Nghiệp vụ bao thanh toán có lịch sử phát triển lâu dài, xuất phát từ hoạt động đại lý
hƣởng hoa hồng khoảng 2000 năm trƣớc dƣới thời đế chế La Mã, phát triển ở Anh vào
thế kỉ 15 dƣới hình thức ứng trƣớc một phần cho ngƣời ủy nhiệm (nhà cung ứng sản
phẩm), và phát triển mạnh từ thế kỉ 19 thông qua các nhà đại lý thanh toán ngành dệt may
của Mỹ, ngành công nghiệp điện, hóa chất, sợi tổng hợp Do đó, có thể khẳng định rằng
cơ sở ra đời của bao thanh toán chính là các khoản phải thu phát sinh trong quan hệ
thƣơng mại giữa các bên. Chỉ khi đã phát sinh hoặc sẽ phát sinh các khoản phải thu giữa
bên mua và bên bán thì bao thanh toán mới có thể ra đời.
52 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2435 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Giải pháp phát triển nghiệp vụ bao thanh toán tại các NHTM của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỆ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
------------------------------------
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Đề tài:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH
TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT NAM
GVHD: PGS.TS Trầm Thị Xuân Hƣơng
Khóa 22 – Lớp Đêm 1 – Nhóm 9
Danh sách nhóm
1. Bùi Thị Thu Thủy
2. Nguyễn Thị Hoài Thƣơng
3. Nguyễn Phạm Nhã Trúc
4. Lâm Đặng Xuân Hoa
TP.HCM, Tháng 01 năm 2014
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BAO THANH TOÁN .................................................................... 1
1.1. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bao thanh toán ...................................................................... 1
1.1.1. Cơ sở ra đời của bao thanh toán .................................................................................................. 1
1.1.2. Khái niệm, bản chất của bao thanh toán ..................................................................................... 1
1.1.2.1 Quan điểm của FCI ................................................................................................................... 1
1.1.2.2. Theo công ước UNIDROIT ...................................................................................................... 2
1.1.2.3. Theo quyết định số 1096/2004/QĐ – NHNN ............................................................................ 2
1.1.2.4. Theo quan điểm nhà nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.1.3. Phân loại bao thanh toán ............................................................................................................. 3
1.1.3.1. Phân loại theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán ................................................................. 3
1.1.3.2. Phân loại theo phạm vi thực hiện ............................................................................................ 3
1.1.3.3. Phân loại theo phương thức bao thanh toán ............................................................................ 4
1.1.3.4. Căn cứ vào cách thức thực hiện ............................................................................................... 4
1.1.4. Quy trình thực hiện bao thanh toán phổ biến trong thực tế ......................................................... 5
1.1.4.1. Hệ thống một đơn vị bao thanh toán ........................................................................................ 5
1.1.4.2. Hệ thống hai đơn vị bao thanh toán ......................................................................................... 6
1.1.5. Tiện ích và rủi ro khi sử dụng công cụ bao thanh toán ............................................................... 8
1.1.5.1. Tiện ích của bao thanh toán ..................................................................................................... 8
1.1.5.2. Rủi ro khi thực hiện bao thanh toán ....................................................................................... 12
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT NAM ...... 14
2.1. Hoạt động bao thanh toán trên thế giới ....................................................................................... 14
2.1.1. Kinh nghiệm thành công của Pháp ........................................................................................... 15
2.1.2. Kinh nghiệm thành công của Đức ............................................................................................. 15
2.1.3. Kinh nghiệm thành công của Mỹ .............................................................................................. 15
2.1.4. Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................................................................... 16
2.1.5. Kinh nghiệm của Nga ............................................................................................................... 16
2.1.6. Kinh nghiệm Ấn độ ................................................................................................................... 16
2.1.7. Kinh Nghiệm của Nhật Bản ...................................................................................................... 17
2.1.8. Kinh nghiệm của Đài Loan ....................................................................................................... 17
