Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi trường bền vững các tỉnh ven biển hải phòng và Quảng Ninh

Hệ thống thông tin địa lý (GIS) ngày nay đang được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nghiên cứu và quản lý, đặc biệtcó hiệu quả khi kết hợp với các tưliệu viễn thám và sự trợ giúp của công nghệ thông tin. ởcác nước phát triển, GIS đã được sử dụng để xây dựng các cơ sở dữ liệuvề tài nguyên thiên nhiên, môi trường cũng như dân cư, kinh tế ư xã hội, v.v. Với sự phát triển nhanh của công nghệ thông tin, GIS đang dần được phát triển và ứng dụng rộng rãi. Đặc biệt một số bộ ngành nhưBộ khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, với sựgiúp đỡ của các tổ chức quốc tế và hợp tác song phương đã đưa GIS, kết hợp viễn thám vào ứng dụng trong các lĩnh vực hoạt động của mình, chủ yếu khai thác chức năng quản lý cơ sở dữ liệu. Sự phát triển khá nhanh trong việc ứng dụng GIS và viễn thám ở nước ta lại tập trung chủ yếu vào các đối tượng trên lục địa nhưnghiên cứu quy hoạch, quản lý rừng, đô thị, sử dụng đất, nghiên cứu địa chất, v.v.Trong khi đó trong lĩnh vực nghiên cứu sử dụng các chức năng của GIS phục vụ nghiêncứu, quản lý, giám sát, cảnh báo ở vùng biển và ven biển thì mới chỉ ở bước khởi đầu. Do vậy việc xây dựng năng lực,cơ sở vật chất kỹ thuật cũng nhưđào tạo nhân lực thông qua thực tiễn cũng nhưhợp tác quốc tế để tiếp thu nhanh các công nghệ hiện đại là một nhu cầu hết sức cấp bách. Vùng bờ biển Hải Phòng ư Quảng Ninh là khu vực nằm ở hai đỉnh trong tam giác phát triển kinh tế phía bắc, đa dạng về tài nguyên thiên nhiên, nhạy cảm về môi trường sinh thái, đồng thời cũng đa dạng các loại hình hoạt động phát triển của con người. Để tiến tới mục tiêu phát triển bền vữngtrong khu vực thì việcthiết lập hệ thống thông tin địa lý cho vùng này là rất cần thiết. Phân viện Hải dương học tại Hải Phòng đã thực hiện hàng loạt các đề tài tại khu vực nhưMôi trường địa chất Hải Phòng (1990ư1993), Chất lượng nước vịnh Hạ Long (1994ư1995), Quản lý tổng hợp đới bờ (1996ư2000). Các tài liệu thựchiện bởi các đề tài này hiện còn đang được lưu trữ dưới dạng bản đồ và bản in. Việc chuyển các tài liệu này vào CSDL GIS để khai thác là cần thiết.

pdf271 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi trường bền vững các tỉnh ven biển hải phòng và Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ tài nguyên và môi tr−ờng Viện tài nguyên và môi tr−ờng biển Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà n−ớc thiết lập, sử dụng CSDL hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi tr−ờng bền vững các tỉnh ven biển hải phòng và quảng ninh Chủ nhiệm đề tài: ths . trần văn điện 6756 12/3/2008 hải phòng - 2003 Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia Phân viện hải d−ơng học tại Hải Phòng Đề tài Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi tr−ờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh Hải Phòng - 2003 Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia Phân viện hải d−ơng học tại Hải Phòng Đề tài Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi tr−ờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh Chủ nhiệm: