Thuyết trình Triết học tây âu thời kỳ phục hưng và cận đại

Điềukiệnlịchsửvàpháttriển Phươngthức sảnxuấttử bảnchủnghĩabắtđầuhìnhthành(thời kỳphục hưng-TKXV-XVI)vàtrở thành phươngthức thống trị (thời kỳcậnđạiTKXVII-XVIII) NhữngphátkiếnvềđịalýcủaCrixitopCôlông, Magienlăng, tạo điềukiện chonền kinhtế thương mạiphátriển Sựphânhóaxãhộingàycàngtrở nênsâusắc. Khoahọctự nhiênbắtđầuphânngànhthànhcácbộmônđộclậpnhưtoán học, vậtlý, hóahọc, Đặctrưng thời kỳnàylà khoahọcthực nghiệm, dẫntới “thói quen”nhìnnhậnđốitượng nhậnthức trong sự trừu tượng táchrời,côlập,khôngvậnđộng, khôngpháttriển

pdf59 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5005 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyết trình Triết học tây âu thời kỳ phục hưng và cận đại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI BÀI THUYẾT TRÌNH LỚP QTKD 19B 1 George Berkeley April 15, 2014 TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI TỔNG QUAN CHUNG 2 George Berkeley April 15, 2014 TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI  Điều kiện lịch sử và phát triển  Phương thức sản xuất tử bản chủ nghĩa bắt đầu hình thành (thời kỳ phục hưng-TK XV-XVI) và trở thành phương thức thống trị (thời kỳ cận đại- TK XVII-XVIII)  Những phát kiến về địa lý của Crixitop Côlông, Magienlăng, tạo điều kiện cho nền kinh tế thương mại phá triển  Sự phân hóa xã hội ngày càng trở nên sâu sắc.  Khoa học tự nhiên bắt đầu phân ngành thành các bộ môn độc lập như toán học, vật lý, hóa học,…Đặc trưng thời kỳ này là khoa học thực nghiệm, dẫn tới “thói quen” nhìn nhận đối tượng nhận thức trong sự trừu tượng tách rời, cô lập, không vận động, không phát triển 3 George Berkeley April 15, 2014 TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI  Những đặc điểm cơ bản Mặc dù được phân chia làm 2 giai đoạn là thời kỳ phục hưng và thời kỳ cận đại ứng với hai giai đoạn hình thành và khẳng định của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, nhưng chúng thống nhất với nhau và có một số đặc điểm chung:  Bình diện thế giới quan.  Bình diện nhận thức-phương pháp luận.  Bình diện nhân sinh quan-ý thức hệ.  Thế giới quan duy vật máy móc, nhân sinh quan nhân đạo tư sản, và phương pháp luận siêu hình thể hiện rất rõ trong các trào lưu triết học thời kỳ này 4 George Berkeley April 15, 2014 TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI 1. FRANCIS BACON 5 George Berkeley April 15, 2014 1. FRANCIS BACON  Nhà triết học duy vật siêu hình.  Karl Marx: Becon là ông tổ của chủ nghĩa duy vật Anh và khoa học thực nghiệm. Các khoa học lý thuyết hay Triết học theo nghĩa rộng Các khoa 22/1/1561 - 9/4/1626 ế ọ ứ ấ Tri t h c th nh t học khác Thần học Nhân bản Triết học tự nhiên học tự nhiên 6 Francis Bacon Nhóm III – QTKD – 8C 1. FRANCIS BACON Hình thức của vật chất Bản thể luận  Phê phán Aristox, cho rằng hình dạng là bản chất của sự vật.  Khẳng định  Vật chất không tách rời với vận động.  Đứng im cũng là vận động.  Tính bảo toàn của vật chất.  Đưa ra 19 dạng vận động nhưng đều qui về cơ học => Siêu hình.  Giá trị: các vận động lặp lại và chuyển hóa lẫn nhau. 7 Francis Bacon Nhóm III – QTKD – 8C 1. FRANCIS BACON Nhận thức luận  Muốn nhận thức đúng phải loại bỏ ảo tưởng.  Ảo tưởng loài  Ảo tưởng hang động  Ảo tưởng công cộng  Ảo tưởng nhà hát  Nhìn ra hạn chế của tam đoạn luận và phê phán các phương pháp nhận thức hiện tại. 8 Francis Bacon Nhóm III – QTKD – 8C 1. FRANCIS BACON Nhận thức luận  Đề cao sức mạnh của tri thức và phương pháp.  