DO (Dissolved Oxygen) là lượng oxy hòa tan
trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các
thủy sinh
• Hàm lượng oxy hòa tan là một chỉ số đánh
giá “tình trạng sức khỏe” của nguồn nước.
Mọi nguồn nước đều có khả năng làm sạch
nếu như nguồn nước đó còn đủ một lượng
DO nhất định.
13 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2801 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Oxy hòa tan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: TS. Tô Thị Hiền
Nhóm thực hiện: nhóm ∞
Định nghĩa
• DO (Dissolved Oxygen) là lượng oxy hòa tan
trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các
thủy sinh
• Hàm lượng oxy hòa tan là một chỉ số đánh
giá “tình trạng sức khỏe” của nguồn nước.
Mọi nguồn nước đều có khả năng làm sạch
nếu như nguồn nước đó còn đủ một lượng
DO nhất định.
Các yếu tố ảnh hưởng
Nhiệt độ
Áp suất
Độ mặn
Nhiệt độ
- Độ hòa tan của oxy
trong nước cất được
bão hòa không khí ở
áp suất 760 mmHg.
- Ở nhiệt độ trung
bình, độ tan tới hạn
của oxy trong nước
vào khoảng 8mg O2/L.
Áp suất
Nhiệt độ và độ mặn
ToC DO mg/L ToC DO mg/L
0 ppm salinity 5 ppm 0 ppm salinity 5 ppm
salinity salinity
10 11,28 10,92 21 8,90 8,64
11 11,02 10,67 22 8,73 8,48
12 10,77 10,43 23 8,56 8,32
13 10,53 10,20 24 8,40 8,16
14 10,29 9,98 25 8,24 8,01
15 10,07 9,77 26 8,09 7,87
16 9,86 9,56 27 7,95 7,73
17 9,65 9,36 28 7,81 7,59
18 9,45 9,17 29 7,67 7,46
19 9,26 8,99 30 7,54 7,33
20 9,08 8,81 31 7,41 7,21
Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, disposal, reuse (1991)
Ý nghĩa môi trường
-Hàm lượng DO liên quan mật thiết đến các thông số COD và
BOD của nguồn nước. Nếu hàm lượng DO quá cao, các quá
trình phân hủy chất hữu cơ sẽ xảy ra theo hướng háo khí
(aerobic).Ngược lại, quá trình phân hủy chất hữu cơ trong
nước sẽ xảy ra theo hướng yếm khí (anaerobic).
-Việc đo oxy hòa tan rất quan trọng để duy trì điều kiện hiếu
khí trong các nguồn nước tự nhiên tiếp nhận các chất ô
nhiễm và trong quá trình xử lí hiếu khí được thực hiện để
làm sạch nước thải sinh hoạt và công nghiệp.
-Xác định oxy hòa tan liên quan đến việc kiểm soát ô nhiễm
các dòng chảy, duy trì điều kiện thuận lợi cho việc tăng
trưởng và sinh sản của các quẩn thể sinh vật nước.
Phương pháp xác định
Phương pháp Winkler
Cơ sở của phương pháp là dựa vào khả
năng oxy hóa Mn2+ thành Mn4- của oxy hòa tan
của mẫu nước trong môi trường bazo
Phương pháp xác định
Phương pháp Winkler
Môi trường không có oxy:
2+ -
Mn + 2OH Mn(OH)2 (kết tủa)
Môi trường có oxy:
2+ -
Mn +2OH + 1/2O2 MnO2 (kết tủa) +H2O
Phương pháp xác định
Phương pháp Winkler
Hiện tượng Nitrite:
-
• Do ion nitrite gây ra, N2O2 bị oxy hóa thành NO2 .
Màu xanh tinh bột biến mất, những dạng của nitrite
-
từ phương trình sẽ phản ứng với I thành I2 làm màu
xanh hồ tinh bột quay lại.
• Khắc phục hiện tượng Nitrite: sử dụng sodium azide
NaN3
+ +
NaN3 + H HN3 + Na
- +
HN3 + NO2 + H N2 +N2O + H2O
Phương pháp xác định
Phương pháp điện cực
-Sử dụng màn điện cực ngày càng phát triển do sự thuạn
tiện của chúng. Loại này đặc biệt hữu hiệu với việc xác
định DO trong dòng chảy.
-Màng điện cực thường được kiểm tra bằng cách đo mẫu
đã được phân tích chỉ tiêu DO bởi phương pháp
Winkler.Do đó mọi lỗi kĩ thuật từ phân tích Winkler sẽ
được hoàn thiện.
-Màng điện cực rất nhạy với nhiệt độ do đó nhiệt độ
xung quanh phải tương đồng với DO.
Tài liệu tham khảo
_ Giáo trình của TS.Nguyễn Đức Nghĩa
_ Tài liệu của Th.S Huỳnh Ngọc Phương
Mai – Cty môi trường tầm nhìn xanh.
_ Tài liệu của Lê Hoàng Việt - Trung Tâm
Kỹ Thuật Môi Trường và Năng Lượng Mới