Cộng hoà hồi giáo Iran, tên gọi đơn giản là Iran, là một quốc gia ởTrung Đông,
nằm ởphía Tây Nam châu Á. Trước 1935, tên gọi của nước này là Ba Tư.
• Thủđô: Tehran.
• Iran giáp với Armenia, Azerbaijan và Turkmenistan ở phía Bắc, Pakistan và
Afghanistan ở phía Đông, Iraq và Thổ Nhĩ Kỳ ở phía Tây. Iran giáp biển
Caspia vềphía Bắc. Vịnh Ba Tư(thuộc Iran) là vùng vành đai nông của Ấn Độ
Dương nằm giữa bán đảo ẢRập và vùng Tây Nam Iran
52 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2366 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Liên hiệp quốc và các khá cạnh pháp lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
1
Tiểu luận
Liên Hiệp Quốc và các khá cạnh pháp lý
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 5
VẤN ĐỀ IRAN.......................................................................................................... 7
I. KHÁI QUÁT CHUNG ..................................................................................... 7
1. Khái quát về Iran...................................................................................... 7
2. Vấn đề hạt nhân Iran ................................................................................ 7
II. CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO AN VỀ VẤN ĐỀ IRAN............ 8
A. NGHI QUYẾT 1696 CỦA HĐBA LHQ........................................................ 8
1. Hoàn cảnh ra đời...................................................................................... 8
2. Nội dung chính của nghị quyết 1696......................................................... 8
3. Phản ứng của các nước ............................................................................ 9
a. Phản ứng của các quốc gia khác ............................................................ 9
b. Phản ứng của Iran ............................................................................... 11
4. Đánh giá, phân tích nghị quyết ............................................................... 11
B. NGHỊ QUYẾT 1737.................................................................................... 13
1. Hoàn cảnh ra đời.................................................................................... 13
2. Nội dung chính ....................................................................................... 13
3. Phản ứng của các nước .......................................................................... 15
a. Phản ứng của các nước khác................................................................ 15
b. Phản ứng của Iran ............................................................................... 16
4. Đánh giá................................................................................................. 16
C. NGHỊ QUYẾT 1747.................................................................................... 18
1. Hoàn cảnh ra đời.................................................................................... 18
2. Nội dung ................................................................................................. 18
3. Phản ứng của các nước .......................................................................... 19
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
3
a. Phản ứng của các quốc gia khác .......................................................... 19
b. Phản ứng của Iran ............................................................................... 20
4. Đánh giá................................................................................................. 21
D. NGHỊ QUYẾT 1803.................................................................................... 22
1. Hoàn cảnh ra đời nghị quyết 1803.......................................................... 22
2. Nội dung ................................................................................................. 23
3. Phản ứng của các quốc gia..................................................................... 24
a. Phản ứng của các nước khác................................................................ 24
b. Phản ứng của Iran ............................................................................... 26
4. Đánh giá................................................................................................. 26
E. NGHỊ QUYẾT 1835.................................................................................... 28
1. Hoàn cảnh ra đời: .................................................................................. 28
2. Nội dung chính của Nghị quyết 1835 ...................................................... 28
3. Phản ứng của các quốc gia..................................................................... 29
a. Phản ứng của các quốc gia khác .......................................................... 29
b. Phản ứng của Iran ............................................................................... 29
4. Đánh giá, phân tích nghị quyết ............................................................... 30
VẤN ĐỀ BẮC TRIỀU TIÊN.................................................................................. 31
I. KHÁI QUÁT CHUNG ................................................................................... 31
1. Khái quát về Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên............................ 31
2. Vấn đề hạt nhân của Triều Tiên .............................................................. 31
II. CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HĐBA VỀ VẤN ĐỀ BẮC TRIỀU TIÊN............. 32
A. NGHỊ QUYẾT 825 (11/5/1993) .................................................................. 32
1. Hoàn cảnh ra đời nghị quyết................................................................... 32