Không ai có tri thức bẩm sinh, đều cần bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tế dẫn đến duy giác.  Hệ thống hóa phương pháp qui nạp. Phân tích những dữ liệu thu Trên cơ sở các giác quan thu Thông qua giác quan của con thập được, loại bỏ dữ liệu phụ, ậ đượ ậ ả ườ ậ ứ ớ ự th p c l p b ng so sánh và ố ệ ả ừ đ ng i nh n th c gi i t nhiên phântích tìm m i liên h nhân qu t ó phát hiện ra bản chất của sự vật. 9 Francis Bacon Nhóm III – QTKD – 8C 1. FRANCIS BACON Nhân bản học và tôn giáo  Chia hệ tri thức của loài người thành hình chóp. Thần học  Chia linh hồn thành ba dạng: Siêu hình học  Linh hồn thực vật Vật lý học  Linh hồn động vật  Linh hồn lý tính Lịch sử và kinh nghiêm  Tôn giáo là cần thiết vì đem lại niềm tin cho con người.  Thể hiện sự thỏa thuận giữa giai cấp tư sản Anh với các vấn đề tôn giáo. 10 Francis Bacon Nhóm III – QTKD – 8C 2. GEORGE BERKELEY Nhà triết học duy tâm – khả tri luận  Béccơli (George Berkeley,1685-1753)  Sinh trong một gia đình quý tộc miền Nam Ailen, sau khi tốt nghiệp tại Đại học Tổng hợp Đublin, ông say mê nghiên cứu thần học, toán học, triết học cho đến cuối đời.  Đại biểu điển hình của chủ nghĩa duy tâm chủ quan với nguyên lý “Tồn tại nghĩa là được cảm giác”.  Các tác phẩm nổi tiếng: “Kinh nghiệm của thuyết thị giác mới”,”Bàn về các nguyên tắc của nhận thức con người”…. 11 George Berkeley April 15, 2014 TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI 2. GEORGE BERKELEY 12 George Berkeley April 15, 2014 2. GEORGE BERKELEY BẢN THỂ LUẬN:  Quan niệm về thế giới: -Trong thế giới chỉ tồn tại các sự vật, hiện tượng riêng lẻ mà không có cái chung (cái phổ biến). Khái niệm thực thể vật chất chỉ là sự trừu tượng trống rỗng, vô nghĩa. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa vô thần do phải dựa trên khái niệm thực thể vật chất nên chúng chỉ là sự nhầm lẫn của trí tuệ con người. -Sự vật không tồn tại khách quan, chúng chỉ tồn tại do chúng đang được tri giác hoặc bởi thực tế rằng chúng là các thực thể đang thực hiện việc tri giác.  Từ đó ông rút ra kết luân: Tồn tại tức là được tri giác - 13 George Berkeley April 15, 2014 2. GEORGE BERKELEY BẢN THỂ LUẬN:  Quan niệm về con người : - Con người bao gồm linh hồn và thể xác, linh hồn là cái quyết định. - Thể xác thuộc về các vật thể tự nhiên, tức các cảm giác. Do vậy, thể xác tồn tại được là nhờ linh hồn cảm nhận nó. Đối với linh hồn con người, G.Beccơli cho rằng, "tồn tại nghĩa là cảm nhận". Có nghĩa là linh hồn chỉ tồn tại khi nó cảm nhận các sự vật khác mà trước hết là cảm nhận thể xác của con người  Tóm lại, ông là đại biểu điển hình của chủ nghĩa duy tâm chủ quan thời cận đại. 14 George Berkeley April 15, 2014 2. GEORGE BERKELEY NHẬN THỨC LUẬN: (1) Phủ nhận sự tồn tại khách quan của thế giới. (2) Phủ nhận sự tồn tại khách quan của chân lý. 15 George Berkeley April 15, 2014 2. GEORGE BERKELEY (1) Phủ nhận sự tồn tại khách quan của thế giới.  Béccơli lợi dụng quan điểm “chất có sau” mang tính chủ quan của Lốccơ để thể hiện tư tưởng của mình.  Béccơli cho rằng kinh nghiệm cảm tính là “những phức hợp cảm giác”. Cảm giác không phải là sự phản ánh sự vật mà là sự vật thực tế.  Nguồn gốc của mọi sự vật trong thế giới là nguồn gốc chủ quan – tức là hiện thân của những cảm giác của con người.  