Trong nền kinh tế thị trường theo xu thế hội nhập, việc sản xuất kinh doanh sản
phẩm dịch vụ không hoàn toàn do doanh nghiệp quyết định, mà do thị trường quyết định.
Trong đó thị truờng quốc tế, thị truờng khu vực chi phối thị trường trong nước.
Song thị trường thế giới thường xuyên biến đổi bởi sự thay đổi của các nhóm yếu tố
như: Môi trường kinh tế, tài chính - tiền tệ, chính trị, xã hội, văn hóa. Vì lẽ đó, nếu doanh
nghiệp không dự báo chính xác sự diễn biến của các yếu tố môi truờng quốc tế và khu
vực hệ quả là rủi ro trong kinh doanh. Để tránh rủi ro doanh nghiệp buộc phải xây dựng
chiến lược.
Quản trị chiến lược trở thành cấp thiết đối với các tổ chức, chỉ có chiến lược thì mới
có khả năng tránh được rủi ro kinh doanh trong toàn cầu hóa kinh tế. Do đó, đề tài được
thực hiện nhằn phân tích, đánh giá và điều chỉnh chiến lược hiện tại nhằm cải tiến, hoàn
thiện giúp SeABank vượt qua được những thách thức, đồng thời có thể tồn tại và phát
triển bền vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
51 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2875 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Chiến lược kinh doanh ngân hàng seabank đến 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Viện Đào Tạo Sau Đại Học
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
NGÂN HÀNG SEABANK
ĐẾN 2020
SVTH: Nhóm 3
Lớp: QT.Dem2 _ CH22
GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
TP.HCM, tháng 09 năm 2013
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG SEABANK ............................................... 6
1. Khái quát ngân hàng Seabank............................................................................................5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................................5
1.2. Sứ mạng, tầm nhìn và phương châm hoạt động ..........................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................................7
2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh seabank 2012 ........................................................8
2.1. Về hoạt động tín dụng .....................................................................................................8
2.2. Hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh vàng và tiền tệ.............................................8
2.3. Hoạt động thanh toán quốc tế........................................................................................8
2.4. Hoạt động kinh doanh thẻ ..............................................................................................9
3. Sản phẩm ..............................................................................................................................9
3.1. Dùng cho khách hàng cá nhân.......................................................................................9
3.2. Dùng cho khách hàng doanh nghiệp...........................................................................10
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, HOÀN CẢNH NỘI BỘ
VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC............................................................................................. 11
1. Phân tích môi trường kinh doanh - các yếu tố môi trường vĩ mô ...............................11
1.1. Yếu tố kinh tế - xã hội....................................................................................................11
1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật...........................................................................................11
1.3. Môi trường Quốc tế .......................................................................................................11
1.4. Yếu tố Công nghệ...........................................................................................................12
1.5. Yếu tố tự nhiên ...............................................................................................................13
2. Phân tích môi trường kinh doanh - các yếu tố môi trường vi mô ...............................14
2.1. Các đối thủ tiềm ẩn .......................................................................................................14
2.2. Khách hàng.....................................................................................................................15
2.3. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành ...........................................................................16
2.4. Đối tác chiến lược .........................................................................................................18
2.5. Sản phẩm thay thế..........................................................................................................18
3. Phân tích hoàn cảnh nội bộ ..............................................................................................19
Trang 1
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
3.1. Nguồn nhân lực..............................................................................................................19
3.2. Marketing........................................................................................................................20
3.3. Tài chính .........................................................................................................................21
3.4. Văn hóa tổ chức và cơ chế điều hành .........................................................................22
4. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE, các yếu tố bên trong IFE, và
phân tích SWOT .......................................................................................................................22
4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE .............................................................22
4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE ...............................................................23
4.3. Phân tích SWOT.............................................................................................................24
5. Sứ mệnh, mục tiêu chiến lược, tầm nhìn đến 2020.......................................................26
5.1. Sứ mệnh...........................................................................................................................26
5.2. Tầm nhìn .........................................................................................................................26
5.3. Phương châm hoạt động ...............................................................................................26
5.4. Mục tiêu chiến lược .......................................................................................................26
CHƯƠNG 3 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG SEABANK GIAI
ĐOẠN 2013-2020....................................................................................................................... 29
1. Đặc điểm ngành .................................................................................................................29
1.1. Tốc độ tăng trưởng ngành ............................................................................................29
1.2. Cường độ cạnh tranh của ngành ngân hàng..............................................................30
1.3. Dự báo ngành Ngân Hàng trong năm 2013...............................................................31
1.4. Giải pháp tái cáo cấu các tổ chức tín dụng đến 2015 ..............................................31
2. Danh mục đầu tư của Seabank.........................................................................................32
3. Lựa chọn chiến lược cấp công ty.....................................................................................33
3.1. Lợi thế sẵn có .................................................................................................................33
3.2. Chiến lược tăng trưởng tập trung................................................................................34
CHƯƠNG 4 CÁC CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ CƠ SỞ VÀ CHIẾN LƯỢC CHỨC
NĂNG........................................................................................................................................... 36
1. Chiến lược cấp đơn vị cơ sở SBU cho “Thanh toán quốc tế” .....................................36
1.1. Phân tích SWOT cho Thanh toán quốc tế” ................................................................38
1.2. Chiến lược SBU cho “Thanh toán quốc tế”...............................................................38
1.3. Chiến lược chức năng cho “Thanh toán quốc tế” ....................................................39
Trang 2
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
2. Chiến lược cấp đơn vị cơ sở SBU cho “Tín dụng cá nhân”.........................................40
2.1. Phân tích SWOT cho “Tín dụng cá nhân” .................................................................40
2.2. Chiến lược SBU cho “Tín dụng cá nhân”..................................................................41
2.3. Chiến lược chức năng cho “Tín dụng cá nhân”........................................................42
3. Chiến lược cấp đơn vị cơ sở SBU cho “Tiết kiệm cá nhân”........................................42
3.1. Phân tích SWOT cho “Tiết kiệm cá nhân” ................................................................42
3.2. Chiến lược SBU cho “Tiết kiệm cá nhân” .................................................................44
3.3. Chiến lược chức năng cho “Tiết kiệm cá nhân” .......................................................44
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN......................................................................................................... 48
1. Tổng hợp các chiến lược của ngân hàng SEABANK...................................................47
2. Kế hoạch thực hiện đến 2020 ..........................................................................................48
3. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận..............................................................................49
4. Kết luận chung ...................................................................................................................50
Trang 3
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường theo xu thế hội nhập, việc sản xuất kinh doanh sản
phẩm dịch vụ không hoàn toàn do doanh nghiệp quyết định, mà do thị trường quyết định.
Trong đó thị truờng quốc tế, thị truờng khu vực chi phối thị trường trong nước.
Song thị trường thế giới thường xuyên biến đổi bởi sự thay đổi của các nhóm yếu tố
như: Môi trường kinh tế, tài chính - tiền tệ, chính trị, xã hội, văn hóa. Vì lẽ đó, nếu doanh
nghiệp không dự báo chính xác sự diễn biến của các yếu tố môi truờng quốc tế và khu
vực hệ quả là rủi ro trong kinh doanh. Để tránh rủi ro doanh nghiệp buộc phải xây dựng
chiến lược.
