Tổ chức tín dụng (TCTD) là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có đặc quyền 
lớn trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn từ xã hội. Thời gian vừa qua, hệ thống các 
TCTD có sự phát triển mạnh mẽ trên nhiều phương diện, góp phần tích cực trong quá
trình phát triển, hội nhập của nền kinh tế. Tuy nhiên, tăng trưởng của hệ thống các TCTD
chưa thật sự song hành với chất lượng: tăng trưởng nhanh nhưng chưa bền vững; chứa 
đựng nhiều yếu tố bất ổn, rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của hệ
thống các TCTD nói riêng, kinh tế - xã hội của đất nước nói chung.
Trong hệ thống các TCTD thì Ngân hàng thương mại là tổ chức chủ yếu và có vai 
trò rất quan trọng. Lịch sử phát triển kinh tế các nước đã chứng minh rằng, ngân hàng với 
tư cách là con đẻ của nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ đã có những đóng góp quan trọng
trong vai trò “bà đỡ” cho nền kinh tế, góp phần to lớn phá bỏ những ách tắc trong lưu 
thông hàng hóa, tạo điều kiện vật chất cần thiết cho sản xuất tăng trưởng nhanh chóng.
Chính vì vậy mà trong bài tiểu luận này chủ yếu đề cập đến hệ thống ngân hàng Việt 
Nam, và đặc điểm của nó trong các giai đoạn.
Trong bài có nhiều phần tham khảo từ các tài liệu khác để bài làm được hoàn 
chỉnh. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài làm nhưng không tránh khỏi những sai sót, kính 
mong có sự đóng góp ý kiến của Giảng viên cũng như các bạn sinh viên để bài làm được 
hoàn chỉnh hơn
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2948 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Bức tranh của hệ thống tổ chức tín dụng tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ TÀI: 
BỨC TRANH CỦA HỆ THỐNG 
 TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI 
 VIỆT NAM 
 Họ và tên: Nguyễn Thị Tươi 
 MSSV: K094040633 
 Lớp: K09404A 
 GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Hai Hằng 
 TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2012 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 3 
Chương 1 ................................................................................................................................................ 4 
HỆ THỐNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM ........................................................................ 4 
 I. CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC ..................................................................... 4 
 II. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM ................................................................... 5 
 III. CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ......................................................................... 6 
 IV. CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM ................................................. 11 
 V. NGÂN HÀNG LIÊN DOANH ................................................................................................... 13 
 VI. NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI ............................................................................... 14 
 VII. CÔNG TY TÀI CHÍNH ............................................................................................................. 15 
 VIII. CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ........................................................................................ 18 
 IX. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI......................................... 19 
Chương 2 .............................................................................................................................................. 20 
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM ............................................................................................ 20 
 I. THỜI KÌ TRƯỚC NĂM 1945 ................................................................................................... 20 
 II. THỜI KÌ 1945-1954 .................................................................................................................. 20 
 III. THỜI KÌ 1954-1975 .................................................................................................................. 21 
 IV. THỜI KÌ 1975-1990 .................................................................................................................. 21 
 V. THỜI KÌ 1990-2010 .................................................................................................................. 22 
 VI. TỪ NĂM 2011 ĐẾN NAY ........................................................................................................ 25 
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 28 
Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 29 
 2 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 LỜI MỞ ĐẦU 
 Tổ chức tín dụng (TCTD) là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có đặc quyền 
lớn trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn từ xã hội. Thời gian vừa qua, hệ thống các 
TCTD có sự phát triển mạnh mẽ trên nhiều phương diện, góp phần tích cực trong quá 
trình phát triển, hội nhập của nền kinh tế. Tuy nhiên, tăng trưởng của hệ thống các TCTD 
chưa thật sự song hành với chất lượng: tăng trưởng nhanh nhưng chưa bền vững; chứa 
đựng nhiều yếu tố bất ổn, rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của hệ 
thống các TCTD nói riêng, kinh tế - xã hội của đất nước nói chung... 
 Trong hệ thống các TCTD thì Ngân hàng thương mại là tổ chức chủ yếu và có vai 
trò rất quan trọng. Lịch sử phát triển kinh tế các nước đã chứng minh rằng, ngân hàng với 
tư cách là con đẻ của nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ đã có những đóng góp quan trọng 
trong vai trò “bà đỡ” cho nền kinh tế, góp phần to lớn phá bỏ những ách tắc trong lưu 
thông hàng hóa, tạo điều kiện vật chất cần thiết cho sản xuất tăng trưởng nhanh chóng. 
Chính vì vậy mà trong bài tiểu luận này chủ yếu đề cập đến hệ thống ngân hàng Việt 
Nam, và đặc điểm của nó trong các giai đoạn. 