2. Nội dung của nghị quyết ......................................................................... 32
a. Cơ sở pháp lý của nghị quyết .............................................................. 32
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
4
b. Nội dung chính của nghị quyết ............................................................ 33
3. Phản ứng của các quốc gia..................................................................... 34
a. Phản ứng của các quốc gia khác .......................................................... 34
b. Phản ứng của Bắc Triều Tiên .............................................................. 34
4. Đánh giá về nghị quyết và phản ứng của các quốc gia............................ 34
B. NGHỊ QUYẾT 1540 (28/4/2004) ................................................................ 35
1. Hoàn cảnh ra đời của nghị quyết ............................................................ 35
2. Nội dung nghị quyết................................................................................ 36
a. Cơ sở pháp lý của nghị quyết .............................................................. 36
b. Nội dung chính của nghị quyết ............................................................ 36
3. Phản ứng của các nước .......................................................................... 39
a. Phản ứng của các nước khác................................................................ 39
b. Phản ứng của CHDCND Triều Tiên .................................................... 40
4. Đánh giá................................................................................................. 40
C. NGHỊ QUYẾT 1695.................................................................................... 41
1. Hoàn cảnh ra đời.................................................................................... 41
2. Nội dung Nghị quyết 1695 ...................................................................... 42
a. Cơ sở pháp lý của nghị quyết .............................................................. 42
b. Nội dung chính của Nghị quyết ........................................................... 42
3. Phản ứng của các quốc gia..................................................................... 43
a. Phản ứng của các quốc gia khác .......................................................... 43
b. Phản ứng của DPRK ........................................................................... 44
4. Đánh giá................................................................................................. 44
D. NGHỊ QUYẾT 1718.................................................................................... 45
1. Hoàn cảnh ra đời Nghị quyết 1718 ......................................................... 45
2. Nội dung Nghị quyết 1718 ...................................................................... 45
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
5
a. Cơ sở pháp lý ...................................................................................... 45
b. Nội dung chính của Nghị quyết ........................................................... 46
3. Phản ứng của các quốc gia..................................................................... 48
a. Phản ứng từ các quốc gia khác ............................................................ 48
b. Phản ứng của DPRK ........................................................................... 50
4. Đánh giá................................................................................................. 50
ĐÁNH GIÁ CHUNG .............................................................................................. 51
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
6
MỞ ĐẦU
Vấn đề hạt nhân đã và đang là mối quan tâm lớn của toàn thế giới. Thực tế các công
nghệ hạt nhân đang được đưa vào sử dụng ngày càng nhiều trong các công trình phục
vụ mục đích dân sự; tuy nhiên, cuộc chạy đua vũ trang – sản xuất vũ khí hạt nhân
cũng ngày càng diễn ra với cường độ mạnh mẽ không kém. Hai thực tiễn sử dụng này
khiến cho quan hệ quốc tế bị ảnh hưởng khá lớn: vấn đề làm thế nào để phân biệt hay
cụ thể là đảm bảo các nước chỉ xây dựng các chương trình hạt nhân vì mục đích hòa
bình (trừ một số nước theo qui đinh của Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân).
Trong số các quốc gia đang sở hữu công nghệ này, Iran và Bắc Triều Tiên hiện là
những vấn đề nổi bật nhất trong quan hệ quốc tế, và thậm chí được cho là có thể phá
hoại hòa bình và an ninh quốc tế.
Trước lo ngại trên, Liên hợp quốc đã có những biện pháp liên tục nhằm xoa dịu những
nguy cơ hạt nhân thực hiện trách nhiệm được đa số các quốc gia giao cho theo qui
định tại Điều 1 của Hiến chương LHQ. Cụ thể:
“Liên Hợp Quốc theo đuổi những mục đích sau:
Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế, và để đạt được mục đích đó, thi hành
những biện pháp tập thể có hiệu quả để phòng ngừa và loại trừ các mối đe doạ
hoà bình, cấm mọi hành vi xâm lược và phá hoại hoà bình khác; điều chỉnh
hoặc giải quyết các vụ tranh chấp hoặc những tình thế có tính chất quốc tế có
thể đưa đến sự phá hoại hoà bình, bằng phương pháp hoà bình theo đúng
nguyên tắc của công lý và pháp luật quốc tế;”
Trong thực tiễn hoạt động, để tiến hành những bước giải quyết vấn đề hạt nhân này,
LHQ mà cụ thể là Hội đồng bảo an hoạt động tích cực sôi nổi và đã thông qua rất
nhiều nghị quyết để yêu cầu Iran và Bắc Triều Tiên hợp tác tái duy trì hòa bình và an
ninh quốc tế. Đối với cả hai trường hợp này, Hội đồng bảo an đều phải áp dụng
chương VII của Hiến chương LHQ đưa ra những biện pháp cứng rắn để áp đặt với cả
hai quốc gia này. Cụ thể, các biện pháp đó sẽ được phân tích trong từng Nghị quyết
của HĐBA ở các phần tiếp theo.