Quản trị chiến lược trở thành cấp thiết đối với các tổ chức, chỉ có chiến lược thì mới
có khả năng tránh được rủi ro kinh doanh trong toàn cầu hóa kinh tế. Do đó, đề tài được
thực hiện nhằn phân tích, đánh giá và điều chỉnh chiến lược hiện tại nhằm cải tiến, hoàn
thiện giúp SeABank vượt qua được những thách thức, đồng thời có thể tồn tại và phát
triển bền vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Trang 4
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG SEABANK
1. Khái quát ngân hàng Seabank
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank (SeABank ) là tên gọi quốc tế của NH
Thương mại cổ phần Đông Nam Á được thành lập vào năm 1994. Hội sở chính đặt tại 25
Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
SeABank là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất và hiện tại là một
trong 10 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. SeABank có vốn điều lệ 5.335 tỷ đồng với
đối tác chiến lược nước ngoài Société Générale và hai đối tác chiến lược trong nước là
VMS - Mobifone và Petro Vietnam Gas (PVGas). Năm 2011, SeABank là một trong 08
ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất, được xếp hạng 195/500 doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam, 45/500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam và 45/1.000 doanh nghiệp
nộp thuế thu nhập lớn nhất Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012.
Tập trung vào mọi đối tượng khách hàng từ cá nhân, các hộ kinh doanh cá thể,
doanh nghiệp vừa và nhỏ và vẫn đảm bảo mọi nhu cầu vể sản phẩm, dịch vụ cho các
doanh nghiệp lớn, SeABank kiên trì với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại
Việt Nam. Các sản phẩm dịch vụ của SeABank được thiết kế đa dạng bao gồm các loại
hình tiết kiệm, tín dụng, thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử và nhiều dịch vụ khác
nữa.
1.2. Sứ mạng, tầm nhìn và phương châm hoạt động
1.2.1. Sứ mạng
SeABank đặt mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam, cung cấp
đầy đủ và đa dạng các sản phẩm và dịch vụ tài chính cho khách hàng cá nhân, hộ kinh
doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp lớn, tối ưu hóa lợi ích cho từng
đối tượng khách hàng và cổ đông, đảm bảo phát triển bền vững, đóng góp tích cực vào sự
phát triển chung của nền kinh tế và xã hội.
Trang 5
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
1.2.2. Tầm nhìn
Phát triển mạnh hệ thống theo cấu trúc của một NH bán lẻ, từng bước tạo lập mô
hình của một NH đầu tư chuyên doanh và phát triển đầy đủ theo mô hình của một tập
đoàn NH – tài chính đa năng, hiện đại, có giá trị nổi bật về chất lượng sản phẩm dịch vụ
và uy tín thương hiệu
1.2.3. Phương châm hoạt động
Phát triển toàn diện, an toàn, hiệu quả và bền vững đóng góp vào sự phồn thịnh của
nền kinh tế và xã hội đất nước.
1.2.4. Chiến lược phát triển
Xây dựng và phát triển SeABank trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam
là chiến lược phát triển cốt lõi của SeABank thời gian tới. Trong chiến lược phát triển
ngân hàng bán lẻ, SeABank sẽ tập trung đặc biệt vào khách hàng cá nhân và đồng thời
phát triển mảng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như doanh nghiệp lớn. Các
sản phẩm dịch vụ của SeABank được thiết kế đa dạng phù hợp với nhu cầu và năng lực
tài chính của từng đối tượng và phân khúc khách hàng.
Trang 6
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
1.3. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của SeABank
Trang 7
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh seabank 2012
Kết thúc năm tài chính 2012 SeABank tiếp tục giữ vững mức tăng trưởng ổn định và
đạt 69 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế. Các chỉ tiêu tài chính khác cũng đều có tốc độ tăng
trưởng ổn định: tổng tài sản đạt 75.067tỷ đồng (đạt 100% so kế hoạch), tổng huy độngvốn
đạt 62.817 tỷ đồng.
2.1. Về hoạt động tín dụng
SeABank tiếp tục giữ tốc độ tăng trưởng tín dụng cao, đặc biệt chú trọng đảm bảo
chất lượng các khoản cho vay. Tổng dư nợ cho vay ước tính đến 31/12/2012 đạt khoảng
16.694 tỷ đồng.
