Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ
thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
- Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với
khách hàng (ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) thì “Cho vay là một hình thức cấp
tín dụng, theo đó Tổ chức Tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.”
- Căn cứ theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX đã được Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ hai thông qua
ngày 12 tháng 12 năm 1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 1998 thì
“Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động
để cấp tín dụng”
- Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì Tổ chức tín dụng được cấp
tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và
giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước
27 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2246 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị rủi ro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị
rủi ro
Nhóm 10 - Lớp Ngân hàng Đêm 2 Khóa 16 GVHD: P.GS TS Trần Huy Hoàng
Trang 2/27
Tiểu luận
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển
Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị rủi ro
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị
rủi ro
Nhóm 10 - Lớp Ngân hàng Đêm 2 Khóa 16 GVHD: P.GS TS Trần Huy Hoàng
Trang 3/27
CHƯƠ NG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ...........4
1.1 Khái n iệm cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng: .................................................................4
1.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:...................................................................................5
1.2.1 Những n guyên nhân thuộc v ề năng lực quản trị của ngân hàng: ...................................6
1.2.2 Các n guyên nhân thuộc về phía khách hàng: .................................................................7
1.2.3 Các n guyên nhân kh ách quan có liên quan đến môi trường hoạt động kinh doanh : .....7
1.3 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế xã
hội: ..............................................................................................................................................7
1.3.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng: ..................................................7
1.3.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội: ................................................................................8
1.4 Một số phương pháp quản lý rủi ro tín dụng. .......................................................................9
1.4.1 Lượng hóa rủi ro tín dụng: .............................................................................................9
1.4.1.1 Mô hình chất lượng 6 C: .........................................................................................9
1.4.1.2 Mô hình xếp hạng của Moo dy và Standard & poor:.............................................10
1.4.1.3 Mô hình xếp hạng của công ty Moody và Standard & Poor.................................10
1.4.1.4 Mô hình điểm số Z (Z – Credit scor ing model): ...................................................11
1.4.1.5 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng: ....................................................................12
1.4.2 Đánh giá rủi ro tín dụng: ..............................................................................................14
1.4.3 Phương pháp quản lý rủi ro t ín dụng: ..........................................................................14
1.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng :...............................................................................................15
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN NHÀ TP.HCM (HDBANK) ..........................................................................................16
2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại HDBank: .......................................................................16
2.1.1 Tổng quan về thực trạng hoạt động tín dụng tại HDBank: ..........................................16
Nguồn: báo cáo nội bộ tình hình hoạt động kinh doanh 08 tháng đầu năm 2008 HDBank .....17
2.2 Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại HDBank: .................................................18
2.2.1 Nguyên nhân rủi ro thuộc v ề phía n gân hàng: .............................................................18
2.2.2 Nguyên nhân rủi ro thuộc v ề phía khách hàng: ...........................................................18
2.2.3 Nguyên nhân khách quan: ............................................................................................18
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG C AO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI
RO TẠI NGÂN HÀNG TMC P PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM .............................................19
3.1 Một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà T P.HCM.
...................................................................................................................................................19
3.1.1 Xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ hoàn chỉnh:.........................................................19
3.1.2 Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank............................................19
3.1.3 Nâng cao vai trò của côn g tác kiểm soát nội bộ ngân hàng . .......................................19
3.2 Một số kiến ngh ị khác: ........................................................................................................20
3.2.1 Kiến nghị đối với ngân hàng nh à nước: .......................................................................20
3.2.1.1 Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành:..............................................................20
3.2.1.2 Tăng cường côn g tác thanh tra, kiểm soát: ...........................................................20
3.2.1.3 Nâng cao chất lượng của Trung tâm thông tin t ín dụng (CIC) : ............................20
3.2.2 Kiến nghị đối với Chính phủ:.......................................................................................21
3.3 Một số khó khăn trong việc x ây dựng hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tại HDBank. ....21
3.4 Mô hình quản trị rủi ro đề xuất: ..........................................................................................22
KẾT LUẬN...................................................................................................................................28
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị
rủi ro
Nhóm 10 - Lớp Ngân hàng Đêm 2 Khóa 16 GVHD: P.GS TS Trần Huy Hoàng
Trang 4/27
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG
1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng:
1.1.1. Khái niệm cơ bản về tín dụng:
- Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ
thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
- Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với
khách hàng (ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) thì “Cho vay là một hình thức cấp
tín dụng, theo đó Tổ chức Tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.”
- Căn cứ theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX đã được Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ hai thông qua
ngày 12 tháng 12 năm 1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 1998 thì
“Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động
để cấp tín dụng”
- Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì Tổ chức tín dụng được cấp
tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và
giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước
1.1.2. Khái niệm cơ bản về rủi ro tín dung:
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,
biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng.
- Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị
rủi ro
Nhóm 10 - Lớp Ngân hàng Đêm 2 Khóa 16 GVHD: P.GS TS Trần Huy Hoàng
Trang 5/27
(Ban hành theo Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước) thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết.”