ThS. Trần Văn Điện Phó chủ nhiệm: ThS. Trần Đình Lân Th− ký: TS. Đinh Văn Huy Hải Phòng - 2003 Những ng−ời tham gia STT Họ và tên Cơ quan 1. ThS. Nguyễn Văn Thảo Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 2. ThS. Hoàng Việt Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 3. CN. Đỗ Thu H−ơng Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 4. CN. Đàm Xuân Dầu Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 5. TS. Trần Đức Thạnh Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 6. TS. Nguyễn Hữu Cử Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 7. TS. Nguyễn Huy Yết Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 8. TS. Đỗ Công Thung Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 9. CN. Nguyễn Thị Thu Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 10. CN. Nguyễn Thị Minh Huyền Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 11. ThS. Lê Thị Thanh Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 12. ThS. Phạm Văn L−ợng Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 13. CN. Đỗ Đình Chiến Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 14. CN. Bùi Văn V−ợng Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 15. CN. Vũ Duy Vĩnh Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng 16. TS. Trần Văn ý Viện Địa lý 17. ThS. Nguyễn Hạnh Quyên Viện Địa lý 18. TS. Lại Vĩnh Cẩm Viện Địa lý 19. ThS. Lê Thị Thu Hiền Viện Địa lý 20. ThS. Nguyễn Đức Hiển Viện Địa lý 21. TS. Nguyễn Thị Hằng Viện Địa lý 22. TS. Phan Trọng Trịnh Viện Địa chất 23. KS. Hoàng Văn Vinh Viện Địa chất 24. TS. Tr−ơng Xuân Luận Tr−ờng Đại học Mỏ - Địa chất 25. KS. Trần Thị Oanh Trung tâm Thông tin - L−u trữ địa chất 26. PGS.TS. Nguyễn Chu Hồi Viện Kinh tế và Qui hoạch thủy sản Mục lục Trang Mở đầu 1 Phần I. Tổ chức thực hiện và các kết quả của đề tài 4 1. Tổ chức thực hiện 4 1.1. Phối hợp với các cơ quan đối tác Bỉ 4 1.2. Thực hiện đề tài phía việt nam 4 1.3. Đánh giá kết quả hợp tác Việt Nam - Bỉ 6 2. Ph−ơng pháp thiết lập cơ sở dữ liệu GIS cho quản lý tổng hợp đới bờ ở cấp tỉnh và khu vực trong điều kiện Việt Nam 6 2.1. Nhu cầu dữ liệu cho qui hoạch môi tr−ờng đới bờ 6 2.2. Tổng quát ph−ơng pháp xây dựng cơ sở dữ liệu GIS cho quản lý tổng hợp đới bờ Hải Phòng - Quảng Ninh 7 2.3. Đánh giá các tài liệu hiện có và bổ sung, cập nhật tài liệu 7 2.4. Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu GIS 7 2.5. Thu thập dữ liệu 9 2.6. Xử lý ảnh vệ tinh xây dựng bản đồ chuyên đề 9 2.7. Xây dựng giao diện và tiện ích cho ng−ời sử dụng 9 2.8. Xây dựng mô hình cho quản lý và qui hoạch môi tr−ờng 9 3. Các kết quả chính của đề tài 11 3.1. Kết quả tăng c−ờng năng lực 11 3.2. Sản phẩm khoa học 11 Phần II. Kết quả khoa học 13 Ch−ơng 1. Tổng quan 14 I. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng môi tr−ờng và các hoạt động kinh tế khu vực ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh 14 1. Vị trí địa lý 14 2. Điều kiện khí hậu thủy văn 14 2.1. Khí hậu 14 2.2. Thủy văn sông 15 2.3. Hải văn 16 3. Địa chất và địa mao 16 3.1. Địa chất khu vực 16 3.2. Địa mạo 17 4. Các hệ sinh thái cơ bản 17 4.1. Hệ sinh thái rừng m−a nhiệt đới 17 4.2. Hệ sinh thái đồng ruộng - dân c− 18 4.3. Hệ sinh thái đất ngập n−ớc 18 4.4. Hệ sinh thái rạn san hô 18 4.5. Hệ sinh thái biển nông ven bờ 18 5. Tài nguyên 18 5.1. Tài nguyên khoáng sản 19 5.2. Tài nguyên tự nhiên khác 19 6. Môi tr−ờng 20 6.1. Môi tr−ờng không khí 20 6.2. Môi tr−ờng n−ớc 20 6.3. Môi tr−ờng trầm tích biển và ven bờ 21 7. Kinh tế, xã hội 22 7.1. Dân số và lao động 22 7.2. Đất đai và cơ cấu sử dụng đất 22 7.3. Ngành nghề chủ yếu 24 7.4. Cơ sở hạ tầng chủ yếu 25 7.5. Văn hóa, xã hội 26 7.6. Mức sống 26 II. Hiện trạng và định h−ớng sử dụng viễn thám và GIS trong nghiên cứu và quy hoạch môi tr−ờng ven biển 27 1. Tiếp cận quản lý tổng hợp vùng bờ biển 27 1.1. Tiếp cận QLTH vùng bờ biển Việt Nam 27 1.2. Thực tế ở Hải Phòng - Quảng Ninh 28 2. Qui hoạch môi tr−ờng và nhu cầu sử dụng hệ thông tin địa lý 29 2.1. Khái l−ợc về qui hoạch môi tr−ờng 29 2.2. Nhu cầu sử dụng hệ thông tin địa lý trong quy hoạch và quản lý môi tr−ờng 30 3. ứng dụng viễn thám và hệ thông tin địa lý cho nghiên cứu đới bờ ở Việt Nam 31 3.1. Tiếp cận sử dụng t− liệu và công nghệ không gian trong quy hoạch môi tr−ờng và QLTH đới bờ biển ở Việt Nam 31 3.2. Đánh giá ban đầu về xây dựng cơ sở dữ liệu GIS vùng bờ biển 34 Ch−ơng 2. Lồng ghép dữ liệu GIS của hai phía đối tác Việt - Bỉ và khả năng sử dụng trong qui hoạch và đánh giá môi tr−ờng chiến l−ợc 37 1. Lồng ghép các kết quả của đối tác Bỉ vào CSDL GIS 37 1.1. Tóm tắt kết quả xây dựng CSDL GIS của đối tác Bỉ 37 1.2. Khảo sát và phối hợp các CSDL GIS thành phần vào CSDL chung 38 2. Khả năng sử dụng GIS trong qui hoạch và đánh giá môi tr−ờng chiến l−ợc vùng ven biển 40 2.1. Các khái niệm về đánh giá môi tr−ờng chiến l−ợc và đánh giá tác động tích dồn 40 2.2. Khả năng sử dụng hệ thông tin địa lý (GIS) trong quy hoạch và đánh giá môi tr−ờng chiến l−ợc 41 2.3. GIS ứng dụng trong ph−ơng pháp nghiên cứu đánh gia môi tr−ờng chiến l−ợc (ĐMC) 42 3. ứng dụng GIS trong qui hoạch quản lý môi tr−ờng ở ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh 46 3.1. ứng dụng GIS trong phân tích biến động lớp phủ và sử dụng đất, đóng góp cho ĐMC chung thành phố Hạ Long 46 3.2. CSDL GIS phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ Đồ Sơn - Cát Bà - Hạ Long 46 3.3. CSDL GIS phục vụ qui hoạch và quản lý môi tr−ờng vùng bờ biển Hải Phòng - Quảng Ninh 47 Ch−ơng 3. Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu GIS phục vụ qui hoạch môi tr−ờng bền vững vùng ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh 51 1. Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS 51 1.1. Xử lý ảnh vệ tinh xây dựng bản đồ chuyên đề 51 1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho qui hoạch môi tr−ờng 65 2. Khai thác cơ sở dữ liệu GIS 71 2.1. Xây dựng giao diện, bản đồ chuyên đề 71 2.2. Đánh giá biến động sử dụng đất khu vực Hải Phòng - Hạ Long 71 2.3. Nghiên cứu địa động lực khu vực Cát Hải 74 2.4. Đánh giá môi tr−ờng chiến l−ợc khu vực Hạ Long 80 2.5. Xây dựng mô hình GIS nguy cơ ô nhiễm vịnh Hạ Long 85 Kết luận và khuyến nghị 95 1. Kết luận 95 2. Khuyến nghị 96 Tài liệu tham khảo 97 Phụ lục 106 Danh mục bảng Trang Bảng 1.1. Vận tốc gió trung bình (V, m/s) và h−ớng thịnh hành (α) 15 Bảng 