Béccơli đưa ra công thức “tồn tại tức là được tri giác”.  Chủ nghĩa “duy ngã” - nghĩa là trừ lại cái tôi của mình, ngoài cá nhân tôi là không có gì hết. 16 George Berkeley April 15, 2014 2. GEORGE BERKELEY (2) Phủ nhận sự tồn tại khách quan của chân lý. Theo G.Beccơli, chân lý là sự phù hợp giữa sự suy diễn của con người về sự vật với chính bản thân sự vật đó tồn tại trên thực tế. Tuy nhiên, ông phủ nhận sự tồn tại khách quan của chân lý. Tri thức được coi là đúng khi nó thoả mãn một trong những tiêu chuẩn sau: 1) Tính rõ ràng các tri giác cảm tính; 2) Tính đồng thời của các tri giác gần như là giống nhau ở một vài người; 3) Sự tương đồng của nhiều cảm giác với nhau; 4) Tính đơn giản và dễ hiểu; 5) Sự phù hợp với ý chúa và tuân theo ý chúa. Trong tất cả các tiêu chuẩn trên thì tiêu chuẩn phù hợp với ý chúa là quan trọng nhất và đáng tin cậy nhất. 17 George Berkeley April 15, 2014 TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI 3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU 18 George Berkeley April 15, 2014 3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU  Nhà tư tưởng vĩ đại, nhà triết học duy vật biện chứng lỗi lạc của triết học Khai sáng Pháp, có ảnh hưởng lớn tới Cách mạng Pháp năm 1789.  Các tác phẩm nổi tiếng: “Tân Helido” (1761), “Êmilo” (1762), “Suy diễn về nguồn gốc và cơ sở của sự bất bình đẳng” (1775) và “Khế ước xã hội” (1762) 19 George Berkeley April 15, 2014 3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU I. Quan điểm về xã hội  Phân chia về bản chất giữa XH và bản chất tự nhiên  Con người là tốt nếu sống ở tự nhiên và bị tha hóa bởi XH  Lịch sử nhân loại là kết quả của hoạt động con người → đúng đắn  Bản chất của con người là tự do , nhưng luôn bị kìm hãm Nguyên nhân của bất bình đẳng: - Do thể chế chính trị xã hội → khắc phục được - Do sự khác nhau về thể lực và trí lực của mỗi người → tất nhiên  Chia XH loài người thành 3 giai đoạn : - Trạng thái tự nhiên - Xã hội công dân - Trạng thái tự nhiên trên cơ sở cao hơn Nhà nước cộng hòa quản lý xã hội bằng pháp luật . 20 George Berkeley April 15, 2014 3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU II. Học thuyết chính trị  Tác phẩm “ Khế ước xã hội ‘’ năm 1762  Trạng thái tự nhiên bị tha hóa, cần một thể chế để tồn tại  Trao quyền lực cho người đại diện với ý chí và nguyện vọng của quần chúng  Nhà nước lập ra nhằm bảo vệ quyền lợi cho nhân dân, nhưng bị tha hóa ,quay lại thống trị nhân dân III. Quan điểm về giáo dục  Thể hiện qua tiểu thuyết ‘’ Emile “  Mục đích của giáo dục là học cách sống  Đối tượng của giáo dục là những đứa trẻ mạnh khỏe về thể chất và tinh thấn → hạn chế  Cần giáo dục cảm xúc cho trẻ trước khi giáo dục lý tính , tiền đề cho lý thuyết giáo dục hiện đại 21 George Berkeley April 15, 2014 3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU IV. Mối quan hệ tình cảm và lý trí trong đạo đức  Cơ sở đạo đức xã hội là tình thương  Tình thương phụ thuộc vào trạng thái tâm hồn của con người ,là tình thương chính mình → hạn chế  Không lý giải được cội nguồn thực sự của tình thương  Lấy tình cảm để xác lập cơ sở của ý thức đạo đức → duy tâm V. Quan điểm về tôn giáo  Con người sinh ra về bản chất tự nhiên là tốt, hoàn toàn trái ngược với niềm tin về tội tổ tông của cả giáo phái Calvin ở Geneva và Công giáo ở Paris.  