Thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình Đường Thủy

Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ là đối tượng lao động và là phương tiện sản suất của Công ty , vì vậy hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả chúng giúp cho Công ty tiết kiệm được nhiều chi phí. Mặt khác quản lý nguyên vật liệu con giúp cho công ty sử dụng nguyên vật liệu tốt trong thi công và trong sản xuất bảo đảm sản phẩm mà công ty làm ra đúng tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của nhà chủ công trình. Công cụ dụng cụ là phương tiên tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm nó tác động đến chất lượng tốt sấu của sản phẩm, nếu công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất thi công đầy đủ và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng giúp người công nhân nâng cao năng suất lao động đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu của nhà quản lý Trong những năm gần đây do sự biến động của nền kinh tế đặc biệt là sự biến động của giá cả thị trường thường là tăng cao không lường. Vì vậy mà chi phí về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ tới nguồn vốn lưu động của Công ty vì vậy việc quản lý và hạch toán chặt chẽ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ giúp cho Công ty năng động hơn trong việc giảm chi phí giá thành các hợp đồng , nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chuyên đề thực tập được trình bầy thành 3 phần Phần 1: Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty công trình đường thuỷ Phần 2: Thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đường thuỷ Phần 3: Đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đường thủy PHẦN I. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY XD CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty công trình đường thủy là Doanh nghiệp Nhà nước, được tổ chức sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, được phép mở tài khoản tại Ngân hàng, có quyền quyết định các vấn đề trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty trong khuôn khổ của pháp luật Việt Nam và quy định của Tổng công ty,.là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Xây dựng đường thủy. Tên giao dịch quốc tế : WACO Trụ sở chính : 159 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội Chi nhánh : 14B8 - Ngô Tất Tố - TP Hồ Chí Minh Công ty công trình tường thủy tiền thân là Công ty công trình đường sông 01 thuộc Cục đường sông - Bộ giao thông vận tải, thành lập ngày 01/07/1972 theo quyết định 288/QĐ-TCCB của Bộ giao thông vận tải. Năm 1983 Công ty công trình đường sông số 1 đổi tên thành Xí nghiệp cầu cảng 204 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 2 Bộ giao thông vận tải. Năm 1986 , Xí nghiệp cầu cảng 204 được đổi tên thành Xí nghiệp công trình đường thủy trực thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp quản lý giao thông đường thủy 1. Tháng 1 năm 1990, Xí nghiệp công trình đường thủy 1 được đổi tên thành Công ty công trình đường thủy trực thuộc Tổng công ty Xây dựng đường thủy theo quyết định