều hoạt động hợp tác quốc tế nổi bật trong lĩnh vực
SHTT, các hoạt động hợp tác quốc tế tiếp tục gia tăng về
khối lượng, phạm vi hợp tác cũng như đối tác.
Các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho công
chúng cũng được tổ chức thường xuyên 635 lượt người
tham dự 9 hội thảo, chuyên đề.
“ Chương trình đào tạo từ xa về SHTT” (2010) tư vấn
thường xuyên, đồng thời thủ tục thành lập Trung Tâm
Phát triển tài sản trí tuệ
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 46
4.3. Hạn chế, tồn tại
Thời hạn thẩm định đơn bị kéo dài. Nhưng sự quá tải bởi
số lượng đơn với nhân lực của Cục SHTT.
Việc đăng ký và bảo hộ quyền SHTT chưa được các
DNVN quan tâm và chưa thực sự an hiểu những quy định
về việc đăng ký bảo hộ quyền SHTT. Do đó, các DN nước
ngoài đang lấn át các DN trong nước về đăng ký bảo hộ
SHTT.
Tình trạng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ vẫn diễn ra
phức tạp và ngày càng tinh vi trên tất cả các đối tượng. Đặc
biệt là các đối tượng được bảo hộ quyền
tác giả và quyền liên quan như sách báo,
phim ảnh, băng đĩa...
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 47
DNVN thường có tâm lý “né tránh”, ngại kiện cáo
trong khi thủ tục tố tụng về sở hữu trí tuệ
Cơ chế bảo đảm thực thi chưa hoàn thiện và chưa phát
huy đúng mức: chủ yếu giải quyết hành chính; quy
định chỉ dừng ở nguyên tắc
Tổ chức bảo đảm thực thi chưa thực sự phù hợp: có
nhiều cơ quan nhưng năng lực chuyên môn từng lĩnh
vực chưa sâu.
Sự hiểu biết của xã hội về BH SHTT còn hạn chế: ỷ lại
vào NN
Mặt trái của quá trình hội nhập: hàng giả,
hàng nhái, hàng hóa SX từ nước ngoài đưa
vào VN tiêu thụ,…
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 48
GỒM 6 GIẢI PHÁP CHÍNH
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 49
GIẢI PHÁP
1.Tập trung kiểm tra, kiểm soát các mặt hàng thường
vi phạm như:
Sản phẩm có thương hiệu trong
ngành thời trang, dệt may, da giày,
sản phẩm nông nghiệp
Đồ uống có cồn
Dược phẩm, thuốc lá,
phần mềm, phim ảnh,
âm nhạc
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 50
GIẢI PHÁP
2. Nâng cao hệ thống các cơ quan quản lý:
Chính phủ
Bộ KH&CN
Bộ VHTT&DL
Bộ NN&PTNT
Các bộ, ngành, địa phương thực hiện quản lý Nhà
nước về SHTT
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 51
GIẢI PHÁP
3. Các cơ quan chức năng phải chi tiết, cụ thể
từng quy định đã được ban hành và hình
thành khung mức phạt cụ thể cho từng hành
vi vi phạm, xâm phạm
Các văn bản pháp luật được ban hành:
Thông tư số 158/2010/TT-BTC ngày
12/10/2010
Quyết định số 127/2001/QĐ-TTg
Triển khai Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản
trí tuệ của doanh nghiệp (chương trình 68)
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 52
GIẢI PHÁP
4. Tăng cường các biện pháp chống hành vi xâm
phạm quyền, hành vi giả mạo
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 53
GIẢI PHÁP
5. Công tác quan trọng nhất là công tác đào tạo, tư
vấn và tuyên truyền về sở hữu trí tuệ cho nguồn
nhân lực Việt Nam.
Đào tạo từ xa về SHTT của Cục SHTT.
Đào tạo SHTT trong các trường Đại học
Thành lập các Trung tâm Phát triển TSTT đặt tại các
Khu công nghệ cao…
Liên kết với các tổ chức SHTT thế giới (WIPO) mở
các lớp đào tạo và tư vấn về SHTT
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ 54
GIẢI PHÁP
6. Trách nhiệm của Doanh nghiệp, Hiệp hội
Xác lập quyền sở hữu, nguồn gốc xuất xứ hàng hoá,
thực hiện quy chế ghi nhãn
Quản lý tốt hệ thống bán