Những người tin vào Chúa Giê-su sẽ không phải là những công dân tốt 22 George Berkeley April 15, 2014 3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU Hạn chế:  Ông xây dựng hệ thông giáo dục trên cơ sở duy tâm  Ông chia cắt các giai đoạn một cách máy móc, gò bó và hình thức  Ông cho rằng điều kiện tự nhiên, đặc biệt là khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới thể chế chính trị : Ôn đới : → thể chế ôn hòa Nhiệt đới: → thể chế chuyên quyền 23 George Berkeley April 15, 2014 3. JEAN-JACQUES ROUSSEAU Ảnh hưởng:  Có ảnh hưởng lớn đến cuộc Các mạng Pháp, mặc dù ý tưởng chủ quyền thuộc về toàn thể nhân dân được thực hiện qua hình thức đại diện thay vì trực tiếp.  Là một trong những tác giả đầu tiên phê phán thể chế tư hữu và được xem là bậc tiền bối của chủ nghĩa xã hội hiện đại và chủ nghĩa cộng sản khoa học.  Là người sớm đặt câu hỏi liệu ý chí nguyện vọng của đa số liệu có phải lúc nào cũng đúng và mục tiêu của chính quyền theo ông là phải đảm bảo tự do, bình đẳng và công bằng cho tất cả cho dù có phải là ý chí của đa số hay không. 24 George Berkeley April 15, 2014 TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI 4. RÊNE ĐỀ-CÁC-TƠ 25 George Berkeley April 15, 2014 4. RÊNE ĐỀ-CÁC-TƠ - Rêne Đề-các-tơ là nhà triết học, nhà bách khoa toàn thư vĩ đại người Pháp, đại biểu điển hình của chủ nghĩa duy lý thế kỷ XVII - Triết học Đề-các-tơ bắt nguồn từ tư duy, triết học đề cao con người . 27 George Berkeley April 15, 2014 4. RÊNE ĐỀ-CÁC-TƠ - Siêu hình học giải thích về căn nguyên của thượng đế, giới tự nhiên và con người. - Lập luận về sự tồn tại của thượng đế - Thực thể là một thế giới hoàn toàn độc lập, không cần và không liên quan đến cái khác, tự nó có thể tồn tại và phát triển được. 28 George Berkeley April 15, 2014 4. RÊNE ĐỀ-CÁC-TƠ NHẬN THỨC LUẬN - Đề cao vai trò của lý tính, đòi hỏi con người phải đi xa hơn nhận thức cảm tính, hướng tới sự hoàn thiện và phát triển khả năng trí tuệ của con người, coi đó là điều kiện để thúc đẩy nhận thức khoa học. 29 George Berkeley April 15, 2014 4. RÊNE ĐỀ-CÁC-TƠ Xây dựng phương pháp mới dựa trên 4 nguyên tắc: 1. Chấp nhận là đúng chỉ khi ý tưởng ấy rõ ràng, không thể ngờ vực. 2. Chia vấn đề thành nhiều phần nhỏ 3. Đúc kết, rút tỉa kết luận từ kết luận khác 4. Thực hiện một tổng hợp có hệ thống của toàn vấn đề 30 George Berkeley April 15, 2014 4. RÊNE ĐỀ-CÁC-TƠ  Điểm then chốt của triết học của Descartes qua câu “Tôi tư duy nên tôi tồn tại” đã đặt nền cho một hướng triết học mới : quan tâm đến mối tương quan, tương tác giữa chủ thể ý thức - tri thức và đối tượng khách quan mà các hệ thống triết học phổ thông trước không quan tâm đến vấn đề này. Descartes đã đặt vấn đề về sự tương xứng giữa thế giới bên ngoài và nội dung của tri thức con người ; và ông khởi đi từ một tiền đề không thể chối cãi về chủ thể ý thức - tri thức để xây dựng một hệ thống triết học về sự hiện hữu của thế giới khách quan 31 George Berkeley April 15, 2014 TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI 5. JULIEN OFFRAY DE LA METRI 32 George Berkeley April 15, 2014 5. JULIEN OFFRAY DE LA METRI  Metri (1709-1751) sinh ra tại Saint-Malo, xuất thân từ gia đình dệt may khá giả, tuy vậy ông không theo nghiệp gia đình mà theo học ngành y khoa tại Paris.  Là người Pháp, một trong những nhà duy vật điển hình của triết học khai sáng Pháp thế kỷ 18.  Quan điểm duy vật của ông được xây dựng trên cơ sở khoa học tự nhiên .  