2.1.9. Kinh nghiệm Thái Lan .............................................................................................................. 17
2.2. Thực trạng hoạt động bao thanh toán tại các NHTM Việt Nam:.............................................. 18
2.2.1. Dịch vụ bao thanh toán tại một số ngân hàng tại Việt Nam...................................................... 19
2.2.2Đánh giá về hoạt động bao thanh toán của NHTM tại VN: ........................................................ 27
2.3 Nguyên nhân và tồn tại khi thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán tại Việt Nam: ....................... 28
2.3.1 Khung pháp lý ............................................................................................................................ 28
2.3.2 Số lƣợng khách hàng tham gia nghiệp vụ BTT còn khiêm tốn .................................................. 31
2.3.3 Trình độ hiểu biết về luật pháp, điều ƣớc và tập quán quốc tế .................................................. 33
2.3.4 Quan hệ với thị trƣờng nƣớc ngoài còn hạn chế ........................................................................ 33
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT
NAM ........................................................................................................................................................... 34
3.1. Giải pháp về mặt vĩ mô .................................................................................................................. 34
3.1.1. Nhanh chóng hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động bao thanh toán. ................................... 34
3.1.2. Xây dựng trung tâm điều tiết quản lý thông tin tín dụng, đánh giá chất lƣợng các bên nhằm
cung cấp những thông tin xác thực cho các đơn vị BTT. ................................................................... 37
3.2. Giải pháp vi mô .............................................................................................................................. 37
3.2.1. Xây dựng sản phẩm phù hợp và chiến lƣợc marketing ............................................................. 38
3.2.2. Chính sách hỗ trợ về giá và phí khi tham gia hình thức BTT ................................................. 39
3.2.3. Xây dựng quy trình lựa chọn và kiểm soát bên bán .................................................................. 40
3.2.4. Xây dựng quy trình lựa chọn và kiểm soát bên mua ................................................................. 43
3.2.5. Quá trình quản lý khách hàng ................................................................................................... 45
3.2.6. Quản lý các khoản phải thu ....................................................................................................... 45
3.2.7. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng ............................................................................... 46
3.2.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kinh doanh về dịch vụ BTT ............................................ 46
3.2.9. Cải thiện và nâng cao mức độ hiện đại hóa công nghệ trong đơn vị BTT ................................ 47
3.2.10. Mở rộng các mối quan hệ và xây dựng hệ thống đại lý .......................................................... 48
3.3. Các kiến nghị .................................................................................................................................. 49
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT NAM
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BAO THANH TOÁN
1.1. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bao thanh toán
1.1.1. Cơ sở ra đời của bao thanh toán
Nghiệp vụ bao thanh toán có lịch sử phát triển lâu dài, xuất phát từ hoạt động đại lý
hƣởng hoa hồng khoảng 2000 năm trƣớc dƣới thời đế chế La Mã, phát triển ở Anh vào
thế kỉ 15 dƣới hình thức ứng trƣớc một phần cho ngƣời ủy nhiệm (nhà cung ứng sản
phẩm), và phát triển mạnh từ thế kỉ 19 thông qua các nhà đại lý thanh toán ngành dệt may
của Mỹ, ngành công nghiệp điện, hóa chất, sợi tổng hợp… Do đó, có thể khẳng định rằng
cơ sở ra đời của bao thanh toán chính là các khoản phải thu phát sinh trong quan hệ
thƣơng mại giữa các bên. Chỉ khi đã phát sinh hoặc sẽ phát sinh các khoản phải thu giữa
bên mua và bên bán thì bao thanh toán mới có thể ra đời.
1.1.2. Khái niệm, bản chất của bao thanh toán
1.1.2.1 Quan điểm của FCI
Theo hiệp hội Bao thanh toán quốc tế (FCI), bao thanh toán là một dịch vụ tài chính
trọn gói, kết hợp việc tài trợ vốn lƣu động, phòng ngừa rủi ro tín dụng, theo dõi công nợ
và thu hồi nợ. Đó là thỏa thuận giữa đơn vị bao thanh toán và ngƣời bán, trong đó đơn vị
bao thanh toán sẽ mua lại khoản phải thu của ngƣời bán, thƣờng là không truy đòi, đồng
thời có trách nhiệm đảm bảo khả năng chi trả của ngƣời mua. Nếu ngƣời mua phá sản
hay mất khả năng chi trả vì những lý do tín dụng thì đơn vị bao thanh toán sẽ thay ngƣời
mua trả tiền cho ngƣời bán. Khi ngƣời mua và ngƣời bán ở hai nƣớc khác nhau thì dịch
vụ này đƣợc gọi là bao thanh toán quốc tế.