 Trong bài có nhiều phần tham khảo từ các tài liệu khác để bài làm được hoàn 
chỉnh. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài làm nhưng không tránh khỏi những sai sót, kính 
mong có sự đóng góp ý kiến của Giảng viên cũng như các bạn sinh viên để bài làm được 
hoàn chỉnh hơn. 
 Em xin chân thành cám ơn! 
 Người trình bày 
 Nguyễn Thị Tươi 
 3 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 Chương 1 
 HỆ THỐNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM 
 I. CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC 
 STT Vốn điều lệ/vốn được cấp 
 TÊN NGÂN HÀNG 
 (tỷ đồng) 
 1 NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam 23.174 
 Joint Stock Commercial Bank for Foreign 
 Trade of Vietnam 
 2 NH TMCP Công Thương Việt Nam 20.230 
 Vietnam Bank for Industry and Trade 
 3 NH TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam 23.011 
 Joint Stock Commercial Bank for Investment 
 and Development of Vietnam 
 4 NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 20.708 
 Việt Nam 
 Vietnam Bank for Agriculture and Rural 
 Development 
 5 Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông 3.055 
 Cửu Long 
 Housing Bank of Mekong Delta 
Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại nhà nước: 
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi 
khác. 
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong 
nước và nước ngoài. 
3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: 
 a) Cho vay; 
 b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; 
 c) Bảo lãnh ngân hàng; 
 d) Phát hành thẻ tín dụng; 
 4 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được 
 phép thực hiện thanh toán quốc tế; 
 e) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 
4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. 
5. Cung ứng các phương tiện thanh toán. 
6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: 
 a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, 
 nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; 
 b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi 
 được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 
 II. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM 
 Hoạt động ngân hàng của ngân hàng chính sách: 
1. Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng lớp dân 
 cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng 
 đồng người nghèo. 
2. Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có 
 giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết kiệm Bưu 
 điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước. 
3. Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn trả gốc 
 của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính 
 trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nước và nước ngoài. 
4. Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước. 
5. NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân hàng trong 
 nước. 
6. NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ: 
 a) Cung ứng các phương tiện thanh toán. 
 b) Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước. 
 c) Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt. 
 d) Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 
7. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo việc 
 làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói 
 giảm nghèo, ổn định xã hội. 
8. Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân trong 
 nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác. 
 5 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 III. CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 
 Vốn điều lệ/vốn được 
 STT TÊN NGÂN HÀNG 
 cấp (tỷ đồng) 
 1 Nhà Hà Nội 4.050 
 HABUBANK-HBB 
 2 Hàng Hải 8.000 
 The Maritime Commercial Joint Stock Bank 
 3 Sài Gòn Thương Tín 10.740 
 Sacombank 
 4 Đông Á (EAB) 4.500 
 DONG A Commercial Joint Stock Bank 
 5 Xuất Nhập Khẩu (Eximbank) 12.355 
 Viet nam Commercial Joint Stock 
 6 Nam Á ( NAMA BANK) 3.000 
 Nam A Commercial Joint Stock Bank 
 7 Á Châu (ACB) 9.376 
 Asia Commercial Joint Stock Bank 
 8 Sài gòn công thương 3.040 
 Saigon bank for Industry & Trade 
 9 Việt Nam Thịnh vượng (VPBank) 5.050 
 10 Kỹ thương (TECHCOMBANK) 8.788 
 Viet Nam Technologicar and Commercial 
 Joint Stock Bank 
 11 Quân đội (MB) 7.300 
 Military Commercial Joint Stock Bank 
 12 Bắc Á 3.000 
 BACA Commercial Joint Stock Bank 
 13 Quốc Tế (VIB) 4.250 
 Vietnam International Commercial Joint Stock 
 Bank 
 14 Đông Nam Á (SeAbank) 5.334 
 Sotheast Asia Commercial Joint Stock Bank 
 15 Phát triển TP.HCM (HDBank) 3.000 
 Housing development Commercial Joint Stock 
 Bank 
 6 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 16 Phương Nam 4.000 
 Southern Commercial Joint Stock Bank 
 17 Bản Việt 3.000 
 Viet Capital Commercial Joint Stock Bank 
 18 Phương Đông (OCB) 3.000 
 Orient Commercial Joint Stock Bank 
 19 Sài Gòn (SCB) 10.583,801 
 Sai Gon Commercial Bank 
 20 Việt Á (VIETA BANK) 3.098 
 Viet A Commercial Joint Stock Bank 
 21 Sài gòn – Hà nội (SHB) 4.815 
 Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank 
 22 Dầu Khí Toàn Cầu 3.000 
 Global Petro Commercial Joint Stock Bank 
 23 An Bình (ABB) 4.199 
 An binh Commercial Joint Stock Bank 
 24 Nam Việt 3.010 
 Nam Viet Commercial Joint Stock Bank 
 25 Kiên Long 3.000 
 Kien Long Commercial Joint Stock Bank 
 26 Việt Nam Thương tín 3.000 
 Viet Nam thuong Tin Commercial Joint Stock 
 Bank 
 27 NH Đại Dương 5.000 
 OCEAN Commercial Joint Stock Bank 
 28 Xăng dầu Petrolimex 2.000 
 Petrolimex Group Commercial Joint Stock 
 Bank 
 29 Phương Tây 3.000 
 Wetern Rural Commercial Joint Stock Bank 
 30 Đại Tín 3.000 
 Great Trust Joint Stock Commercial Bank 
 31 Đại Á 3.100 
 Great Asia Commercial Joint Stock Bank 
 32 Bưu Điện Liên Việt 6.400 
 7 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 LienViet Commercial Joint Stock Bank 
 33 Tiên Phong 3.000 
 TienPhong Commercial Joint Stock Bank 
 34 Phát triển Mê Kông 3.750 
 Mekong Development Joint Stoct Commercial 
 Bank 
 35 NH Bảo Việt 1.500 
 Bao Viet Joint Stock Commercial Bank 
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần: 
1. Huy động vốn 
 a) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình 
 thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. 
