Tỷ giá là một biến số kinh tế vĩ mô quan trọng có tác động tới nhiều mặt hoạt
động của nền kinh tế. Tỷ giá ra đời từ hoạt động ngoại thương và quay trở lại tác
động lên hoạt động xuất nhập khẩu và cán cân thương mại cán cân thanh toán của
mỗi quốc gia. Xây dựng thành công một chính sách điều hành tỷ giá thích hợp là
một vấn đề vô cùng khó khăn, phức tạp, luôn được Chính phủ các nước và các nhà
kinh tế quan tâm, xem xét.
Sau khi mở cửa nền kinh tế, đặc biệt là sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế
Việt Nam ngày càng thâm nhập sâu rộng hơn và chịu ảnh hưởng nhiều hơn, trực
tiếp hơn vào kinh tế thế giới. Kinh tế thế giới bắt đầu bước vào khủng hoảng năm
2007, và cho đến nay tuy đã phần nào được cải thiện nhưng vẫn chưa vững chắc,
tăng trưởng chậm và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Điều này tác động không tốt tới tỷ giá của
Việt Nam nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Một câu hỏi đặt ra là Chính
phủ cần điều hành chính sách tỷ giá như thế nào cho hợp lí để có thể thúc đẩy sự
phát triển kinh tế. Nghiên cứu vấn đề này đang là một đề tài mang tính cấp thiết
trong thời gian gần đây. Chính vì vậy, nhóm em chọn đề tài nghiên cứu là : “Chính
sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây”
64 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6299 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA SAU ĐẠI HỌC
............ ...........
BÀI TIỂU LUẬN MÔN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây
Giảng viên: TS. Mai Thu Hiền
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Bắc
Trịnh Thanh Hòa
Nguyễn Thị Kim Liên
Hoàng Thị Hằng Nga
Nguyễn Thị M inh Phương
Đào Thị Trọng
Nguyễn Thị Bích Vân
Lớp: 19A – CH TCNH
Hà Nội, tháng 10 năm 2013
MỤC LỤC
CHƯƠNG I ......................................................................................................................... 2
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ TỶ GIÁ VÀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ ......................... 2
1. Tỷ giá và chính sách tỷ giá ..................................................................................... 2
1.1. Khái niệm về tỷ giá................................................................................................... 2
1.2. Phân loại ..................................................................................................................... 2
1.2.1 Theo tính chất thực tế............................................................................................... 2
a) Tỷ giá danh nghĩa ....................................................................................................... 2
b) Tỷ giá thực tế............................................................................................................... 3
1.2.2 Theo cơ chế điều hành ............................................................................................. 3
a) Tỷ giá chính thức:....................................................................................................... 3
b) Tỷ giá chợ đen: ........................................................................................................... 4
1.2.3 Theo tính chất dao động........................................................................................... 4
a) Tỷ giá cố định: ............................................................................................................ 4
b) Tỷ giá thả nổi tự do: ................................................................................................... 4
c) Tỷ giá thả nổi có điều tiết:......................................................................................... 4
1.3. Các nhân tố tác động lên tỷ giá ............................................................................. 4
1.3.1. Những nhân tố tác động lên tỷ giá trong dài hạn ............................................. 4
a) Tương quan lạm phát giữa hai đồng tiền: .............................................................. 4
b) Giá thế giới của hàng hóa xuất nhập khẩu:............................................................ 5
c) Thu nhập thực của người cư trú và người không cư trú: ...................................... 5
d) Thuế quan và hạn ngạch trong nước hay nước ngoài:.......................................... 5
e) Năng suất lao động:................................................................................................... 5
f) Tâm lí:.......................................................................................................................... 5
g) Cán cân thương mại................................................................................................... 6
1.3.2. Những nhân tố tác động lên tỷ giá trong ngắn hạn.......................................... 6
a) Những cú sốc về kinh tế, chính trị, xã hội, thiên tai............................................... 6