số 601/QĐ/TCCB_LĐ ngày 05/04/1993 của Bộ Giao Thông Vận Tải về việc thành lập lại và quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức lại của Công ty công trình đường thuỷ. Có thể nói rằng sau hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình thuỷ, Công ty công trình thuỷ đã có rất nhiều biến đổi về tên, quy mô hoạt động, hình thức hoạt động. Sự thay đổi này là một tất yếu và hoàn toàn phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế nói chung và của ngành xây dựng nói riêng. Kết quả đạt được sau hơn 30 năm tồn tại và phát triển đã chứng tỏ Công ty đã và đang đi đúng hướng. Hiện nay tổ chức bộ máy sản xuất của Công ty có quy mô khá lớn với 8 đơn vị trong cả nước, với 1124 cán bộ công nhân viên trong đó có 213 kỹ sư, 129 người có trình độ từ trung cấp trở lên, 782 công nhân các ngành và một số lượng lớn công nhân làm hợp đồng ngắn hạn. Hệ thống máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất của Công ty cũng rất đa dạng và hiện đại, đáp ứng được yêu cầu của ngành với hơn 500 chủng lo i thi t b thi công c gi i, ph ng ti n v n t ạ ế ị ơ ớ ươ ệ ậ ải thuỷ bộ. Với sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty nên từ ngày thành lập cho đến nay, đặc biệt sau khi Nhà nước chuyển nền kinh tế từ kinh tế quản lý tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường, Công ty luôn phát triển một cách vững chắc trong quá trình sản xuất kinh doanh, hoàn thành các kế hoạch đặt ra và kế hoạch của cấp trên giao cho. Vì vậy, Công ty đã tạo được uy tín trên thị trường với bạn hàng và các tổ chức tín dụng.

pdf45 trang | Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 1808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình Đường Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L I M Đ UỜ Ở Ầ |. Nguyên v t li u và Công c d ng c là đ i t ng lao đ ng và là ph ng ti nậ ệ ụ ụ ụ ố ượ ộ ươ ệ s n su t c a Công ty , vì v y hi u và qu n lý s d ng có hi u qu chúng giúp choả ấ ủ ậ ể ả ử ụ ệ ả Công ty ti t ki m đ c nhi u chi phí. M t khác qu n lý nguyên v t li u con giúp choế ệ ượ ề ặ ả ậ ệ công ty s d ng nguyên v t li u t t trong thi công và trong s n xu t b o đ m s nử ụ ậ ệ ố ả ấ ả ả ả ph m mà công ty làm ra đúng tiêu chu n ch t l ng, k thu t c a nhà ch công trình.ẩ ẩ ấ ượ ỹ ậ ủ ủ Công c d ng c là ph ng tiên tham gia vào quá trình t o ra s n ph m nó tác đ ngụ ụ ụ ươ ạ ả ẩ ộ đ n ch t l ng t t s u c a s n ph m, n u công c d ng c dùng trong s n xu t thiế ấ ượ ố ấ ủ ả ẩ ế ụ ụ ụ ả ấ công đ y đ và đ m b o tiêu chu n ch t l ng giúp ng i công nhân nâng cao năngầ ủ ả ả ẩ ấ ượ ườ su t lao đ ng đ m b o đúng ti n đ yêu c u c a nhà qu n lý ấ ộ ả ả ế ộ ầ ủ ả Trong nh ng năm g n đây do s bi n đ ng c a n n kinh t đ c bi t là s bi nữ ầ ự ế ộ ủ ề ế ặ ệ ự ế đ ng c a giá c th tr ng th ng là tăng cao không l ng. Vì v y mà chi phí vộ ủ ả ị ườ ườ ườ ậ ề nguyên v t li u và công c d ng c tăng cao làm nh h ng không nh t i ngu n v nậ ệ ụ ụ ụ ả ưở ỏ ớ ồ ố l u đ ng c a Công ty vì v y vi c qu n lý và h ch toán ch t ch nguyên v t li u vàư ộ ủ ậ ệ ả ạ ặ ẽ ậ ệ công c d ng c giúp cho Công ty năng đ ng h n trong vi c gi m chi phí giá thành cácụ ụ ụ ộ ơ ệ ả h p đ ng , nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh.ợ ồ ệ ả ả ấ Chuyên đ th c t p c a em t i đ c trình b y thành 3 ph n ề ự ậ ủ ạ ượ ầ ầ Ph n 1: Đ c đi m kinh t - k thu t c a Công ty công trình đ ng thuầ ặ ể ế ỹ ậ ủ ườ ỷ Ph n 2: Th c tr ng công tác h ch toán nguyên v t li u và công c d ng cầ ự ạ ạ ậ ệ ụ ụ ụ t i Công ty công trình đ ng thuạ ườ ỷ Ph n 3: Đánh giá công tác k toán nguyên v t li u và công c d ng c t iầ ế ậ ệ ụ ụ ụ ạ Công ty công trình đ ng th y ườ ủ Th i gian th c t p t i Công ty căn c vào lý thuy t v i s v n d ng th c t t iờ ự ậ ạ ứ ế ớ ự ậ ụ ự ế ạ Công ty công trình đ ng th y em đã trình b y m t s ho t đ ng lao đ ng s n xu t vàườ ủ ầ ộ ố ạ ộ ộ ả ấ qu n lý t i Công ty. Nh ng do y u t ch quan v nh n th c và cách nhìn nh n c aả ạ ư ế ổ ủ ề ậ ứ ậ ủ m t sinh viên th c t p vì v y chuyên đ c a em s có nh ng thi u sót nh t đ nh v yộ ự ậ ậ ề ủ ẽ ữ ế ấ ị ậ em mong mu n nh n đ c s ch b o c a th y cô h ng d n cùng các cô các chúố ậ ượ ự ỉ ả ủ ầ ướ ẫ trong phòng k toán t i Công ty giúp bài vi t c a em đ c hoàn thi nế ạ ế ủ ượ ệ Em xin chân thành c m n !ả ơ SINH VIÊN. Nguy n Anh Tu nễ ấ PH N IẦ . Đ C ĐI M KINH T K THU T C A CÔNG TYẶ Ể Ế Ỹ Ậ Ủ XD CÔNG TRÌNH Đ NG TH YƯỜ Ủ 1. L ch s hình thành và phát tri n c a công tyị ử ể ủ Công ty công trình đ ng th y là Doanh nghi p Nhà n c, đ c t ch c s nườ ủ ệ ướ ượ ổ ứ ả xu t kinh doanh h ch toán kinh t đ c l p, có t cách pháp nhân đ y đ , có con d uấ ạ ế ộ ậ ư ầ ủ ấ riêng, đ c phép m tài kho n t i Ngân hàng, có quy n quy t đ nh các v n đ trongượ ở ả ạ ề ế ị ấ ề quá trình s n xu t kinh doanh c a công ty trong khuôn kh c a pháp lu t Vi t Nam vàả ấ ủ ổ ủ ậ ệ quy đ nh c a T ng công ty,.là đ n v tr c thu c T ng công ty Xây d ng đ ng th y.ị ủ ổ ơ ị ự ộ ổ ự ườ ủ Tên giao d ch qu c t : WACOị ố ế Tr s chính : 159 Thái Hà - Đ ng Đa - Hà N iụ ở ố ộ Chi nhánh : 14B8 - Ngô T t T - TP H Chí Minhấ ố ồ Công ty công trình t ng th y ti n thân là Công ty công trình đ ng sông 01ườ ủ ề ườ thu c C c đ ng sông - B giao thông v n t i, thành l p ngày 01/07/1972 theo quy tộ ụ ườ ộ ậ ả ậ ế đ nh 288/QĐ-TCCB c a B giao thông v n t i. ị ủ ộ ậ ả Năm 1983 Công ty công trình đ ng sông s 1 đ i tên thành Xí nghi p c uườ ố ổ ệ ầ c ng 204 tr c thu c Liên hi p các xí nghi p giao thông 2 B giao thông v n t i.ả ự ộ ệ ệ ộ ậ ả Năm 1986 , Xí nghi p c u c ng 204 đ c đ i tên thành Xí nghi p công trìnhệ ầ ả ượ ổ ệ đ ng th y tr c thu c Liên hi p các Xí nghi p qu n lý giao thông đ ng th y 1.ườ ủ ự ộ ệ ệ ả ườ ủ Tháng 1 năm 1990, Xí nghi p công trình đ ng th y 1 đ c đ i tên thành Côngệ ườ ủ ượ ổ ty công trình đ ng th y tr c thu c T ng công ty Xây d ng đ ng th y theo quy tườ ủ ự ộ ổ ự ườ ủ ế đ nh s 601/QĐ/TCCB_LĐ ngày 05/04/1993 c a B Giao Thông V n T i v vi cị ố ủ ộ ậ ả ề ệ thành l p l i và quy đ nh nhi m v , quy n h n và c c u t ch c l i c a Công tyậ ạ ị ệ ụ ề ạ ơ ấ ổ ứ ạ ủ công trình đ ng thu .