 b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn 
 của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc NHNN chấp 
 thuận. 
 Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín 
 dụng nước ngoài. 
 c) Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn. 
 d) Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN. 
2. Hoạt động tín dụng 
Ngân hàng cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu 
thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác 
theo quy định của NHNN. 
3. Các hình thức vay 
 a) Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, 
 đời sống. 
 b) Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, 
 kinh doanh, dịch vụ, đời sống. 
4. Xét duyệt cho vay, kiểm tra và xử lý 
 8 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 a) Ngân hàng được quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phương 
 án kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnh trước 
 khi quyết định cho vay; có quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi 
 phát hiện khác hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng. 
 b) Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, tài sản 
 của người bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy 
 định tại Nghị định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng; 
 khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng và người bảo lãnh không thực 
 hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật. 
 c) Ngân hàng được miễn, giảm lãi suất cho vay, phí ngân hàng; gia hạn nợ; mua bán 
 nợ theo quy định của NHNN. 
5. Bảo lãnh 
 a) Ngân hàng bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo 
 lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức tín dụng, 
 cá nhân theo quy định của NHNN. 
 b) Ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế được thực hiện bảo lãnh vay, 
 bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác mà người nhận bảo 
 lãnh là tổ chức cá nhân nước ngoài theo quy định của NHNN. 
6. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá trị 
 a) Ngân hàng được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu và các giấy 
 tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định pháp luật hiện hành. Người chủ sở hữu 
 thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác phải chuyển giao ngay mọi 
 quyền, lợi ích hợp pháp phát sinh từ các giấy tờ đó cho Ngân hàng. 
 b) Ngân hàng được cấp tín dụng dưới hình thức cầm cố thương phiếu và các giấy tờ 
 có giá ngắn hạn khác theo quy định pháp luật hiện hành. Ngân hàng được thực 
 hiện các quyền và lợi ích hợp pháp phát sinh trong trường hợp chủ sở hữu các giấy 
 tờ đó không thực hiện đầy đủ những cam kết trong hợp đồng tín dụng. 
 c) Ngân hàng được tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn 
 hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác theo quy định pháp luật hiện hành. 
 d) Ngân hàng có thể được Ngân hàng Nhà nước tái chiết khấu và cho vay trên cơ sở 
 cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã được chiết khấu theo 
 quy định pháp luật hiện hành. 
7.Công ty cho thuê tài chính 
Ngân hàng phải thành lập Công ty cho thuê tài chính khi hoạt động cho thuê tài chính. 
 9 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
8.Tài khoản tiền gửi của Ngân hàng 
 a) Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tại NHNN (Sở giao dịch hoặc chi nhánh NHNN 
 tỉnh, thành phố) nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự 
 trữ bắt buộc theo quy định của NHNN; 
 b) Chi nhánh của Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành 
 phố, nơi đặt trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh. 
 c) Ngân hàng mở tài khoản cho khác hàng trong nước và ngoài nước theo quy định 
 của pháp luật. 
9. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 
 a) Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: 
 - Cung ứng các phương tiện thanh toán. 
 - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khác hàng. 
 - Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. 
 - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN. 
 - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép . 
 - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. 
 b) Ngân hàng tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán 
 liên ngân hàng trong nước. Tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế khi được 
 NHNN cho phép. 