- Như vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ
mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc
không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá
trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài
chính, bảo lãnh, bao thanh toán của ngân hàng.
- Đây còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên
quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng nằm ở đâu?
Có thể khái quát 03 nhóm nguyên nhân chính sau đây dẫn đến rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng
Những khách hàng vay lớn
Vở nợ do tập trung hóa Lỗ do các nguyên nhân
đến từ nền kinh tế vĩ mô
Vở nợ đối với
Khoản vay cá nhân
Các lĩnh vực, địa lý, ngành,
ngành có liên quan
Cho vay các đối tác có liên hệ
lẫn nhau, nhóm khách hàng
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị
rủi ro
Nhóm 10 - Lớp Ngân hàng Đêm 2 Khóa 16 GVHD: P.GS TS Trần Huy Hoàng
Trang 6/27
1.2.1 Những nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng:
- Phân tích tình hình tài chính không đầy đủ.
- Cơ cấu khoản cho vay thiếu đồng bộ hoặc không phù hợp.
- Không chú trọng dòng tiền ,phân tích sơ sài hoặc không phân tích lưu chuyển tiền tệ.
- Quá tin cậy vào tài sản thế chấp, lơi lỏng trong việc định giá tài sản thế chấp (định giá
cao hơn giá trị thị trường), không dự tính được sự sụt giảm giá bất động sản.
- Tỷ lệ tài trợ trên trị giá tài sản thế chấp quá cao.
- Thiếu quản lý và kiểm tra, lơi lỏng hoặc không quản lý quan hệ khách hàng.
- Thiếu kinh nghiệm trong việc xử lý các khoản nợ có vấn đề.
- Nguồn trả nợ không chắc chắn.
- Sử dụng vốn vay không đúng mục đích.
- Cho vay chỉ dựa vào tên tuổi của người vay.
- Cho vay mang tính chất chính trị.
Chạy theo dư nợ Thiếu kiểm tra giám sát
Lơi lỏng các nguyên tắc cho vay Trình độ chuyên môn thấp, phát hiện rủi ro
kém
Thông tin tín dụng không đầy đủ Cho vay quá khả năng trả nợ của khách
hàng
Bỏ qua thỏa thuận trả nợ, hoặc không áp
chế cam kết thực hiện trả nợ
Cạnh tranh, tự thỏa mãn.
- Theo số liệu thống kê từ ngân hàng Standard chartered một số nguyên nhân gây ra
các khoản vay có vấn đề như sau:
Nguyên nhân Tỷ lệ
Trình độ quản lý kém/thiếu kinh nghiệm
Các hệ thống kiểm soát trong công ty (DN) kém
Tình hình kinh tế biến đổi
Phân tích thẩm định không đầy đủ
Ngân hàng giám sát lỏng lẻo
Gian lận – sử dụng vốn vay sai mục đích
Không thích ứng với thay đổi trên thị trường
Khiếm khuyết của tài sản thế chấp
53%
51%
40%
39%
38%
22%
18%
14%
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị
rủi ro
Nhóm 10 - Lớp Ngân hàng Đêm 2 Khóa 16 GVHD: P.GS TS Trần Huy Hoàng
Trang 7/27
1.2.2 Các nguyên nhân thuộc về phía khách hàng:
- Quản lý yếu kém thiếu chuyên môn
- Không có hoặc giám sát hoạt động kinh doanh và tài chính thiếu chặt chẻ và
không toàn diện.
- Chạy theo doanh thu, mở rộng sản xuất kinh doanh quá mức kiểm soát.
- Thiếu hiểu biết về các tác động của các giai đoạn của vòng đời sản phẩm.
- Dự án bị trì hoãn chậm tiến độ. Chi phí đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản
phẩm mới quá cao.
- Quá phụ thuộc vào một hay vài khách hàng hay thị trường chủ chốt, các hợp đồng
lớn (bỏ trứng vào 01 giỏ). Hoạch định đa dạng hóa kém.
1.2.3 Các nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động
kinh doanh:
- Do hoàn cảnh bên ngoài:
+ Các bất ổn rủi ro về chính trị, rủi ro thảm họa bất ngờ.
+ Chính sách vĩ mô, môi trường pháp lý.
+ Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới.
+ Bị kiện cào bởi bên thứ 3.
+ Các yếu tố kinh tế.
- Do ảnh hưởng ngành kinh tế:
+ Nhà nước ban hành các qui chế mới hoặc nới lỏng các quy chế như: chính
sách bắt buộc đội nón bản hiểm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh một số
doanh nghiệp sản xuất nón thời trang, nón sơn…
+ Các thay đổi trong chu kỳ kinh doanh, thay đổi về cung ứng.
+ Thị trường chuyển hướng về nhu cầu sản phẩm chẳng hạn như trường hợp về
nón bảo hiểm nêu trên.