Theo điều 1 – Những quy định chung về hoạt động bao thanh toán quốc tế ấn bản
tháng 06/2004 của FCI (General Rules for International Factoring Version June 2004),
hợp đồng bao thanh toán là hợp đồng, theo đó nhà cung cấp sẽ chuyển nhƣợng các khoản
phải thu (hay một phần của các khoản phải thu) cho một đơn vị bao thanh toán, có thể vì
hoặc không vì mục đích tài trợ, để thực hiện ít nhất một trong các chức năng sau: kế toán
sổ sách các khoản phải thu…
1
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT NAM
1.1.2.2. Theo công ƣớc UNIDROIT
Điều 2 Chƣơng I Công ƣớc UNIDROIT về bao thanh toán quốc tế (UNIDROIT
Convention on International Factoring) còn bổ sung thêm một chức năng nữa của bao
thanh toán là tài trợ cho ngƣời bán, bao gồm việc cho vay lẫn việc cung ứng tiền thanh
toán trƣớc.
1.1.2.3. Theo quyết định số 1096/2004/QĐ – NHNN
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng
thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã đƣợc
bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ.
1.1.2.4. Theo quan điểm nhà nghiên cứu
Từ những định nghĩa, quan điểm của các tổ chức trong và ngoài nƣớc, ta có thể thấy
bao thanh toán đƣợc hiểu nhƣ sau:
Một là, bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của các tổ chức tín dụng.
Theo đó, hoạt động bao thanh toán phải gắn trực tiếp với chức năng tài trợ tín dụng, các
nghiệp vụ quản lý sổ sách, quản lý thu nợ không đƣợc coi là một chức năng độc lập trong
hoạt động bao thanh toán.
Hai là, hoạt động bao thanh toán dựa trên quan hệ về quyền mua bán quyền tài sản
và quyền đòi nợ, trong đó quyền đòi nợ là một loại tài sản đƣợc xác định từ một giao dịch
thƣơng mại cụ thể nên khi thực hiện bao thanh toán, đơn vị bao thanh toán phải tiến hành
phân tích toàn diện và trực tiếp các giao dịch làm phát sinh các khoản phải thu, tình hình
tài chính và hoạt động của bên bán hàng và bên mua hàng, bên bán hàng phải chuyển
giao toàn bộ giấy tờ liên quan đến giao dịch mua bán để xác lập và chuyển giao quyền
đòi nợ cho bên bao thanh toán.
2
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT NAM
1.1.3. Phân loại bao thanh toán
1.1.3.1. Phân loại theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán
a) Bao thanh toán có truy đòi
Bao thanh toán có truy đòi là hình thức bao thanh toán, trong đó đơn vị bao thanh
toán có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trƣớc cho bên bán hàng khi bên mua hàng không
có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu.
b) Bao thanh toán miễn truy đòi
Bao thanh toán miễn truy đòi là hình thức bao thanh toán, trong đó đơn vị bao thanh
toán chịu toàn bộ rủi ro khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh
toán khoản phải thu.
Đơn vị bao thanh toán chỉ có quyền đòi lại số tiền đã ứng trƣớc cho bên mua hàng
trong trƣờng hợp bên mua từ chối thanh toán khoản phải thu do bên bán hàng giao hàng
không đúng hợp đồng hoặc vì lý do khác không liên quan đến khả năng thanh toán của
bên mua hàng.