b) Sự can thiệp của ngân hàng trung ương trên Forex.............................................. 7
1.4. Vai trò của tỷ giá hối đoái đối với nền kinh tế ................................................... 7
1.4.1. Tỷ giá hối đoái có tác động tới cán cân thương mại quốc ............................... 7
1.4.2. Tỷ giá hối đoái tác động tới lạm phát .................................................................. 7
1.4.3. Tỷ giá hối đoái tác động tới đầu tư quốc tế ........................................................ 8
1.5. Chính sách tỷ giá....................................................................................................... 8
1.5.1. Khái niệm................................................................................................................. 8
1.5.2. Chế độ tỷ giá............................................................................................................ 9
1.5.2.1. Phản ứng của tỷ giá hối đoái đối với các cơn sốc: ....................................... 12
1.5.2.2. Tỷ giá hối đoái với chính sách tài chính - tiền tệ: ........................................ 13
1.5.2.3. Tỷ giá hối đoái với thực trạng một đồng tiền mạnh hay yếu:..................... 13
1.5.3. Công cụ của chính sách tỷ giá ........................................................................... 14
1.5.3.1. Nhóm công cụ tác động trực tiếp lên tỷ giá ................................................... 14
(1) Thị trường ngoại hối ................................................................................................ 14
(2) Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) ............................................................................ 15
(3) Các biện pháp kết hối............................................................................................... 16
(4) Một số quy định khác ............................................................................................... 16
1.5.3.2. Nhóm công cụ tác động gián tiếp lên tỷ giá................................................... 16
(1) Lãi suất tái chiết khấu.............................................................................................. 16
(2) Thuế quan .................................................................................................................. 17
(3) Hạn ngạch ................................................................................................................. 17
(4) Giá cả......................................................................................................................... 17
(5) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ với các NHTM ............................................ 17
(6) Quy định trạng thái ngoại tệ đối với các NHTM.................................................. 17
CHƯƠNG II ..................................................................................................................... 19
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ TẠI VIỆT NAM ................................... 19
2. Biến động tỷ giá trong 5 năm gần đây ............................................................... 19
2.1. Chính sách tỷ giá Việt Nam năm 2009 .............................................................. 21
2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội ..................................................................................... 21
2.1.2. Diễn biến tỷ giá năm 2009 .................................................................................. 22
2.1.3. Các công cụ của chính sách tỷ giá năm 2009 ................................................. 23
2.1.3.1. Công cụ Trực tiếp.............................................................................................. 23
2.1.3.2. Công cụ gián tiếp ............................................................................................... 24
2.1.4. Đánh giá chung về hoạt động điều hành tỷ giá 2009: .................................. 27
2.2. Chính sách tỷ giá Việt Nam năm 2010 - 2011:................................................. 27
2.2.1. Tình hình kinh tế xã hội năm 2010 – 2011 ..................................................... 27
2.2.2. Diễn biến tỷ giá năm 2010 – 2011 ..................................................................... 29
2.2.3. Các công cụ của chính sách tỷ giá năm 2010 - 2011..................................... 34
2.2.3.1. Công cụ Trực tiếp.............................................................................................. 34
2.2.3.2. Công cụ gián tiếp ............................................................................................... 36
2.2.4. Đánh giá chung về hoạt động điều hành tỷ giá 2010 - 2011: ...................... 38
2.3. Chính sách tỷ giá Việt Nam năm 2012: ............................................................. 39