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
7
VẤN ĐỀ IRAN
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Khái quát về Iran
• Cộng hoà hồi giáo Iran, tên gọi đơn giản là Iran, là một quốc gia ở Trung Đông,
nằm ở phía Tây Nam châu Á. Trước 1935, tên gọi của nước này là Ba Tư.
• Thủ đô: Tehran.
• Iran giáp với Armenia, Azerbaijan và Turkmenistan ở phía Bắc, Pakistan và
Afghanistan ở phía Đông, Iraq và Thổ Nhĩ Kỳ ở phía Tây. Iran giáp biển
Caspia về phía Bắc. Vịnh Ba Tư (thuộc Iran) là vùng vành đai nông của Ấn Độ
Dương nằm giữa bán đảo Ả Rập và vùng Tây Nam Iran
2. Vấn đề hạt nhân Iran
Chương trình hạt nhân Iran đã kéo dài 50 năm, bắt đầu từ một lò phản ứng mua từ Mỹ
năm 1959. Vào những năm 1990, Iran lên kế hoạch xây dựng 23 lò phản ứng hạt
nhân. Tuy nhiên, kế hoạch này không được xem là bước chuẩn bị cho chương trình
hạt nhân bởi lúc này Iran không tìm kiếm công nghệ làm giàu nhiên liệu. Trên thực tế
đã có những nghi ngại nhất định về chương trình hạt nhân của Iran. Chương trình hạt
nhân Iran tạm ngừng trong thời gian giữa cuộc cách mạng Iran 1979 và thời điểm kết
thúc cuộc chiến tranh giữa Iraq và Iran. Hiện tại, Iran đang có kế hoạch khá tham
vọng là xây dựng 7 nhà máy điện hạt nhân đến năm 2025. Cũng như những gì Iran đã
lập luận trong những năm 1970s, nhà máy điện hạt nhân là cần thiết cho nhu cầu năng
lượng trong nước ngày càng tăng, trong khi dầu và khí đốt là để thu hút ngoại tệ.
Iran đã khẳng định rất nhiều lần là chương trình hạt nhân của Iran là để phục vụ cho
mục đích hoà bình. Người phát ngôn của chính phủ Iran Gholam Hussein Elham phát
biểu vào tháng 7 năm 2006 rằng Iran sẽ không bao giờ sản xuất vũ khí huỷ diệt hàng
loạt. Cũng vào lúc đó, lãnh đạo tối cao ở Iran Ali Khamanei khẳng định rằng Iran sẽ
không bao giờ từ bỏ chương trình làm giàu Uranium. Chương trình làm giàu uranium
có thể được dùng cho cả mục tiêu quân sự lẫn dân sự. Tuy nhiên, hai thập kỷ làm giàu
uranium trong bí mật của Iran đã làm cho thế giới nghi ngờ về ý định thật sự của Iran
đối với chương trình hạt nhân này.
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
8
II. CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO AN VỀ VẤN ĐỀ IRAN
A. NGHI QUYẾT 1696 CỦA HĐBA LHQ
1. Hoàn cảnh ra đời:
• Tháng 2/2006, Iran khôi phục chương trình làm giàu theo sau nghị quyết ngày
04/12 của IAEA báo cáo lên HĐBA và đe dọa sẽ rút khỏi Hiệp ước cấm phổ
biến.
• Ngày 29/3/2006 HĐBA kêu gọi Iran ngừng chương trình hạt nhân nhưng Iran
từ chối thông báo này và tái khẳng định Iran có quyền đối với công nghệ làm
giàu uranium vì mục đích dân sự. Hơn nữa, Iran xác nhận dự định không ngừng
bất kì hoạt động hạt nhân nào.