+ Đối thủ cạnh tranh mới
1.3 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền
kinh tế xã hội:
1.3.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng:
- Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị
rủi ro
Nhóm 10 - Lớp Ngân hàng Đêm 2 Khóa 16 GVHD: P.GS TS Trần Huy Hoàng
Trang 8/27
vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều
này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng
giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí của ngân hàng tăng lên
so với dự kiến.
- Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử dụng dự
phòng rủi roc ho khoản vay dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng giảm.
- Nếu tỷ lệ nợ quá hạn cao, ngân hàng không đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền
khi đến kỳ hạn thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể
dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản.
1.3.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội:
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian
tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu
những khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi
vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền
lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng.
Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền ở
các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân
hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn.
Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn
nữa, sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế.
Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng,
xã hội mất ổn định.
Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay,
nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Kinh
nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á (1997) và mới đây là cuộc
khủng hoảng tài chính Nam M ỹ (2001-2002) đã làm rung chuyển toàn cầu. M ặt
khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro
tín dụng tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan.
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị
rủi ro
Nhóm 10 - Lớp Ngân hàng Đêm 2 Khóa 16 GVHD: P.GS TS Trần Huy Hoàng
Trang 9/27
* Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là
ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân
hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất
vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu
quả nghiêm trọng cho nến kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì
vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp
thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
1.4 Một số phương pháp quản lý rủi ro tín dụng.
1.4.1 Lượng hóa rủi ro tín dụng:
1.4.1.1 M ô hình chất lượng 6 C:
- (1)Tư cách người vay (Character):
Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của khách hàng, mục đích xin
vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng
và phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng hay không, đồng
thời xem xét lịch sử đi vay và trả nợ đối với khách hàng cũ; còn khách hàng mới
thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như từ: trung tâm phòng ngừa rủi
ro, từ ngân hàng bạn, từ các cơ quan thông tin đại chúng,…
- (2) Năng lực của người vay (Capacity):
Tùy thuộc vào quy định pháp luật của quốc gia. Đòi hỏi người đi vay phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- (3) Thu nhập của người đi vay (Cash):
Trước hết, phải xác định được nguồn trả nợ của người vay như luồng tiền từ
doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát
hành chứng khoán,…
- (4) Bảo đảm tiền vay (Collateral):
Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể
dùng để trả nợ vay cho ngân hàng.
- (5) Các điều kiện (Conditions)
Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng từng thời kỳ
như cho vay hàng xuất khẩu với điều kiện thâu ngân phải qua ngân hàng, nhằm
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị
rủi ro
Nhóm 10 - Lớp Ngân hàng Đêm 2 Khóa 16 GVHD: P.GS TS Trần Huy Hoàng
Trang 10/27
thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương theo từng thời kỳ.
- (6) Kiểm soát (Control)
Tập trung vào những vấn đề như sự thay đổi của luật pháp có liên quan và quy
chế hoạt động mới có ảnh hưởng xấu đến người vay hay không? Yêu cầu tín dụng
của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân hàng hay không?
1.4.1.2 Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & poor:
Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp
hạng trái phiếu và khoản cho vay. Việc xếp hạng này được thực hiện bởi một số
dịch vụ xếp hạng tư nhân trong đó có Moody và Standard & Poor là những dịch
vụ tốt nhất.
Đối với M oody xếp hạng cao nhất từ Aaa nhưng với Standard & Poor thì cao
nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa (Moody) và AA (Standard & Poor)
sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro không được hoàn vốn cao. Trong đó, chứng
khoán (khoản cho vay) trong 4 loại đầu được xem như loại chứng khoán (cho vay)
mà ngân hàng nên đầu tư, còn các loại chứng khoán (khoản cho vay) bên dưới
được xếp hạng thấp hơn thì ngân hàng không đầu tư (không cho vay). Nhưng thực
tế vì phải xem xét mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa rủi ro và lợi nhuận nên những
chứng khoán (khoản cho vay) tuy được xếp hạng thấp (rủi ro không hoàn vốn cao)
nhưng lại co lợi nhuận cao nên đôi lúc ngân hàng vẫn chấp nhận đầu tư vào các
loại chứng khoán (cho vay) này.
1.4.1.3 M ô hình xếp hạng của công ty M oody và Standard & Poor
Nguồn Xếp hạng Tình trạng
Standard & Poor
Aaa Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất*
Aa Chất lượng cao*
A Chất lượng trên trung bình*
Baa Chất lượng trung bình*
Ba Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu
cơ
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM, phương pháp quản trị
rủi ro
Nhóm 10 - Lớp Ngân hàng Đêm 2 Khóa 16 GVHD: P.GS TS Trần Huy Hoàng
Trang 11/27
B Chất lượng dưới trung bình
Caa Chất lượng kém
Ca M ang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ
C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu
Moody
AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất*
AA Chất lượng cao*
A Chất lượng trên trung bình*
BBB Chất lượng trung bình*
BB Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu
cơ
B Chất lượng dưới trung bình
CCC Chất lượng kém
CC M ang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ
C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu
1.4.1.4 Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model):
Đây là mô hình do E.I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh
nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín
dụng