ườ ỷ Có th nói r ng sau h n 30 năm ho t đ ng trong lĩnh v c xây d ng công trìnhể ằ ơ ạ ộ ự ự thu , Công ty công trình thu đã có r t nhi u bi n đ i v tên, quy mô ho t đ ng, hìnhỷ ỷ ấ ề ế ổ ề ạ ộ th c ho t đ ng. S thay đ i này là m t t t y u và hoàn toàn phù h p v i xu th phátứ ạ ộ ự ổ ộ ấ ế ợ ớ ế tri n c a n n kinh t nói chung và c a ngành xây d ng nói riêng. K t qu đ t đ cể ủ ề ế ủ ự ế ả ạ ượ sau h n 30 năm t n t i và phát tri n đã ch ng t Công ty đã và đang đi đúng h ng.ơ ồ ạ ể ứ ỏ ướ Hi n nay t ch c b máy s n xu t c a Công ty có quy mô khá l n v i 8 đ n vệ ổ ứ ộ ả ấ ủ ớ ớ ơ ị trong c n c, v i 1124 cán b công nhân viên trong đó có 213 k s , 129 ng i cóả ướ ớ ộ ỹ ư ườ trình đ t trung c p tr lên, 782 công nhân các ngành và m t s l ng l n công nhânộ ừ ấ ở ộ ố ượ ớ làm h p đ ng ng n h n. H th ng máy móc thi t b ph c v cho s n xu t c a Côngợ ồ ắ ạ ệ ố ế ị ụ ụ ả ấ ủ ty cũng r t đa d ng và hi n đ i, đáp ng đ c yêu c u c a ngành v i h n 500 ch ngấ ạ ệ ạ ứ ượ ầ ủ ớ ơ ủ lo i thi t b thi công c gi i, ph ng ti n v n t i thu b . V i s n l c khôngạ ế ị ơ ớ ươ ệ ậ ả ỷ ộ ớ ự ỗ ự ng ng c a ban lãnh đ o và toàn th cán b công nhân viên trong Công ty nên t ngàyừ ủ ạ ể ộ ừ thành l p cho đ n nay, đ c bi t sau khi Nhà n c chuy n n n kinh t t kinh t qu nậ ế ặ ệ ướ ể ề ế ừ ế ả lý t p trung bao c p sang n n kinh t th tr ng, Công ty luôn phát tri n m t cáchậ ấ ề ế ị ườ ể ộ v ng ch c trong quá trình s n xu t kinh doanh, hoàn thành các k ho ch đ t ra và kữ ắ ả ấ ế ạ ặ ế ho ch c a c p trên giao cho. Vì v y, Công ty đã t o đ c uy tín trên th tr ng v iạ ủ ấ ậ ạ ượ ị ườ ớ b n hàng và các t ch c tín d ng ạ ổ ứ ụ Qua s phát tri n trên cho th y h ng đi hoàn toàn đúng đ n và có l i.ự ể ấ ướ ắ ợ Đ đ t đ c m c tiêu đ ra năm 2005 Công ty s ti p t c đ u t chi u sâu muaể ạ ượ ụ ề ẽ ế ụ ầ ư ề s m m i tài s n c đ nh nh m đ i m i công ngh , tăng ngân sách lao đ ng đápắ ớ ả ố ị ằ ổ ớ ệ ộ ng nhu c u c a th tr ng. Cũng trong năm 2005 Công ty s n l c s n xu tứ ầ ủ ị ườ ẽ ỗ ự ả ấ kinh doanh nh tìm hi u th tr ng, ti p c n công ngh m i, tăng vòng quay c aư ể ị ườ ế ậ ệ ớ ủ v n, ti t ki m chi phí, nâng cao ch t l ng và trình đ cán b công nhân viên,ố ế ệ ấ ượ ộ ộ nâng cao ch t l ng s n ph m truy n th ng, m r ng th tr ng tiêu th đấ ượ ả ẩ ề ố ở ộ ị ườ ụ ể ph n đ u đ t k ho ch s n xu t kinh doanh đ ra cho năm nay.ấ ấ ạ ế ạ ả ấ ề Nh v y, qua quá trình hình thành và phát tri n c a mình, Công ty công trìnhư ậ ể ủ đ ng thu đã kh ng đ nh u th trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh. Công ty s làườ ỷ ẳ ị ư ế ạ ộ ả ấ ẽ m t trong nh ng nhân t giúp ngành xây d ng công trình đ ng thu nói riêng và n nộ ữ ố ự ườ ỷ ề kinh t đ t n c nói chung phát tri n m nh m h n n a trong th i gian t i.ế ấ ướ ể ạ ẽ ơ ữ ờ ớ 2 T ch c b máy qu n lý c a công tyổ ứ ộ ả ủ Công ty công trình đ ng th y là doanh nghi p Nhà n c h ch toán đ c l p, làườ ủ ệ ướ ạ ộ ậ thành viên c a T ng công ty Xây d ng đ ng th y ho t đ ng theo phân c p c a đi uủ ổ ự ườ ủ ạ ộ ấ ủ ề l T ng công ty và đi u l Công ty.