• 5 thành viên thường trực và Đức cho rằng Iran đã không thực hiện các bước
cần thiết cho phép bắt đầu đàm phán và do vậy không còn cách nào khác là đưa
lại vấn đề cho HĐBA. Họ bắt đầu thảo luận về bản dự thảo nghị quyết cứng rắn
hơn đối với Iran.
2. Nội dung chính của nghị quyết 1696:
Nghị quyết 1696 được thông qua ngày 31/7/2006, nghị quyết khẳng định Hội đồng
Bảo an sẽ xem xét áp dụng "các biện pháp thích hợp" theo điều 40, Chương 7 của
Hiến chương LHQ, liên quan đến trừng phạt kinh tế nếu Iran không tuân thủ thời hạn
chót vào ngày 31/8 để ngừng làm giàu uranium và mở cửa cho các cơ quan thanh sát
quốc tế.
Cụ thể các điều khoản trong Nghị quyết như sau:
1. Yêu cầu Iran phải chứng minh được rằng Chương trình hạt nhân của Iran chỉ
với mục đích hoà bình,
2. Yêu cầu Iran ngừng tất cả các việc làm giàu và tái sản xuất uranium,
3. Lên án hoạt động trì hoãn của Iran cũng như yêu cầu Iran thực hiện đầy đủ và
xác thực các yêu cầu của ban lãnh đạo IAEA, khuyến khích Iran, phù hợp với
các điều khoản trên, tham gia trở lại vào cộng đồng quốc tế và IAEA, và nhấn
mạnh những cam kết này sẽ mang lại lợi ích cho Iran,
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
9
4. Trung Quốc, Pháp, Đức, Liên Bang Nga, Vương Quốc Anh và Mỹ, cùng với sự
ủng hộ của Thượng viện EU sau 1 thời gian dài chuẩn bị, đã phê chuẩn đề xuất
S/2006/521 cho phép phát triển quan hệ và hợp tác với Iran trên cơ sở tôn trọng
lẫn nhau và thiết lập sự tin cậy quốc tế với Chương trình hạt nhân vì mục đích
hoà bình của Iran (the establish ment of international confidence in the
exclusively peaceful nature of Iran’s nuclear programme).
5. Kêu gọi các quốc gia phù hợp với thẩm quyền hợp pháp của mình và phù hợp
với luật quốc tế, phòng chống việc vận chuyển bất cứ thiết bị, nguyên liệu,
hàng hoá và công nghệ mà có thể góp phần vào hoạt động tái sản xuất và làm
giàu uranium và các chương trình tên lửa đạn đạo,
6. Nhấn mạnh sự cần thiết của việc IAEA tiếp tục công việc xác minh tất cả các
vấn đề nổi bật có liên quan tới Chương trình hạt nhân của Iran, và yêu cầu Iran
thực hiện theo đúng những điều khoản của Nghị định thư Bổ sung và thực hiện
mà không trì hoãn các giải pháp mà IAEA yêu cầu trong việc hỗ trợ những
khảo sát tiếp theo của IAEA.
7. Trong trường hợp Iran không tuân thủ nghị quyết này khi đến thời hạn (ngày
31 tháng 8), sẽ áp dụng các biện pháp phù hợp theo điều 41, chương VII của
Hiến chương LHQ để thuyết phục Iran tuân thủ nghị quyết này và các yêu cầu
của IAEA.
3. Phản ứng của các nước
a. Phản ứng của các quốc gia khác
Quata:
Quata là quốc gia Arập duy nhất trong HĐBA lúc này, và cũng là thành viên duy nhất
bỏ phiếu chống đối với nghị quyết 1696. Mặc dù quốc gia này vẫn lo ngoại về tham
vọng hạt nhân của Iran, cũng như vị trí địa lý của Quatar là ở gần các nhà máy năng
lượng hạt nhân đang xây dựng tại Bushehr của Iran, nhưng đại sứ Quata khẳng định
rằng ông không đồng ý với nghị quyết này của HĐBA. Ông cho rằng nhẽ ra hội đồng
nên đợi thêm một vài ngày nữa để xem xét thiện chí của Iran trong việc hợp tác, nhất
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
10
là khi Iran không phản đối đề xuất ngày 6 tháng 6 của 5 thành viên thường trực cộng
Đức.