La Metri có một vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị về tư tưởng cho Cách mạng tư sản Pháp sau này (1789) 33 George Berkeley April 15, 2014 5. JULIEN OFFRAY DE LA METRI BẢN THỂ LUẬN: • La Metri đã có những bước tiến quan trọng trong quan điểm về bản chất thế giới so với những nhà triết học khác cùng thời đại. • Thực thể vật chất là thống nhất ba hình thức của nó trong giới tự nhiên như: giới vô cơ, thực vật, động vật (bao gồm con người).  Thừa nhận tính vật chất của thế giới  Nhà triết học duy vật. 34 George Berkeley April 15, 2014 5. JULIEN OFFRAY DE LA METRI BẢN THỂ LUẬN Cho rằng:  Vật chất luôn luôn vận động, biến đổi không ngừng, là nguyên nhân trực tiếp của mọi quy luật vận động.  Nguyên nhân sự vận động của vật chất không phải do lực lượng bên ngoài mà “Vật chất chứa đựng một lực lượng làm nó sống động, và là nguyên nhân trực tiếp của mọi qui luật vận động” Ông đã nêu được phương thức tồn tại vật chất là vận động, tuy chưa giải thích được sự vận động của vật chất là do đâu. Nhà Duy vật biện chứng 35 George Berkeley April 15, 2014 5. JULIEN OFFRAY DE LA METRI NHẬN THỨC LUẬN:  Ông đứng trên quan điểm duy giác luận: + Theo La Metri, vật chất không chỉ có thuộc tính không gian và vận động mà còn có năng lực cảm giác. Nhưng năng lực cảm giác không phải xuất hiện ở bất cứ dạng vật chất nào, mà chỉ xuất hiện ở các “vật thể có tổ chức đặc biệt” đó là giới sinh vật. + Coi con người như 1 cái máy, mọi tư tưởng, suy nghĩ của con người đều bị quy định bởi cấu trúc cơ thể, cũng như sự tác động của nó đối với môi trường và các điều kiện sống (L’Homme machine) 36 George Berkeley April 15, 2014 5. JULIEN OFFRAY DE LA METRI NHẬN THỨC LUẬN: Tư tưởng xuất phát từ ý nghĩ chủ quan trong nghề nghiệp, nghiên cứu tách rời, chưa đề cao được vai trò xã hội Siêu hình  Đề cao vai trò cảm giác: “không có người chỉ dẫn nào đáng tin cậy hơn các cảm giác của chúng ta” Phủ nhận vai trò các yếu tố khác tới nhận thức.  Tư tưởng cũng chỉ là một khả năng cảm nhận  Nhà Duy cảm 37 George Berkeley April 15, 2014 5. JULIEN OFFRAY DE LA METRI CHÍNH TRỊ XÃ HỘI:  La Metri chủ trương thực hiện quyền sở hữu tài sản.  Chủ trương một xã hội được quản lý theo pháp luật, bảo đảm quyền tự do chính trị, quyền công dân, tự do buôn bán... (tư tưởng cách mạng)  Là người có tư tưởng khai sáng, La Metri cho rằng, thông qua giáo dục, truyền bá tư tưởng tiên tiến cho mọi người thì sẽ giải quyết được mọi sự tiến bộ xã hội. 38 George Berkeley April 15, 2014 5. JULIEN OFFRAY DE LA METRI CHÍNH TRỊ XÃ HỘI:  Ông cho rằng đối với người làm khoa học thì không cần đến tôn giáo. Nhưng đối với đại đa số nhân dân không có học, nghèo khổ thì họ lại cần tôn giáo.  Ông đề xuât chủ nghĩa khoái lạc và vật chất, nguyên nhân được cho là dẫn đến cái chết sớm của ông 39 George Berkeley April 15, 2014 5. JULIEN OFFRAY DE LA METRI NHẬN XÉT:  La Metri thể hiện lập trường của một nhà duy vật tự nhiên trong nghiên cứu vấn đề con người =>Duy vật siêu hình.  Chịu ảnh hưởng của các quan niệm siêu hình, nên không đánh giá đúng mức yếu tố xã hội trong việc hình thành nhân cách con người.  