ệ ổ ề ệ Công ty đ c qu n lý và đi u hành b i Giám đ c công ty, ch u s qu n lý tr cượ ả ề ở ố ị ự ả ự ti p c a T ng công ty. Ngoài ra còn có các Phó giám đ c ph trách giúp vi c cho Giámế ủ ổ ố ụ ệ đ c, có các phòng ban nghi p v trong Công ty th c hi n các nhi m v chung c aố ệ ụ ự ệ ệ ụ ủ Công ty, các Xí nghi p tr c thu c ho t đ ng kinh t theo ch đ h ch toán ph thu c,ệ ự ộ ạ ộ ế ế ộ ạ ụ ộ t t c các ho t đ ng kinh t đ u ph i thông qua Công ty. M i xí nghi p đ u có m tấ ả ạ ộ ế ề ả ỗ ệ ề ộ Ch huy tr ng và hai Ch huy phó do Công ty b nhi m qu n lý chung và ch u tráchỉ ưở ỉ ổ ệ ả ị nhi m tr c Công ty. B máy t ch c c a Công ty công trình đ ng th y đ c tệ ướ ộ ổ ứ ủ ườ ủ ượ ổ ch c theo mô hình tr c tuy n ch c năng, đ c khái quát theo s đ sau:ứ ự ế ứ ượ ơ ồ Trong đó: Giám đ c: ố có các nhi m v sau:ệ ụ  Quy t đ nh ph ng h ng k ho ch, d án s n xu t - kinh doanh và các chế ị ươ ướ ế ạ ự ả ấ ủ tr ng l n c a Công ty. ươ ớ ủ  Quy t đ nh vi c h p tác đ u t , liên doanh kinh t c a Công ty, k ho ch mế ị ệ ợ ầ ư ế ủ ế ạ ở r ng kinh doanh trên c s s d ng t i u m i ngu n l c mà Công ty có và t huyộ ơ ở ử ụ ố ư ọ ồ ự ự đ ng phù h p v i nhu c u th tr ng. Quy t đ nh các v n đ t ch c đi u hành độ ợ ớ ầ ị ườ ế ị ấ ề ổ ứ ề ể đ m b o hi u qu cao, quy t đ nh vi c phân chia l i nhu n, phân ph i l i nhu n vàoả ả ệ ả ế ị ệ ợ ậ ố ợ ậ các qu c a Công ty. Là ch tài kho n c a Công ty, tr c ti p ký các h p đ ng kinh tỹ ủ ủ ả ủ ự ế ợ ồ ế v i khách hàng, phê chu n quy t toán c a các đ n v tr c thu c và duy t t ng quy tớ ẩ ế ủ ơ ị ự ộ ệ ổ ế toán c a Công ty. Quy t đ nh vi c chuy n nh ng, mua bán, c m c các lo i tài s nủ ế ị ệ ể ượ ầ ố ạ ả chung c a Công ty theo quy đ nh c a Nhà n c, quy t đ nh vi c thành l p m i, sápủ ị ủ ướ ế ị ệ ậ ớ nh p gi i th các đ n v s n xu t - kinh doanh thu c ngu n v n đ u t c a Công ty.ậ ả ể ơ ị ả ấ ộ ồ ố ầ ư ủ  Quy t đ nh vi c đ b t, b nhi m, b nhi m l i, luân chuy n, mi n nhi mế ị ệ ề ạ ổ ệ ổ ệ ạ ể ễ ệ Phó Giám đ c Công ty, Giám đ c các Xí nghi p tr c thu c, chi nhánh, k toán tr ngố ố ệ ự ộ ế ưở GIÁM ĐỐC Phó GĐ  K.hoạch­ T.trường Phó GĐ Kỹ thuật thi  công Phó GĐ  Chi nhánh Phó GĐ  Thiết bị Phòng KHTT Phòn g KTTC Phòng  TBVT Phòn g TCLĐ Phòng TCKT Phòng QLDA Phòn g HCYT XN 4 XN 6 XN 8 XN 10 XN 12 XN 18 XN 20 XN 75 Sơ đồ 01 – Tổ chức bộ máy quản lý tại công  ty. Công ty và các ch c danh khách trong Công ty. T ch c thanh tra và x lý các vi ph mứ ổ ứ ử ạ đi u l Công ty, báo cáo k t qu kinh doanh c a Công ty và th c hi n n p Ngân sáchề ệ ế ả ủ ự ệ ộ hàng năm. Giám đ c Công ty có th ch đ nh tr c ti p các phòng, cá nhân th c hi nố ể ỉ ị ự ế ự ệ nhi m v mà không thông qua các phó Giám đ c ph trách các lĩnh v c đó.ệ ụ ố ụ ự Các phó giám đ c Công ty: ố là ng i giúp vi c cho Giám đ c, đ c Giám đ cườ ệ ố ượ ố u quy n ho c ch u trách nhi m trong m t s lĩnh v c chuyên môn, ch u trách nhi mỷ ề ặ ị ệ ộ ố ự ị ệ tr c ti p v i Giám đ c v ph n viêc đ c phân công. Trong t ng th i kỳ có th đ cự ế ớ ố ề ầ ượ ừ ờ ể ượ Giám đ c u nhi m tr c ti p quy t đ nh m t s v n đ thu c nhi m v , quy n h nố ỷ ệ ự ế ế ị ộ ố ấ ề ộ ệ ụ ề ạ c a Giám đ c. ủ ố Phòng k ho ch - th tr ng: ế ạ ị ườ có các nhi m v và quy n h n sau:ệ ụ ề ạ - Bám sát, tìm hi u th tr ng, x lý thông tin, tham m u cho Giám đ c v côngể ị ườ ử ư ố ề tác ti p th th tr ng, xây d ng h ng d n các đ n v tr c thu c Công ty xây d ng kế ị ị ườ ự ướ ẫ ơ ị ự ộ ự ế ho ch dài h n và ng n h n trên c s các h p đ ng kinh t đã và s đ c kí k t, năngạ ạ ắ ạ ơ ở ợ ồ ế ẽ ượ ế l c c a Công ty và t ng đ n v .