Mỹ:
Phát ngôn viên của Mỹ bày tỏ sự đồng ý và hài lòng đối với hành động rõ ràng và
quyết liệt của HĐBA khi thông qua nghị quyết 1696. Chương trình hạt nhân của Iran
là một mối đe doạ trực tiếp đến hoà bình và an ninh quốc tế. Mỹ còn gửi thông điệp
đến Iran qua lời phát biểu của phát ngôn viên là Mỹ và các nước khác sẽ hành động
nhân danh LHQ nếu như Iran không tuân thủ nghị quyết này bằng các biện pháp như
cấm vận hoặc sử dụng các biện pháp theo điều 41 của HCLHQ
Pháp:
Phát ngôn viên bộ ngoại giao của Pháp nói: Pháp với tư cách là đồng soạn thảo nghị
quyết, tán thành với nghị quyết này, thể hiện một bước tiếp quan trọng trong việc giải
quyết đa phương vấn đề hạt nhân của Iran và cho thấy sự quan tâm lớn của cộng đồng
quốc tế. Pháp nhấn mạnh rằng nghị quyết đã cho Iran một thời hạn (deadline) để lựa
chọn giữa việc đối thoại hay bị cô lập. Đồng thời, Pháp cũng nhấn mạnh thêm rằng
những đề xuất của P5+1 vẫn còn hiệu lực nếu như Iran chấp nhận từ bỏ chương trình
hạt nhân của mình thay vào đó là chương trình hạt nhân vì mục đích dân sự với sự
giúp đỡ của các nước trong đó có Pháp.
Trung Quốc và Nga:
Hai nước này lập luận chống lại những đề cập cụ thể về lệnh trừng phạt và nhấn mạnh
rằng Hội đồng Bảo an sẽ phải tiếp tục bàn thảo về việc nên áp dụng các biện pháp nào
nếu Iran không đáp ứng thời hạn chót.
Tuy nhiên cả hai nước này muốn Iran chấp nhận nội dung gói đề xuất và chứng minh
cho cả thế giới biết rằng chương trình hạt nhân của mình là nhằm sản xuất điện chứ
không phải chế tạo bom nguyên tử.
Anh:
Đại sứ Anh tại LHQ John Bolton chúc mừng nghị quyết trên.
"Đây là nghị quyết đầu tiên của Hội đồng Bảo an về Iran trước chương trình vũ khí
hạt nhân của nước này, phản ánh tính nghiêm trọng của tình hình và quyết tâm của
Hội đồng", ông nói. "Chúng tôi hy vọng nghị quyết này sẽ chứng minh cho Iran thấy
Bài tập - Nhóm 1 Liên Hợp Quốc và các khía cạnh pháp lý
11
rằng cách tốt nhất để chấm dứt sự cô lập quốc tế đơn giản là từ bỏ tham vọng vũ khí
hạt nhân".
b. Phản ứng của Iran
Đại sứ Iran tại LHQ Javad Zarif kịch liệt phản đối động thái trên.
Mỹ và các nước khác cáo buộc Iran đang cố gắng chế tạo vũ khí hạt nhân song nước
Iran khẳng định chương trình hạt nhân của họ chỉ phục vụ mục đích hòa bình.
"Chương trình hạt nhân hòa bình của Iran không gây ra bất cứ một mối nguy hại nào
cho hòa bình và an ninh quốc tế, do vậy giải quyết vấn đề này trong Hội đồng Bảo an
là tùy tiện và bỏ qua mọi cơ sở hợp pháp hoặc lợi ích thiết thực", ông Zarif nói.
Vì thế, Iran cho rằng HĐBA đã hành động không dựa trên cơ sở hợp pháp. Iran cho
rằng hành động của HĐBA với mục đích bắt buộc Iran ngừng các chương trình làm
giàu Uranium là vi phạm luật pháp quốc tế, Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hạt nhân và
nghị quyết của IAEA. Điều này cũng trái với quan điểm của hầu hết các nước thành
viên LHQ.
Iran là thành viên của Hiệp ước Không phổ biến Vũ khí hạt n