1.2. Hệ số tích lũy (Tt/l) của 6 kim loại nặng trong trầm tích ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh 21 Bảng 1.2. Đặc tr−ng dân số các huyện, thị xã và thành phố ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh năm 1998 22 Bảng 1.4. Đặc tr−ng lao động các huyện, thị xã và thành phố ven biển hải Phòng - Quảng Ninh năm 1998 22 Bảng 1.5. Diện tích đất tự nhiên các huyện, thị xã và thành phố ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh năm 1998 23 Bảng 1.6. Tình hình sử dụng đất (%) của các huyện, thị Hải Phòng đến tháng 12/1996 24 Bảng 1.7. Tình hình sử dụng đất (%) của một số huyện, thị Quảng Ninh đến tháng 12/1996 24 Bảng 1.8. Cơ cấu (%) GDP của Hải Phòng - Quảng Ninh năm 1998 25 Bảng 1.9. Bình quân thu nhập tháng của lao động trong khu vực nhà n−ớc do địa ph−ơng quản lý trong thời gian 1995 - 1998 của Hải Phòng và Quảng Ninh 26 Bảng 1.10. Một số chỉ tiêu đánh giá đời sống nhân dânven biển tỉnh Quảng Ninh năm 1998 27 Bảng 1.11. Các ứng dụng viễn thám và GIS cho nghiên cứu biển và dải ven biển ở Việt Nam 33 Bảng 1.12. Danh mục các cơ sở dữ liệu GIS biển hiện có tại các cơ quan của Việt Nam 36 Bảng 2.1. Danh sách các lớp dữ liệu đ−ợc xây dựng của các đối tác Bỉ 38 Bảng 2.2. Bản đồ chuyên đề thành lập từ CSDL phục vụ nghiên cứu tổng hợp đới bờ vùng Đồ Sơn - Cát Bà - Hạ Long 47 Bảng 2.3. Các lớp thông tin chính trong CSDL GIS do phía Việt Nam thực hiện 48 Bảng 3.1. Diện tích các đối t−ợng đất phủ và sử dụng đất khu vực ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh năm 2000 và Hải Phòng - Hạ Long năm 1995 (giải đoán bằng mắt) 54 Bảng 3.2. Diện tích đầm nuôi và rừng ngập mặn theo các xã khu vực Đình Vũ - Cát Hải - Phù ong năm 1994 và 2000 56 Bảng 3.3. Giá trị hàm l−ợng trầm tích lơ lửng khảo sát từ ảnh vệ tinh 58 Bảng 3.4. Diện tích các đơn vị môi tr−ờng địa chất năm 1995 và năm 2000 63 Bảng 3.5. Nguồn tài liệu bản đồ 65 Bảng 3.6. Nguồn tài liệu ảnh vệ tinh 67 Bảng 3.7. Biến động rừng ngập mặn 1995 - 2000 khu vực Hải Phòng - Hạ Long 72 Bảng 3.8. Biến động diện tích đầm nuôi theo các xã khu vực Đình Vũ - Cát Hải - Phù long năm 1994 và 2000 74 Bảng 3.9. Các kịch bản đánh giá tác động của quy hoạch tổng thể 81 Bảng 3.10. Quy hoạch tác động trực tiếp đến vùng duyên hải và đất tự nhiên 83 Bảng 3.11. Diện tích các nhóm đối t−ợng môi tr−ờng bị tác động theo các kịch bản 84 Bảng 3.12. Mức phân mức các thông số ô nhiễm 88 Bảng 3.13. Khoảng (km) cách lấy vùng đệm do ảnh h−ởng của các nguồn phát thải 89 Bảng 3.14. Trọng số cho từng nguồn đối với việc phát thải nhóm chất ô nhiễm 93 Bảng 3.15. Trọng số cho các nhóm chất ô nhiễm trong mô hình 93 Danh mục hình Trang Hình 1: Sơ đồ khu vực triển khai đề tài Hải Phòng - Quảng Ninh 3 Hình 2. Sơ đồ tổng quát ph−ơng pháp xây dựng cơ sở dữ liệu GIS cho qui hoạch môi tr−ờng đới bờ Hải Phòng - Quảng Ninh 8 Hình 3. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu 10 Hình 1.1. Nội dung cơ bản của tổng quan môi tr−ờng vùng bờ biển Đồ Sơn - Cát Bà - Hạ Long 29 Hình 2.1. Sơ đồ phối hợp các CSDL thành phần 40 Hình 3.1. Bản đồ hiện trạng lớp phủ và sử dụng đất năm 1995 khu vực Hải Phòng - Hạ Long 53 Hình 3.2. Bản đồ hiện trạng lớp phủ và sử dụng đất năm 2000 khu vực Hải Phòng - Hạ Long 53 Hình 3.3.Bản đồ phân bố đầm nuôi thủy sản năm 1994 55 Hình 3.4.Bản đồ phân bố đầm nuôi thủy sản năm 2000 55 Hình 3.5.Bản đồ phân bố đầm nuôi thủy sản và thực vật ngập mặn năm 2001 55 Hình 3.6. Quan hệ giữa hàm l−ợng trầm tích lơ lửng đo đạc thực tế và kết quả tính toán từ ảnh vệ tinh 59 Hình 3.7. Phân bố hàm l−ợng trầm tích lơ lửng vùng cửa sông Bạch Đằng tính toán từ ảnh Landsat ETM thu ngày 31 tháng 8 năm 2002 60 Hình 3.8. Bản đồ môi tr−ờng địa chất vùng cửa sông Bạch Đằng năm 1995 64 Hình 3.9. Bản đồ môi tr−ờng địa chất vùng cửa sông Bạch Đằng năm 2000 64 Hình 3.10. Sơ đồ cấu trúc thứ bậc các th− mục của cơ sở dữ liệu GIS 68 Hình 3.11. Giao diện sơ đồ khảo sát và liên kết với ảnh thực tế 69 Hình 3.12. Giao diện bản đồ chuyên đề với truy vấn thông tin 69 Hình 3.13. Giao diện bản đồ chuyên đề và thông dữ liệu 70 Hình 3.14. Giao diện Layout với chú giải cho việc in ấn bản đồ, atlas 70 Hình 3.15. Bản đồ biến động rừng ngập mặn khu vực Hải Phòng - Hạ Long 73 Hình 3.16. ảnh máy bay năm 1952 78 Hình 3.17. ảnh máy bay năm 1992 78 Hình 3.18. ảnh SPOT năm 1994 78 Hình 3.19. ảnh IKONOS năm 2000 79 Hình 3.20. Vị trí đ−ờng bờ các năm 1965, 1989 và 2000 79 Hình 3.21. Biểu đồ dự đoán diện tích các đối t−ợng tự nhiên bị tác động theo các kịch bản quy hoạch 84 Hình 3.22. Phân mức hiện trạng chất l−ợng n−ớc vịnh Hạ Long mùa m−a năm 1998 90 Hình 3.23. Sơ đồ các nguồn ô nhiễm khu vực vịnh Hạ Long 91 Hình 3.24. Phân vùng nguy cơ ô nhiễm vịnh Hạ Long 92 Danh mục từ viết tắt BOD5 Nhu cầu ôxy sinh học COD Nhu cầu ôxy hóa học CSDL Cơ sở dữ liệu DO Hàm l−ợng ôxy hòa tan ĐMC Đánh giá môi tr−ờng chiến l−ợc ĐNN Đất ngập n−ớc GDP Tổng sản phẩm quốc nội GIS Geographic information System (Hệ thống thông tin địa lý) H. Huyện HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật HDH Hải d−ơng học HP Hải Phòng HST Hệ sinh thái HTTĐL Hệ thông tin địa lý KTHĐ Kiến tạo hiện đại PCA Principal Component Analysis (Phân tích thành phần cơ bản) QHTT Quy hoạch tổng thể QLTH Quản lý tổng hợp UNEP Ch−ơng trình môi tr−ờng Liên hiệp quốc RNM Rừng ngập mặn SQL Structure Query Language (Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu) TĐTD Tác động tích dồn TKT Tân kiến tạo TP. Thành phố TSS Tổng Hàm l−ợng vật chất lơ lửng TX. Thị xã VBHP-QN Ven bờ Hải Phòng Quảng Ninh Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi tr−ờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521 1 Mở đầu Hệ thống thông tin địa lý (GIS) ngày nay đang đ−ợc sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nghiên cứu và quản lý, đặc biệt có hiệu quả khi kết hợp với các t− liệu viễn thám và sự trợ giúp của công nghệ thông tin. ở các n−ớc phát triển, GIS đã đ−ợc sử dụng để xây dựng các cơ sở dữ liệu về tài nguyên thiên nhiên, môi tr−ờng cũng nh− dân c−, kinh tế - xã hội, v.v. Với sự phát triển nhanh của công nghệ thông tin, GIS đang dần đ−ợc phát triển và ứng dụng rộng rãi. Đặc biệt một số bộ ngành nh− Bộ khoa học, Công nghệ và Môi tr−ờng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, với sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế và hợp tác song ph−ơng đã đ−a