Về cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế, các DN ngoài quốc doanh chiếm tỷ
trọng lớn, gần 41% tổng dư nợ, kế đó là cá nhân và các công ty quốc doanh. Nếu phân
theo thời hạn vay thì vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 76% tổng dư nợ.Về
loại tiền thì vay bằng tiền đồng chiếm hơn 56%, theo sau là vay ngoại tệ với 36% và cuối
cùng là vay vàng với tỷ trọng 8% (do năm 2008 là năm giá vàng biến động khá lớn).
2.2. Hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh vàng và tiền tệ
Hoạt động kinh doanh tài chính và kinh doanh tiền tệ - vàng được xác định là các
mảng nghiệp vụ lớn và quan trọng tại SeABank, là trợ lực thúc đẩy các nghiệp vụ khác
như xuất khẩu, nhập khẩu, kiều hối, tín dụng,… đã tăng trưởng với tốc độ khá nhanh, liên
tục và bền vững. Việc tận dụng thế mạnh vốn, về mặt kinh doanh ngoại tệ, ngoài việc
thực hiện các nghiệp vụ truyền thống trên thị trường Việt Nam như giao bán ngay (Spot),
mua bán kỳ hạn (Forward) và hoán đổi (Swap), xem xét nhu cầu thị trường SeABank đã
xây dựng và thực hiện quyền lựa chọn tiền tệ (Option) ngoại tệ với ngoại tệ và ngoại tệ
với đồng Việt Nam, quyền lựa chọn vàng.
2.3. Hoạt động thanh toán quốc tế
Hoạt động thanh toán quốc tế và bảo lãnh của SeABank đã có những bước phát triển
mạnh mẽ về qui mô lẫn chất lượng như: Dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ nhờ thu xuất – nhập
khẩu, tín dụng thư xuất – nhập khẩu. Dịch vụ TTQT của SeABank luôn được khách hàng
đánh giá cao về chất lượng dịch vụ và uy tín, tỉ lệ điện chuẩn của SeABank đạt 95%. Với
Trang 8
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
chất lượng dịch vụ như vậy, SeABank đã được Citibank trao tặng danh hiệu giải thưởng”
Thanh toán quốc tế xuất sắc nhất năm 2008” và trước đó là giải thưởng “ thanh toán quốc
tế xuất sắc nhất 2007” do HSBC và Wachovia trao tặng.
SeAbank đã kí hợp đồng với tổ chức chuyển tiền nhanh quốc tế Western Union, qua
đó khách hàng có thể chuyển tiền đến bất kì nơi nào trên thế giới với thủ tục nhanh chóng
thuận tiện. Đặc biệt SeABank đã được NHNN cho phép cung ứng các dịch vụ ngoại hối,
mở đầu cho bước phát triển mới về hoạt động chuyển tiền, thanh toán quốc tế.
2.4. Hoạt động kinh doanh thẻ
Tốc độ phát triển các sản phẩm dịch vụ thẻ còn thấp so với tiềm năng và tình hình
phát triển sản phẩm thẻ của các NHTM khác. Năm 2008, SeABank đã lắp đạt gần 30 máy
ATM trên toàn quốc và đã trở thành thành viên của liên minh lớn nhất thẻ Việt Nam là
Smartlink & Banknet VN, có nghĩa là thẻ SeAbank có thể giao dịch tại hàng ngàn máy
ATM, POS trên toàn quốc và SeABank đang từng bước triển khai phát triển các loại thẻ
quốc tế như: Master Card, American Express(Amex), Dinner Club, JCB,…
3. Sản phẩm
3.1. Dùng cho khách hàng cá nhân
Dịch vụ NH hàng ngày: NH trực tuyến (SeANet; SMS Banking, Chuyển tiền đi
trong nước; NH qua điện thoại 24/7 (SeACall); Thẻ ghi nợ nội địa; Mở tài khoản Nhận
tiền chuyển đến; Thẻ quốc tế SeABank MasterCard.