ự ủ ừ ơ ị - Chu n b các th t c cho Giám đ c Công ty giao k ho ch cho các đ n v tr cẩ ị ủ ụ ố ế ạ ợ ị ự thu c Công ty. Ki m tra, đôn đ c các đ n v th c hi n k ho ch, th c hi n các thộ ể ố ơ ị ự ệ ế ạ ự ệ ủ t c XDCB, cùng các đ n v gi i quy t các v n đ phát sinh trong quá trình thi côngụ ơ ị ả ế ấ ề đ m b o nguyên t c ti n đ , ch t l ng, uy tín v i khách hàng, giúp Giám đ c ki mả ả ắ ế ộ ấ ượ ớ ố ể tra và t ng h p tình hình trong quá trình th c hi n k ho ch. ổ ợ ự ệ ế ạ - L p k ho ch s n xu t, giao k ho ch cho các Xí nghi p, các đ i tr c thu cậ ế ạ ả ấ ế ạ ệ ộ ự ộ và đôn đ c vi c th c hiên k ho ch theo tu n, tháng, quý, năm. Công tác đ nh m c,ố ệ ự ế ạ ầ ị ứ đ n giá ph c v công tác đ u th u công trình, ký k t h p đ ng kinh t . ơ ụ ụ ấ ầ ế ợ ồ ế Phòng k thu t - thi công: ỹ ậ có các nhi m v và quy n h n sau:ệ ụ ề ạ - Tham m u cho lãnh đ o Công ty trong công tác qu n lý k thu t và qu n lýư ạ ả ỹ ậ ả ch t l ng, an toàn thi công công trình, đ m b o cho s n xu t kinh doanh đ t hi uấ ượ ả ả ả ấ ạ ệ qu , nghiên c u c i ti n k thu t, h p lý hóa s n xu t, cùng phòng nghi p v thamả ứ ả ế ỹ ậ ợ ả ấ ệ ụ m u trong công tác đ u t , m r ng ngành ngh , đa d ng hoá các s n ph m xây d ng.ư ầ ư ở ộ ề ạ ả ẩ ự - L p thi t k t ch c thi công d ng s đ công ngh cho các công trình cóậ ế ế ổ ứ ở ạ ơ ồ ệ giá tr t 1 t đ ng tr lên, ph c v công tác đ u th u và thi công công trình có tínhị ừ ỷ ồ ở ụ ụ ấ ầ kh thi cao đ c c p có th m quy n phê duy t. Đ xu t các gi i pháp thi công đ yả ượ ấ ẩ ề ệ ề ấ ả ẩ nhanh ti n đ công trình, nâng cao ch t l ng công trình thi công. ế ộ ấ ượ - Qu n lý k thu t các công trình, l p ph ng án thi công, theo dõi kh i l ngả ỹ ậ ậ ươ ố ượ th c hi n và ch t l ng công trình. L p biên b n x lý s c công trình và bi n phápự ệ ấ ượ ậ ả ử ự ố ệ đ m b o an toàn lao đ ng. Ki m tra, ký xác nh n kh i l ng theo giai đo n, giúpả ả ộ ể ậ ố ượ ạ Công ty ng v n cho các đ n v thi công k p th i, chính xác. ứ ố ơ ị ị ờ Phòng thi t b v t t : ế ị ậ ư có các nhi m v và quy n h n sau:ệ ụ ề ạ * Qu n lý thi t b .ả ế ị - H ng d n, ki m tra các đ n v tr c thu c qu n lý, khai thác các thi t b đúngướ ẫ ể ơ ị ự ộ ả ế ị quy trình, quy ph m. Nghiên c u c i ti n các trang thi t b , d ng c s n xu t, ngạ ứ ả ế ế ị ụ ụ ả ấ ứ d ng vào s n xu t nh m tăng năng su t lao đ ng, tăng th i gian s d ng trang thi t b ,ụ ả ấ ằ ấ ộ ờ ử ụ ế ị phù h p v i đi u ki n thi công hi n tr ng, đ m b o yêu c u k thu t cho phép.ợ ớ ề ệ ệ ườ ả ả ầ ỹ ậ - L p k ho ch, ph ng án s a ch a đ nh kỳ các thi t b , theo dõi, đôn đ cậ ế ạ ươ ử ữ ị ế ị ố ki m tra ch t l ng công tác b o d ng s a ch a đ nh kỳ các thi t b t i các đ n v ,ể ấ ượ ả ưỡ ử ữ ị ế ị ạ ơ ị nghiên c u tính năng k thu t c a các thi t b m i, l p quy trình và h ng d n đ n vứ ỹ ậ ủ ế ị ớ ậ ướ ẫ ơ ị qu n lý s d ng và khai thác các thi t b . Tham m u cho ban Giám đ c Công ty vả ử ụ ế ị ư ố ề khai thác thi t b , k ho ch đ u t thi t b , thanh lý thi t b cũ h ng ho c s d ngế ị ế ạ ầ ư ế ị ế ị ỏ ặ ử ụ kém hi u qu , đi u đ ng các thi t b trong Công ty ph c v s n xu t và t ch c th cệ ả ề ộ ế ị ụ ụ ả ấ ổ ứ ự hi n.