Nhận thấy nền tảng sinh lý học của mọi quá trình tư duy và ý thức con người, hiểu con người như một chỉnh thể thống nhất. 40 George Berkeley April 15, 2014 TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI 6. DIDEROT 41 George Berkeley April 15, 2014 6. DIDEROT Nội dung:  Triết học khai sáng Pháp thế kỷ XVIII  Tiểu sử Diderot  Phương diện bản thể luận  Phương diện nhận thức luận  Đánh giá giá trị và hạn chế 42 George Berkeley April 15, 2014 6. DIDEROT Triết học khai sáng Pháp thế kỷ XVIII • các khuynh hướng tư tưởng bài trừ siêu hình học thế kỉ XVII Kế tục và phát triển • trong thời kì chuẩn bị cho cuộc đại cách mạng tư sản Pháp 1789 Vũ khí lí luận • thuhút, giác ngộ, tập hợp đông đảo mọi tầng lớp tiến bộ trong xã hội, • hướng tới cuộc đấu tranh cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng chế Nhiệm vụ độ tư sản.  Triết học Khai sáng Pháp có nội dung cơ bản là duy vật, tiến bộ, nó đề cập nhiều đến tiến bộ xã hội, tự do của con người... 19B-CHQTKD-Nhom 6 4 3 6. DIDEROT Triết học khai sáng Pháp thế kỷ XVIII Đấu tranh kiên quyết chống lại tôn giáo Phải nhận thức Các nhà triết Kêu gọi đẩy và chinh phục học duy vật mạnh nghiên giới tự nhiên. vô thần Pháp cứu giới tự thế kỷ XVIII nhiên. Không nắm được các quy luật của tự nhiên thì con người không thể có hạnh phúc. 44 George Berkeley April 15, 2014 6. DIDEROT TIỂU SỬ:  Denis Diderot (5/10/1713 – 31/07/1784) là một nhà văn và giữ vai trò lãnh đạo tư tưởng triết học của các nhà duy vật vô thần người Pháp.  Đ.Điđrô sinh tại một thành phố ở Đông Bắc nước Pháp, trong một gia đình thợ thủ công. Sau nhiều năm học ở Pari, do chịu ảnh hưởng tư tưởng của các nhà khai sáng, ông từ bỏ ý định thành nhà hoạt động tôn giáo, như mong muốn của người cha.  Ông là người khởi xướng và chủ biên bộ Bách khoa toàn thư của khoa học, nghệ thuật và thủ công nghiệp (1751-1780). 45 George Berkeley April 15, 2014 6. DIDEROT BẢN THỂ LUẬN:  Khẳng định « thế giới là một toàn thể vật chất. Tự nhiên quy tụ lại chỉ là một thực thể vật chất (…).  Bản tính cố hữu của vật chất là vận động. Vật chất và vận động thống nhất với nhau không tách rời. Đứng im cũng là vận động  Khẳng định trong quá trình vận động và phát triển, giới tự nhiên sẽ chọn lọc những gì giúp cho nó ngày càng hoàn thiện, đồng thời đào thải những vật nào không thích nghi hoặc không tuân theo quy luật của nó…  Với quan niệm này, ông là bậc tiền bối của thuyết tiến hoá của Đácuyn (thuyết chọn lọc tự nhiên) 46 George Berkeley April 15, 2014 6. DIDEROT NHẬN THỨC LUẬN:  Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức.  Ông cho rằng quá trình chuyển biến từ vô tri vô giác tới khả năng cảm giác, tư duy gắn liền với quá trình phát triển của cấu trúc vật chất từ vô cơ, hữu cơ đến sự sống và cơ thể con người.  Thừa nhận con người có khả năng nhận thức thế giới, nhận thức bắt nguồn từ cảm giác và vật chất là nguyên nhân duy nhất của cảm giác  Đ.Điđrô đề cao vai trò đặc biệt của quá trình nhận thức đối với sự phát triển của xã hội, ông đưa ra tư tưởng biện chứng khẳng định tính vô cùng tận trong sự phát triển của giơí tự nhiên, cũng như quá trình nhận thức của con người. Tuy khả năng nhận thức của mỗi cá nhân là hữu hạn, nhưng đối với nhân loại về nguyên tắc có thể nhận thức được toàn bộ thế giới, mặc dù quá trình đó cũng là vô tận. 47 George Berkeley April 15, 2014 6. DIDEROT GIÁ TRỊ VÀ HẠN CHẾ:  Giá trị  Thừa nhận tính vật chất của thế giới  Có cái nhìn mới về vận động: Vân động không chỉ là vận động cơ học mà là một quá trình biến đổi và phát triển liên tục. Nguyên nhân của vận động là lực nội tâm trong mỗi phân tử  Hạn chế  Cũng như