1.1.3.2. Phân loại theo phạm vi thực hiện
a) Bao thanh toán trong nước
Bao thanh toán trong nƣớc là hình thức cấp tín dụng của một ngân hàng thƣơng mại
hay một công ty tài chính chuyên nghiệp cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các
khoản thu phát sinh từ việc mua lại các khoản thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã
đƣợc bên bán hàng và bên mua hàng hóa thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa,
trong đó, bên bán hàng và bên mua hàng là ngƣời cƣ trú trong phạm vi một quốc gia.
b) Bao thanh toán xuất nhập khẩu
Bao thanh toán xuất nhập khẩu là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
hay một công ty tài chính chuyên nghiệp cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các
khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã đƣợc bên bán hàng và bên mua
3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT NAM
hàng hóa thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa, mà việc mua bán hàng hóa vƣợt
ra khỏi phạm vi một quốc gia.
1.1.3.3. Phân loại theo phƣơng thức bao thanh toán
a) Bao thanh toán từng lần
Bao thanh toán từng lần là hình thức đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng thực
hiện các thủ tục cần thiết và kí kết hợp đồng bao thanh toán đối với các khoản phải thu
của bên bán hàng.
b) Bao thanh toán hạn mức
Bao thanh toán hạn mức là hình thức đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng thỏa
thuận và xác định một hạn mức bao thanh toán duy trì trong một khoảng thời gian xác
định.
c) Đồng bao thanh toán
Đồng bao thanh toán là hình thức hai hay nhiều đơn vị bao thanh toán cùng thực
hiện hoạt động bao thanh toán cho một hợp đồng mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ,
trong đó một đơn vị bao thanh toán làm đầu mối thực hiện việc tổ chức đồng bao thanh
toán.
1.1.3.4. Căn cứ vào cách thức thực hiện
a) Phương thức thực hiện truyền thống
Bao thanh toán theo phƣơng thức truyền thống là hình thức bên bán và bên mua sẽ
liên hệ với đơn vị bao thanh toán để biết chắc rằng đơn vị bao thanh toán có mua lại các
khoản phải thu cho bên bán hàng hay không trƣớc khi thực hiện mua bán theo thỏa thuận
trong hợp đồng mua bán.
b) Phương thức thực hiện phi truyền thống
Bao thanh toán theo phƣơng thức phi truyền thống là hình thức đơn vị bao thanh
toán sẽ tiến hành xây dựng những tiêu chuẩn chung cho bên mua và bên bán đủ điều kiện
thực hiện bao thanh toán sẽ cấp hạn mức bao thanh toán cho cả bên bán và bên mua. Nếu
4
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT NAM
những quan hệ giao dịch mua bán phát sinh mà bên mua và bên bán nằm trong tiêu chuẩn
chung thì đơn vị này sẽ tiến hành thực hiện bao thanh toán, miễn là tổng số tiền ứng trƣớc
không vƣợt quá hạn mức bao thanh toán đã đƣợc cấp cho bên bán.
1.1.4. Quy trình thực hiện bao thanh toán phổ biến trong thực tế
1.1.4.1. Hệ thống một đơn vị bao thanh toán
Sơ đồ 1: Hệ thống một đơn vị bao thanh toán
Hệ thống này chủ yếu đƣợc sử dụng trong bao thanh toán trong nƣớc. Sau đây là
quá trình thực hiện bao thanh toán theo hệ thống một đơn vị bao thanh toán:
(1) Ngƣời bán và ngƣời mua tiến hành thƣơng lƣợng trên hợp đồng mua bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ.
(2) Ngƣời bán đề nghị đơn vị bao thanh toán tài trợ với tài sản đảm bảo chính là
khoản phải thu trong tƣơng lai từ hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
(3) Đơn vị bao thanh toán tiến hành thẩm định khả năng thanh toán tiền hàng của
ngƣời mua.
(4) Nếu xét thấy có thể thu đƣợc tiền hàng từ ngƣời mua theo đúng hạn hợp đồng
mua bán, đơn vị bao thanh toán sẽ thông báo đồng ý tài trợ cho ngƣời bán.
(5) Đơn vị bao thanh toán và ngƣời bán thỏa thuận và ký kết hợp đồng bao thanh
toán.