10.Các hoạt động khác 
 a) Dùng Vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của 
 các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật. 
 b) Góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh 
 tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín 
 dụng nước ngoài tại Việt Nam. 
 c) Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của NHNN. 
 d) Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi 
 được NHNN cho phép. 
 e) Được quyền uỷ thác, nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến 
 hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân 
 trong và ngoài nước theo hợp đông uỷ thác và đại lý. 
 f) Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để 
 kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. 
 g) Cung ứng các dịch vụ: 
 10 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 - Tư vấn tài chính và tiền tệ trực tiếp cho khách hàng hoặc qua các công ty trực 
 thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật 
 - Bảo quản tài sản có giá trị và các giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, nhận cầm cố và 
 các dịch vụ khác theo quy định của luật pháp. 
 h) Thành lập các công ty trực thuộc để thực hiện các hoạt động kinh doanh có liên 
 quan tới hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật. 
11.Bất động sản 
Ngân hàng không được phép trực tiếp kinh doanh bất động sản. 
12.Tỷ lệ an toàn 
Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng phải tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn 
theo quy định tại Mục V, Chương II của Luật các tổ chức tín dụng và theo quy định của 
NHNN; thực hiện phân loại tài sản ”có” và trích lập dự rủi ro để xử lý các rủi ro trong 
hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. 
 IV. CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 
 STT TÊN TCTD Vốn điều lệ/vốn được 
 cấp (Triệu USD) 
 1 Natixis (Pháp) 15 
 2 ANZ (Úc)- CN Hà Nội 20 
 3 BIDC TP.HCM 15 
 4 BIDC Hà Nội 15 
 5 Crédit Agricole- CN HCM 45 
 6 Crédit Agricole- CN Hà Nội 
 7 Standard Chartered Bank (Anh) 20 
 8 Standard Chartered Bank (Anh) 15 
 9 Citi Bank- CN Hà Nội (Mỹ) 20 
 10 Citi Bank- CN. TP Hồ Chí Minh (Mỹ) 
 11 Taipei Fubon Bình Thạnh 19 
 11 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 12 Taipei Fubon Hà Nội 30 
 13 Taipei Fubon - CN phụ TP.Hồ Chí Minh 
 14 May Bank- CN Hà Nội (Malaysia) 15 
 15 May Bank- CN TP. HCM (Malaysia) 15 
 16 Bangkok Bank – CN TP. Hồ Chí Minh 65 
 (Thái Lan) 
 17 Bangkok Bank– Chi nhánh Hà Nội 15 
 18 Mizuho Corperate Bank (Nhật) 133,5 
 19 Mizuho co. Bank – CN TP.HCM 133,5 
 20 BNP (Pháp) 75 
 21 HSBC chi nhánh HCM 15 
 22 United Overseas Bank (UOB) 15 
 (Singapore) 
 23 Deustche Bank (Đức) 50,08 
 24 Bank Of China, HoChiMinh City 15 
 Branch (Trung Quốc) 
 25 Bank Of Tokyo Mitsubishi Ufj- Chi 145 (bao gồm 15 triệu 
 nhánh TP.Hồ Chí Minh (Nhật) USD của chi nhánh phụ 
 Hà Nội) 
 26 Bank Of Tokyo Mitsubishi Ufj- Chi 15 
 nhánh Hà Nội 
 27 mega international commercial bank 90 
 co, HoChiMinh City Branch. (Đài loan) 
 28 OCBC (Singapore) 25 
 29 Woori Bank Chi nhánh Hà Nội 67 
 (Hàn Quốc) 
 30 Woori Bank- Chi nhánh Hồ Chí Minh 67 
 31 Jp Morgan Chase Bank (Mỹ) 77 
 32 Korea Exchange Bank (Hàn Quốc) 67 
 33 Lao-Viet Bank, HaNoi Branch 15 
 34 Lao-Viet Bank, HOCHIMINH CITY 15 
 BRANCH (Lào) 
 35 Chinatrust Com.Bank, HOCHIMINH 50 
 CITY BRANCH (Đài Loan) 
 12 
Hệ thống TCTD tại Việt Nam K094040633_Nguyễn Thị Tươi 
 36 First Commercial Bank, HOCHIMINH 40 
 CITY BRANCH (Đài Loan) 
 37 First Commercial Bank Hà Nội 15 
 38 FENB (Mỹ) 15 
 39 Cathay United Bank – ChuLai Branch, 45 
 VietNam (Đài Loan) 
 40 Sumitomo (NHẬT)- CN TP.HCM 165 
 41 Sumitomo Chi nhánh Hà Nội 335 
 42 Hua Nan Commercial Bank, Ltd 65 
 Hochiminh City Branch (Đài loan) 
 43 Commonwealth Bank 28 
 44 Industrial Bank Of Korea (Hàn Quốc) 115 
 45 Industrial and Commercial Bank of 50 
 China Ltd- CN Hà Nội 
 46 China Construction Bank 30 
 Corporation- CN TP. Hồ Chí Minh 
 47 DBS Bank Ltd- CN TP. HCM 20 
 48 The Shanghai Commercial & Savings 15 
 Bank, Ltd - Chi nhánh Đồng Nai 
 49 Bank of Communic