ệ - Tham m u cho ban lãnh đ o Công ty v vi c khen th ng nh ng cá nhân vàư ạ ề ệ ưở ữ đ n v qu n lý khai thác thi t b t t và s lý k lu t nh ng cá nhân đ n v qu n lý khaiơ ị ả ế ị ố ử ỷ ậ ữ ơ ị ả thác thi t b không đúng h ng d n, quy trình, quy ph m đ x y ra m t an toàn, gâyế ị ướ ẫ ạ ể ả ấ thi t h i cho s n xu t và con ng i, t ng h p báo cáo công tác khai thác, s a ch aệ ạ ả ấ ườ ổ ợ ử ữ thi t b c a các đ n v và toàn Công ty, báo cáo Giám đ c và c quan c p trên theo quyế ị ủ ơ ị ố ơ ấ đ nh. ị * Qu n lý v t tả ậ ư. - N m v ng thông tin giá c v t t t i th i đi m theo khu v c thi công ph cắ ữ ả ậ ư ạ ờ ể ự ụ v cho công tác đ u th u công trình và khoán công trình cho các đ n v thi công, n mụ ấ ầ ơ ị ắ v ng k ho ch thi công c a t ng công trình theo d toán và các kh i l ng phát sinhữ ế ạ ủ ừ ự ố ượ khác ph c v cho vi c qu n lý h n m c v t t thi công và quy t toán công trình hoànụ ụ ệ ả ạ ứ ậ ư ế thành. - Cung ng v t t cho các công trình theo l nh c a ban Giám đ c nh các lo iứ ậ ư ệ ủ ố ư ạ v t t đ c ch ng, các lo i v t t trong n c không s n xu t ph i h p đ ng mua c aậ ư ặ ủ ạ ậ ư ướ ả ấ ả ợ ồ ủ n c ngoài, các công trình có kh i l ng v t t l n t p trung, n m ch c tình hình v tướ ố ượ ậ ư ớ ậ ắ ắ ậ t t n đ ng c a các đ n v , công trình, tham m u cho Giám đ c đi u chuy n v t tư ồ ọ ủ ơ ị ư ố ề ể ậ ư n i b gi a các đ n v trong Công ty, làm tr ng tài gi a các đ n v v giá c v t tộ ộ ữ ơ ị ọ ữ ơ ị ề ả ậ ư đi u chuy n, đ xu t ph ng án khai thác v t t s d ng luân chuy n nhi u l n trongề ể ề ấ ươ ậ ư ử ụ ể ề ầ thi công. - Th ng xuyên ki m tra vi c ch p hành các quy đ nh trong công tác cung ng,ườ ể ệ ấ ị ứ qu n lý, s d ng v t t c a các đ n v , có quy n đình ch vi c cung ng v t t đ iả ử ụ ậ ư ủ ơ ị ề ỉ ệ ứ ậ ư ố v i các ch ng lo i v t t có ch t l ng kém, không đúng quy đ nh, giá thành cao trongớ ủ ạ ậ ư ấ ượ ị th i đi m hi n t i c a th tr ng. Đ ngh khen th ng các đ n v , cá nhân th c hi nờ ể ệ ạ ủ ị ườ ề ị ưở ơ ị ự ệ t t các quy đ nh v cung ng, qu n lý v t t và ng c l i, h ng d n đôn đ c cácố ị ề ứ ả ậ ư ượ ạ ướ ẫ ố đ n v th c hi n ch đ báo cáo đ nh kỳ và th c hi n ki m kê t n kho 6 tháng ho c 1ơ ị ự ệ ế ộ ị ự ệ ể ồ ặ năm, tham gia phân tích ho t đ ng kinh t , xét quy t toán các công trình đã hoàn thànhạ ộ ế ế hoàn thành k ho ch năm c a đ n v . ế ạ ủ ơ ị - L p k ho ch cung ng v t t theo k ho ch s n xu t kinh doanh c a Côngậ ế ạ ứ ậ ư ế ạ ả ấ ủ ty. Tìm ki m ngu n hàng, mua bán v t t , ph tùng đ m b o t t r , góp ph n h giáế ồ ậ ư ụ ả ả ố ẻ ầ ạ thành. - Xây d ng ph ng án qu n lý, s d ng ti t ki m v t t đ m b o hi u qu ,ự ươ ả ử ụ ế ệ ậ ư ả ả ệ ả Ki m tra ch t l ng v t t đ a vào các công trình do các đ n v c s t mua.