5
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT NAM
(6) Ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng mua
bán hàng hóa.
(7) Ngƣời bán chuyển giao bảng kê kèm bản gốc (hoặc bản sao có của cơ quan có
thẩm quyền) hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; chứng từ mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ và các giấy tờ khác liên quan đến các khoản phải thu cho đơn vị bao
thanh toán.
(8) Đơn vị bao thanh toán ứng trƣớc một phần tiền cho ngƣời bán theo thỏa thuận
trong hợp đồng bao thanh toán.
(9) Khi đến hạn thanh toán, đơn vị bao thanh toán tiến hành thu hồi nợ từ ngƣời
mua.
(10) Ngƣời mua thanh toán tiền hàng cho đơn vị bao thanh toán.
(11) Sau khi đã thu hồi tiền hàng từ phía ngƣời mua, đơn vị bao thanh toán thanh
toán nốt tiền chuyển nhƣợng khoản phải thu cho ngƣời bán.
1.1.4.2. Hệ thống hai đơn vị bao thanh toán
Sơ đồ 2: Hệ thống hai đơn vị bao thanh toán
Hệ thống hai đơn vị thanh toán thƣờng sử dụng trong bao thanh toán quốc tế (xuất
nhập khẩu hàng hoá). Sau đây là quá trình thực hiện của hệ thống này:
6
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT NAM
(1) Ngƣời bán và ngƣời mua tiến hành thƣơng lƣợng trên hợp đồng mua bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ.
(2) Ngƣời bán đề nghị đơn vị bao thanh toán xuất khẩu tài trợ với tài sản đảm bảo
chính là khoản phải thu trong tƣơng lai từ hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
(3) Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu đề nghị đơn vị bao thanh toán nhập khẩu cùng
thực hiện hợp đồng bao thanh toán.
(4) Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu thực hiện phân tích các khoản phải thu, tình
hình hoạt động và khả năng tài chính của bên mua hàng.
(5) Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu đồng ý tham gia giao dịch bao thanh toán với
đơn vị bao thanh toán xuất khẩu. Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu chấp thuận tài trợ cho
ngƣời bán.
(6) Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu và ngƣời bán thỏa thuận và ký kết hợp đồng
bao thanh toán.
(7) Ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng mua
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
(8) Ngƣời bán chuyển giao bản gốc hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ bán hàng
và các chứng từ khác liên quan đến các khoản phải thu cho đơn vị bao thanh toán xuất
khẩu.
Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu tiếp tục chuyển nhƣợng các chứng từ trên cho đơn
vị bao thanh toán nhập khẩu.
(9) Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu chuyển tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán theo thỏa
thuận trong hợp đồng bao thanh toán.
(10) Khi đến hạn thanh toán, đơn vị bao thanh toán nhập khẩu tiến hành thu hồi nợ
từ ngƣời mua.
(11) Ngƣời mua thanh toán tiền hàng cho đơn vị bao thanh toán nhập khẩu.
7
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM CỦA VIỆT NAM
(12) Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu trích trừ phí và lãi (nếu có) rồi chuyển số tiền
còn lại cho đơn vị bao thanh toán xuất khẩu.
(13) Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu trích trừ phí rồi chuyển số tiền còn lại cho
ngƣời bán.
1.1.5. Tiện ích và rủi ro khi sử dụng công cụ bao thanh toán
1.1.5.1. Tiện ích của bao thanh toán
a) Đối với ngƣời bán
Thứ nhất, cải thiện dòng lưu chuyển tiền tệ nhờ thu được tiền hàng nhanh hơn.
Lượng tiền mặt sẵn có tại doanh nghiệp tăng lên, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh phát triển.
Bao thanh toán là một quá trình chuyển hóa các khoản phải thu thành tiền mặt. Đối
với bất kỳ một ngƣời bán nào, tiền mặt là quyền lực và sức mạnh. Không có tiền mặt,
ngƣời bán không thể tồn trữ nhiều hàng hơn, cũng không có tiền để trả lƣơng cho công
nhân viên. Bao thanh toán không phân biệt khách hàng