2.3.1. Tình hình kinh tế xã hội ..................................................................................... 39
2.3.2. Diễn biến tỷ giá năm 2012 .................................................................................. 40
2.3.3. Các công cụ của chính sách tỷ giá năm 2012 ................................................. 41
2.3.3.1. Công cụ Trực tiếp.............................................................................................. 41
2.3.3.2. Công cụ gián tiếp ............................................................................................... 42
2.3.4. Đánh giá chung về hoạt động điều hành tỷ giá 2012: .................................. 43
2.4. Chính sách tỷ giá Việt Nam 6 tháng đầu năm 2013: ...................................... 44
2.4.1. Tình hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 44
2.4.2. Diễn biến tỷ giá 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................... 44
2.4.3. Các công cụ của chính sách tỷ giá 6 tháng đầu năm 2013:......................... 45
2.4.3.1. Công cụ Trực tiếp.............................................................................................. 45
2.4.3.2. Công cụ gián tiếp ............................................................................................... 45
2.4.4. Đánh giá chung về hoạt động điều hành tỷ giá 6 tháng đầu năm 2013: .. 46
CHƯƠNG III.................................................................................................................... 47
GIẢI PHÁP ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ CHO VIỆT NAM HIỆN NAY .................... 47
3. Sự mất ổn định tỷ giá hối đoái ở các nước và bài học kinh nghiệm đối với
Việt Nam ............................................................................................................................ 47
3.1. Sự mất ổn định tỷ giá hối đoái ở các nước trên thế giới ................................ 47
3.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ...................................................................... 47
3.1.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc .......................................................................... 50
3.1.3. Kinh nghiệm của Malaysia ............................................................................ 51
3.1.4. Kinh nghiệm từ cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ ở Mehico và
Thái Lan ............................................................................................................................ 51
3.2. Bài học về chính sách tỷ giá của các nước đối với Việt Nam trong tình
hình kinh tế hiện nay ...................................................................................................... 53
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 58
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHTW Ngân hàng trung ương
NHTM Ngân hàng thương mại
TGBQLNH Tỷ giá bình quân liên ngân hàng
TGHĐ Tỷ giá hối đoái
XNK Xuất nhập khẩu
OMO Nghiệp vụ thị trường mở
NHNN Ngân hàng nhà nước
LỜI MỞ ĐẦU
Tỷ giá là một biến số kinh tế vĩ mô quan trọng có tác động tới nhiều mặt hoạt
động của nền kinh tế. Tỷ giá ra đời từ hoạt động ngoại thương và quay trở lại tác
động lên hoạt động xuất nhập khẩu và cán cân thương mại cán cân thanh toán của
mỗi quốc gia. Xây dựng thành công một chính sách điều hành tỷ giá thích hợp là
một vấn đề vô cùng khó khăn, phức tạp, luôn được Chính phủ các nước và các nhà
kinh tế quan tâm, xem xét.
Sau khi mở cửa nền kinh tế, đặc biệt là sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế
Việt Nam ngày càng thâm nhập sâu rộng hơn và chịu ảnh hưởng nhiều hơn, trực
tiếp hơn vào kinh tế thế giới. Kinh tế thế giới bắt đầu bước vào khủng hoảng năm
2007, và cho đến nay tuy đã phần nào được cải thiện nhưng vẫn chưa vững chắc,
tăng trưởng chậm và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Điều này tác động không tốt tới tỷ giá của
Việt Nam nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. M ột câu hỏi đặt ra là Chính
phủ cần điều hành chính sách tỷ giá như thế nào cho hợp lí để có thể thúc đẩy sự
phát triển kinh tế. Nghiên cứu vấn đề này đang là một đề tài mang tính cấp thiết
trong thời gian gần đây. Chính vì vậy, nhóm em chọn đề tài nghiên cứu là : “Chính
sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây”
1
CHƯƠNG I
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ TỶ GIÁ VÀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
1. Tỷ giá và chính sách tỷ giá
1.1. Khái niệm về tỷ giá
Khối lượng thương mại quốc tế không ngừng tăng lên qua các năm làm cho
các nền kinh tế ngày càng phụ thuộc lẫn nhau. Trong xu hướng toàn cầu hoá dần
xoá nhoà các đường biên giới quốc gia và làm cho các dòng tư bản lưu chuyển linh
hoạt hơn. Trong quá trình đó , mỗi quốc gia đều cố gắng đưa đồng nội tệ có thể
chuyển đổi và tìm kiếm một chính sách tỷ giá thích hợp.