GIS, kết hợp viễn thám vào ứng dụng trong các lĩnh vực hoạt động của mình, chủ yếu khai thác chức năng quản lý cơ sở dữ liệu. Sự phát triển khá nhanh trong việc ứng dụng GIS và viễn thám ở n−ớc ta lại tập trung chủ yếu vào các đối t−ợng trên lục địa nh− nghiên cứu quy hoạch, quản lý rừng, đô thị, sử dụng đất, nghiên cứu địa chất, v.v. Trong khi đó trong lĩnh vực nghiên cứu sử dụng các chức năng của GIS phục vụ nghiên cứu, quản lý, giám sát, cảnh báo ở vùng biển và ven biển thì mới chỉ ở b−ớc khởi đầu. Do vậy việc xây dựng năng lực, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng nh− đào tạo nhân lực thông qua thực tiễn cũng nh− hợp tác quốc tế để tiếp thu nhanh các công nghệ hiện đại là một nhu cầu hết sức cấp bách. Vùng bờ biển Hải Phòng - Quảng Ninh là khu vực nằm ở hai đỉnh trong tam giác phát triển kinh tế phía bắc, đa dạng về tài nguyên thiên nhiên, nhạy cảm về môi tr−ờng sinh thái, đồng thời cũng đa dạng các loại hình hoạt động phát triển của con ng−ời. Để tiến tới mục tiêu phát triển bền vững trong khu vực thì việc thiết lập hệ thống thông tin địa lý cho vùng này là rất cần thiết. Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng đã thực hiện hàng loạt các đề tài tại khu vực nh− Môi tr−ờng địa chất Hải Phòng (1990- 1993), Chất l−ợng n−ớc vịnh Hạ Long (1994-1995), Quản lý tổng hợp đới bờ (1996- 2000). Các tài liệu thực hiện bởi các đề tài này hiện còn đang đ−ợc l−u trữ d−ới dạng bản đồ và bản in. Việc chuyển các tài liệu này vào CSDL GIS để khai thác là cần thiết. Tháng 4 năm 1999 Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi tr−ờng Việt Nam và Bộ Chính sách Khoa học V−ơng quốc Bỉ đã ký bản ghi nhớ về hợp tác phát triển trong khoa học và công nghệ trong đó có dự án mang tên " Hình thành hệ thống thông tin địa lý phục vụ phát triển bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh". Tiếp theo tinh thần đó Thoả thuận hợp tác đã đ−ợc ký kết ngày 1 tháng 3 năm 2000 giữa Khoa Sinh thái Nhân văn, Đại học Tự do Bruxel, Bỉ và các đối tác Việt Nam thuộc Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia gồm Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng - cơ quan điều phối dự án, Viện Địa lý và Viện Địa chất. Theo thoả thuận này phía Việt Nam sẽ thực hiện đề tài có tên “Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi tr−ờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh”. Các cơ quan phía việt Nam đã trình đề c−ơng đề tài hợp tác lên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi tr−ờng để xin vốn đối ứng và đ−ợc phê duyệt vào quí 3 năm 2001. Mục tiêu lâu dài của đề tài là tăng c−ờng năng lực về thiết bị và con ng−ời cho Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng trong ứng dụng GIS cho thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu. Các mục tiêu cụ thể gồm: Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi tr−ờng bền vững các tỉnh ven biển Hải Phòng và Quảng Ninh Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng, 246 Đà Nẵng, Hải Phòng, Tel: 031-761523, Fax: 031-761521 2 • Có đ−ợc hệ ph−ơng pháp thiết lập cơ sở dữ liệu GIS cho quản lý tổng hợp đới bờ ở cấp tỉnh và khu vực trong điều kiện Việt Nam. • Thiết