ể ấ ượ ậ ư ư ơ ị ơ ở ự Phòng t ch c lao đ ng và ti n l ng: ổ ứ ộ ề ươ có các nhi m v và quy n h n sau:ệ ụ ề ạ - Tham m u cho Giám đ c công ty v t ch c b máy SX - KD và b chí nhânư ố ề ổ ứ ộ ố s phù h p v i yêu c u s n xu t và phát tri n c a Công ty, qu n lý h s lí l ch nhânự ợ ớ ầ ả ấ ể ủ ả ồ ơ ị viên toàn Công ty, gi i quy t th t c v ch đ tuy n d ng, thôi vi c, b nhi m, bãiả ế ủ ụ ề ế ộ ể ụ ệ ổ ệ mi n, k lu t, khen th ng, nâng l ng, ngh ch đ , BHXH, là thành viên c a h iễ ỷ ậ ưở ươ ỉ ế ộ ủ ộ đ ng thi đua và h i đ ng k lu t c a Công ty, quy ho ch cán b , tham m u cho Giámồ ộ ồ ỉ ậ ủ ạ ộ ư đ c quy t đ nh vi c đ b t và phân công cán b lãnh đ o và qu n lý c a Công ty vàố ế ị ệ ề ạ ộ ạ ả ủ các đ n v tr c thu c.ơ ị ự ộ - Xây d ng k ho ch, ch ng trình đào t o, b i d ng nghi p v , thi tay nghự ế ạ ươ ạ ồ ưỡ ệ ụ ề cho cán b công nhân viên toàn Công ty, qu n lý lao đ ng ti n l ng, xây d ng đ nộ ả ộ ề ươ ự ơ giá ti n l ng và xét duy t chi phí ti n l ng. Cùng các phòng nghi p v nghiên c uề ươ ệ ề ươ ệ ụ ứ vi c t ch c lao đ ng khoa h c, xây d ng đ nh m c lao đ ng, chi phí ti n l ng trênệ ổ ứ ộ ọ ự ị ứ ộ ề ươ đ n v s n ph m cho các đ n v tr c thu c. H ng d n các đ n v l p s sách th ngơ ị ả ẩ ơ ị ự ộ ướ ẫ ơ ị ậ ổ ố kê, báo cáo v lao đ ng - ti n l ng theo pháp l nh th ng kê và th c hi n ch c năngề ộ ề ươ ệ ố ự ệ ứ ki m tra vi c th c hi n công tác lao đ ng - ti n l ng.ể ệ ự ệ ộ ề ươ - H ng d n, ki m tra các đ n v tr c thu c th c hi n công tác an toàn laoướ ẫ ể ơ ị ự ộ ự ệ đ ng và v sinh lao đ ng theo quy đ nh c a b lu t lao đ ng, công tác phòng ch ngộ ệ ộ ị ủ ộ ậ ộ ố bão lũ, cháy n , công tác an ninh, b o v , quân s đ a ph ng, qu n lý h kh u t pổ ả ệ ự ị ươ ả ộ ẩ ậ th , trong t ng tr ng h p đ c Giám đ c Công ty u quy n đ i di n cho ng i sể ừ ườ ợ ượ ố ỷ ề ạ ệ ườ ử d ng lao đ ng gi i quy t các tranh ch p khi u l i v lao đ ng, ch đ chính sách,ụ ộ ả ế ấ ế ạ ề ộ ế ộ tho c lao đ ng và h p đ ng lao đ ng.ả ướ ộ ợ ồ ộ - Công tác t ch c, qu n lý nhân l c, đào t o, lao đ ng ti n l ng, nâng l ng,ổ ứ ả ự ạ ộ ề ươ ươ nâng b c, thi đua khen th ng, gi i quy t ch đ chính sách v i ng i lao đ ng.ậ ưở ả ế ế ộ ớ ườ ộ Phòng tài chính k toán: ế có các nhi m v và quy n h n sau:ệ ụ ề ạ - Ch u s đi u hành tr c ti p c a Giám đ c Công ty và các c quan qu n lýị ự ề ự ế ủ ố ơ ả Nhà n c, t ch c h ch toán k toán v các ho t đ ng c a Công ty theo đúng phápướ ổ ứ ạ ế ề ạ ộ ủ l nh k toán th ng kê c a Nhà n c. Qu n lý toàn b v n, ngu n v n, qu trong toànệ ế ố ủ ướ ả ộ ố ồ ố ỹ Công ty, ghi chép ph n ánh chính xác, k p th i và có h th ng di n bi n các ngu nả ị ờ ệ ố ễ ế ồ v n, làm ch c năng c a ngân hàng cho vay và là thung tâm thanh toán c a các đ n vố ứ ủ ủ ơ ị trong n i b Công ty, t ng h p báo cáo tài chính, k t qu kinh doanh, l p báo cáoộ ộ ổ ợ ế ả ậ th ng kê, phân tích ho t đ ng SX-KD đ ph c v cho vi c ki m tra th c hi n kố ạ ộ ể ụ ụ ệ ể ự ệ ế ho ch c a Công ty.ạ ủ - Giám đ c k toán tài v đ i v i các đ n v tr c thu c, ki m soát và đi u hànhố ế ụ ố ớ ơ ị ự ộ ể ề m i ho t đ ng liên quan đ n công tác qu n lý tài chính, th ng kê k toán c a các đ nọ ạ ộ ế ả ố ế ủ ơ v thành viên, theo dõi và h ng d n các đ n v trong vi c l p k ho ch th c hi n kị ướ ẫ ơ ị ệ ậ ế ạ ự ệ ế ho ch các lo i v n. Theo dõi các đ n v h ch toán k toán, h ng d n l p các b
Luận văn liên quan