Vậy tỷ giá bắt đầu xuất hiện khi có thương mại quốc tế. Nó là mức giá giữa
hai nước mà tại đó họ trao đổi với nhau
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về tỷ giá tùy các cách tiếp cận. Dưới đây là
định nghĩa phổ biến nhất: tỷ giá là số đơn vị đồng tiền định giá trên một đơn vị
đồng tiền yết giá; đối với một quốc gia cụ thể thì tỷ giá là số đơn vị đồng nội tệ trên
một đơn vị ngoại tệ, nghĩa là đồng ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá còn
đồng nội tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá. (Theo PGS.TS Nguyễn Văn Tiến-
gtrình Tài chính Quốc tế)
1.2. Phân loại
1.2.1 Theo tính chất thực tế
a) Tỷ giá danh nghĩa
- Tỷ giá danh nghĩa song phương (Bilateral nominal exchange rate): là giá
cả hàng hóa của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác mà chưa
đề cập đến sức mua hàng hóa dịch vụ giữa chúng. Khi tỷ giá tăng, một đồng tiền yết
giá sẽ đổi được nhiều đồng tiền định giá hơn nên đồng tiền yết giá gọi là tăng giá và
ngược lại khi tỷ giá giảm, một đồng tiền yết giá đổi được ít đồng tiền định giá hơn
nên đồng tiền yết giá gọi là giảm giá.
- Tỷ giá danh nghĩa đa phương (nominal effective exchange rate):
Tại một thời điểm xác định, một đồng tiền có thể là lên giá so với đồng tiền
này nhưng lại là xuống giá so với đồng tiền khác. Vậy làm thế nào để biết được một
đồng tiền là lên giá hay giảm giá đối với tất cả các đồng tiền còn lại từ thời điểm
2
này sang thời điểm khác. Để giải quyết vấn đề này dùng tỷ giá danh nghĩa đa
phương trung bình.(NEER)
Cách tính NEERi = ∑eij *wj ( j =1--> n)
Trong đó:
e: chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương
w: tỷ trọng của tỷ giá song phương
j : số thứ tự của các tỷ giá song phương
i: là kì tính toán
Thực chất: NEER không phải là tỷ giá mà là chỉ số.
b) Tỷ giá thực tế
- Tỷ giá thực tế song phương: Là tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh bởi
tỷ lệ lạm phát giữa trong nước với nước ngoài. Do đó, nó là chỉ số phản ánh tương
quan sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ.
*
Công thức: er =E *P /P
Trong đó:
er : là tỷ giá thực
E: là tỷ giá danh nghĩa
P*: mức giá cả ở nước ngoài bằng ngoại tệ
P: mức giá cả trong nước bằng nội tệ
Thực chất: tỷ giá thực thể hiện sự so sánh mức hàng hóa trong nước và ngướic
ngoài khi cả 2 đều tính bằng nội tệ.
- Tỷ giá thực đa phương (real effective exchange rate- REER)
Là tỷ giá danh nghĩa đa phương đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát ở trong
nước với tất cả các nước còn lại. Do đó, nó phản ánh tương quan giữa nội tệ với tất
cả các đồng tiền còn lại.
1.2.2 Theo cơ chế điều hành
a) Tỷ giá chính thức:
Là tỷ giá do NHTW công bố, nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của
đồng nội tệ. Tỷ giá chính thức được dùng để tính thuế XNK và một số hoạt động
khác nữa liên quan. Ngoài ra, ở Việt Nam tỷ giá chính thức (tỷ giá bình quân liên
3
ngân hàng) còn là cơ sở để các NHTM xác định tỷ giá kinh doanh trong biên độ cho
phép.
b) Tỷ giá chợ đen:
Là tỷ giá được hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng do quan hệ cung- cầu
trên thị trường chợ đen quyết định.
1.2.3 Theo tính chất dao động
a) Tỷ giá cố định:
Là tỷ giá do NHTW công bố cố định trong một dao động hẹp. Dưới áp lực
cung cầu của thị trường, để duy trì tỷ giá cố định buộc NHTW phải thường xuyên
can thiệp, do đó làm cho dự trữ ngoại hối quốc gia liên tục thay đổi.
b) Tỷ giá thả nổi tự do:
Là tỷ giá được hình thành hoàn toàn theo quan hệ cung cầu trên thị trường,
NHTW không hề can thiệp.
c) Tỷ giá thả nổi có điều tiết:
Là tỷ giá được thả nổi nhưng NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động
theo hướng có lợi cho nền kinh tế.