lập và thực hành quản lý cơ sở dữ liệu GIS từ các dữ liệu tích luỹ đ−ợc từ các nghiên cứu về biển và đới bờ thu thập đ−ợc trong nhiều năm của Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng và các viện nghiên cứu khác đã từng đ−ợc quản lý trên bản in. • Xây dựng mô hình GIS phục vụ cho mục tiêu qui hoạch môi tr−ờng bền vững ở một số khu vực trọng điểm thuộc Hải Phòng và Quảng Ninh. Sau khi có quyết định phê duyệt của nhà n−ớc, đề tài đã đ−ợc tổ chức thực hiện các nội dụng theo đề c−ơng nh− xây dựng kế hoạch chi tiết, thành lập ban chủ nhiệm đề tài, thực hiện các hoạt động đối tác và triển khai các nhiệm vụ của đề tài. Ban chủ nhiệm đề tài gồm 3 thành viên đã đ−ợc thành lập và điều hành các nhiệm vụ triển khai kế hoạch đề tài có hiệu quả. Ban chủ nhiệm đề tài gồm: Chủ nhiệm: ThS. Trần Văn Điện Phó chủ nhiệm: ThS. Trần Đình Lân Th− ký: TS. Đinh Văn Huy Đề tài đã thành lập nhóm chuyên gia từ các cơ quan chủ trì Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng và các cơ quan phối hợp chính thực hiện đề tài Viện Địa lý và Viện Địa chất. Tiến hành hội thảo triển khai đề tài với các thành viên tham gia đề tài. Tiến hành giao nhiệm vụ cho các cơ quan phối hợp chính. Đề tài đã thực hiện các hoạt động đối tác với Bỉ nh− tiến hành các thủ tục cho các chuyên gia Bỉ vào khảo sát và tổ chức hội thảo ở Việt Nam, cử ng−ời cùng tham gia với các chuyên gia Bỉ khảo sát khu vực Hải Phòng - Hạ Long, tổ chức 3 cuộc họp và 1 hội thảo với dự án đối tác phía Bỉ, tiếp nhận và khai thác tài liệu ảnh vệ tinh và cơ sở dữ liệu GIS đ−ợc chuyển giao từ dự án đối tác phía Bỉ. Do kinh phí đ−ợc duyệt của đề tài (500 triệu đồng) bị cắt giảm nhiều so với đề c−ơng đề ra (chỉ bằng 40% kinh phí dự kiến), nên một số nội dung công việc của đề tài phải thay đổi. Do đó khối l−ợng thực hiện một số nội dung công việc đ−ợc giảm bớt để phù hợp với kinh phí đ−ợc phê duyệt nh− bỏ nội dung tham quan thực tập kèm cặp thực tiễn ở Bỉ, giảm bớt khối l−ợng công việc của các nội dung khác nh− tập huấn, thực địa bổ sung, thu thập và xử lý số liệu đ−a vào cơ sở dữ liệu GIS cũng nh− xây dựng các kết quả đầu ra từ cơ sở dữ liệu GIS. Dự án đã tiến hành xây dựng báo cáo tổng kết các nhiệm vụ và kết quả khoa học thu đ−ợc trong quá trình thực hiện. Nội dung báo cáo tổng kết gồm hai phấn chính: Phần 1. Tổ chức thực hiện và các kết quả của dự án Phần 2. Kết quả khoa học Ban chủ nhiệm đề tài xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Bộ Khoa học và Công Nghệ, Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Phân viện Hải d−ơng học tại Hải Phòng. Chúng tôi cũng xin cảm ơn sự hợp tác quí báu của các đơn vị Viện Địa lý, Viện Địa chất, Viện điều tra và Qui hoạch rừng, Viện Thiết kế và Qui hoạch nông nghiệp, Phân viện Hải d−ơng học tại Hà Nội đã cùng chúng tôi thực hiện dự án có hiệu quả. Chúng tôi xin cám ơn các cơ quan đối tác phía Bỉ nh− Đại học Tự do Bruxel, Đại học Gent, Đại học Gembloux, Đại học Liege đã cùng chúng tôi thực hiện các hoạt động hợp tác trao đổi khoa học theo thỏa thuận. Đề tài: Thiết lập, sử dụng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý và kết hợp ứng dụng viễn thám phục vụ qui hoạch môi tr−ờng