Tiết kiệm và Sinh lời: Tiết kiệm lãi suất bậc thang; Tiết kiệm rút gốc linh hoạt; Tiết
kiệm lĩnh lãi cuối kỳ; Tài khoản tiết kiệm thông minh – SeASave Smart; Tiết kiệm 36
tháng lãi suất thả nổi.
Cần vay vốn: Cho vay mua ôtô - SeACar; Cho vay mua, sửa chữa nhà ở -
SeAHome; Cho vay tiêu dùng – SeABuy; Cho vay cầm cố cổ phiếu niêm yết/ chưa niêm
yết; Cho vay cầm cố giấy tờ có giá; Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán; Cho vay
tiêu dùng có tài sản bảo đảm – SeAMore.
Chuyển tiền quốc tế: Dịch vụ Western Union; Chuyển tiền quốc tế (đến và đi).
Trang 9
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
3.2. Dùng cho khách hàng doanh nghiệp
Dịch vụ NH hàng ngày: Trả lương qua tài khoản; Chuyển tiền đi trong nước; SMS
& Email banking; Tài khoản tiền gửi thanh toán; Chuyển tiền đến trong nước; NH qua
điện thoại SeACall; NH trực tuyến SeANet.
Tài trợ đầu tư: Cho vay đầu tư tài sản trung hạn; Cho vay đầu tư tài sản dài hạn;
Cho vay nhanh mua ô tô DN – SeACar Business.
Tài trợ ngắn hạn: Chiết khấu bộ chứng từ; Tài trợ LC nhập khẩu;Tài trợ LC xuất
khẩu (trước khi giao hàng); Sản phẩm bảo lãnh; Hạn mức tín dụng; Cho vay bổ sung vốn
lưu động theo món ngắn hạn.
Tiết kiệm và đầu tư: Hợp đồng tiền gửi; MGT 510 – Xây dựng chiến lược phát triển
Ngân hàng SeABank đến năm 2015.
Thanh toán quốc tế: Nhờ thu xuât khẩu; Chuyển tiền đi nước ngoài; Phát hành thư
tín dụng nhập khẩu; Nhờ thu nhập khẩu; Nhận chuyển tiền đến từ nước ngoài; Dịch vụ
thông báo, sửa đổi và xác nhận LC; Chuyển nhượng thư tín dụng.
Các dịch vụ khác: Chấp nhận thanh toán thẻ qua thiết bị EDC của SeABank.
Trang 10
Tiểu luận Quản Trị Chiến Lược Nhóm 3 GV: TS. Hoàng Lâm Tịnh
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, HOÀN
CẢNH NỘI BỘ VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1. Phân tích môi trường kinh doanh - các yếu tố môi trường vĩ mô
1.1. Yếu tố kinh tế - xã hội
Hiện nay chính sách hội nhập kinh tế quốc tế đã mang đến cho DN và người dân có
được nhận thức và tư duy mới trong lĩnh vực tài chính NH. Các DN đã dần dần tiếp cận
được nguồn vốn NH: quan hệ tiền gửi, tiền vay, thanh toán qua hệ thống NH, thực hiện
thanh toán XNK trực tiếp qua NH. Cá nhân đã tiếp cận với NH, sử dụng các tiện ích như
thẻ ATM, thẻ tín dụng, việc sử dụng tiền mặt trong dân đã hạn chế do có tính rủi ro cao
khi vận chuyển tiền, dịch vụ thẻ đã họat động rất hiệu quả, việc sử dụng thẻ ATM,
Master, Visa qua hệ thống các NH nói chung và SeABank nói riêng rất cao.
1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật
Theo đánh giá của cộng đồng quốc tế, Việt Nam là một trongnhững quốc gia có tình
hình an ninh, chính trị ổn định. Là tiền đề cho sự phát triển kinh tế,thương mại, thu hút
dòng vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ nước ngoài. Những quan điểmđổi mới của Đảng
và Nhà nước về kinh tế, về tự do hóa thương mại – đầu tư và cổ phần hóaDN nhà nước
(đặc biệt là cổ phần hóa các