1.3. Các nhân tố tác động lên tỷ giá
1.3.1. Những nhân tố tác động lên tỷ giá trong dài hạn
a) Tương quan lạm phát giữa hai đồng tiền:
Tỷ giá thực phản ánh tương quan sức mua của hai đồng tiền thông qua tỷ giá
danh nghĩa đã được điều chỉnh lạm phát giữa hai đồng tiền đó. Tỷ lệ lạm phát
thường ít thay đổi trong ngắn hạn và thường chỉ thay đổi từ từ trong dài hạn vì vậy
tương quan lạm phát giữa hai đồng tiền phản ánh xu hướng vận động của tỷ giá
trong dài hạn.
Khi một nước có lạm phát, sức mua đồng nội tệ giảm, với tỷ giá hối đoái
không đổi, hàng hoá dịch vụ trong nước đắt hơn trên thị trường nứơc ngoài trong
khi hàng hoá dịch vụ nước ngoài rẻ hơn trên thị trường trong nứơc. Theo quy luật
cung cầu, cư dân trong nước sẽ chuyển sang dùng hàng ngoại nhiều hơn vì giá rẻ
hơn, nhập khẩu tăng, cầu ngoại tệ tăng, tỷ giá hối đoái tăng. Tương tự vì tăng giá,
cư dân nước ngoài sẽ dùng ít hàng nhập khẩu hơn. Hoạt động xuất khẩu giảm sút,
4
cung ngoại tệ trên thị trường giảm, tỷ giá hối đoái tăng. Như vậy lạm phát ảnh
hưởng đến cả cung và cầu ngoại tệ theo hướng tăng giá ngoại tệ, tác động cộng gộp
làm cho tỷ giá hối đoái tăng nhanh hơn. Trên thị trưòng tiền tệ, lạm phát làm đồng
tiền mất giá, người dân sẽ chuyển sang nắm giữ các tài sản nước ngoài nhiều hơn,
cầu ngoại tệ gia tăng đẩy tỷ giá hối đoái tăng. Trong trường hợp các quốc gia đều có
lạm phát thì những tác động trên sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát tương đối giữa các
quốc gia. Quốc gia nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn, đồng nội tệ quốc gia đó sẽ mất giá
một cách tương đối và tỷ giá hối đoái tăng.
b) Giá thế giới của hàng hóa xuất nhập khẩu:
Giá thế giới của hàng hóa xuất khẩu tăng hoặc giá thế giới của hàng hóa nhập
khẩu giảm đều có tác động thúc đẩy xuất khẩu hạn chế nhập khẩu, tác động tích cực
đến cán cân thương mại, khiến cho tỷ giá giảm và làm đồng nội tệ lên giá. Và ngược
lại.
c) Thu nhập thực của người cư trú và người không cư trú:
Nếu thu nhập thực của người cư trú tăng tương đối so với người không cư trú
thì kích thích tăng nhập khẩu ròng, làm tăng cầu ngoại tệ khiến tỷ giá tăng, tức nội
tệ giảm gia. Và ngược lại.
d) Thuế quan và hạn ngạch trong nước hay nước ngoài:
Nếu một quốc gia làm tăng mức thuế quan hoặc áp dụng hạn ngạch đối với
hàng nhập khẩu có tác dụng làm giảm cầu ngoại tệ, khiến tỷ giá giảm, tức nội tệ
tăng giá. Và ngược lại. Các chính sách liên quan đến thuế quan và hạn ngạch của
nhà nước là những yếu tố phải hoạch định trong dài hạn, không thể dễ dàng thay đổi
do đó nó có tác động dài hạn đến nền kinh tế.
e) Năng suất lao động:
Nếu năng suất lao động của một nước tăng nhanh hơn nước khác sẽ làm cho
mức giá cả hàng hóa của nước này có xu hướng giảm có tác dụng làm cho đồng tiền
nước này lên giá.
f) Tâm lí:
Tâm lí sẽ ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng của người dân và đó là yếu tố
khó thay đổi trong thời gian ngắn. Nếu người dân của một nước mà ưa thích dùng
5
hàng ngoại hơn hàng nội thì sẽ kí