ISO 9001:2008 là một tiêu chuẩn quy định chuẩn mực cho một hệ thống quản lý khoa
học, chặc chẽ đã được quốc tế công nhận, ISO 9001:2008 dành cho tất cả các loại hình
Doanh nghiệp, từ Doanh nghiệp rất lớn như các tập đòan đa quốc gia đến những Doanh
nghiệp rất nhỏ với nhân sự nhỏ hơn 10 người. Một Doanh nghiệp muốn liên tục tăng
trưởng, đạt được lợi nhuận cao và liên tục duy trì tỷ suất lợi nhuận cao, Doanh nghiệp đó
nhất định phải có một hệ thống quản lý khoa học chặc chẽ như ISO 9001:2008 để sử
dụng và phát huy hiệu quả nguồn lực hiện có.
ISO – viết tắt của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for
Standardization ), là tổ chức ban hành tiêu chuẩn.
9001 là số hiệu của tiêu chuẩn.
2008 là năm ban hành tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 có tên gọi đầy đủ là “các yêu cầu đối với hệ thống quản lý
chất lượng”. ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn ISO 9001 được ban hành lần thứ 4 vào năm
2008 và cũng là p hiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ISO 9001.
ISO 9001 đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng, không phải là tiêu
chuẩn cho sản phẩm. Việc áp dụng ISO 9001 vào doanh nghiệp đã tạo được cách làm
việc khoa học, tạo ra sự nhất quán trong công việc, chuẩn hóa các quy trình hoạt động,
loại bỏ được nhiều thủ tục không cần thiết, rút ngắn thời gian và giảm chi phí phát sinh
do xảy ra những sai lỗi hoặc sai sót trong công việc, đồng thời làm cho năng lực trách
nhiệm cũng như ý thức của cán bộ công nhân viên nâng lên rõ rệt.
49 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4821 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thực trạng việc áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại Công ty Hwaseung Vina, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Tiểu luận
Thực trạng việc áp dụng Hệ thống Quản
lýchất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
tại Công ty Hwaseung Vina
2
“TH
3
MỤC LỤC
Tiêu đề Trang
Phần 1: Giới thiệu khái quát về bộ tiêu chuẩn chất lượng
ISO 9001:2008......................................................................................................... 5
I. Khái niệm ISO 9001:2008 ........................................................................................... 5
II. Các nguyên tắc co bản của quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO.............................................................................................................. 5
III. Lợi ích của việ c áp dụng ISO 9000............................................................................ 7
IV. Các bước chủ yếu xây dựng và áp dụng ISO 9000 ................................................ 8
V. Các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008.............................................. 8
Phần II. Thực trạng việc áp dụng Hệ thống Quản lýchất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 tại Công ty Hwaseung Vi na .................................................... 9
I. Giới thiệu về công ty Hwaseung Vina............................................................................... 9
II. Mô tả khái quát Hệ thống ISO của Công ty ................................................................ 10
1. Các tiêu chuẩn trong ISO 9001:2008 được áp dụng
tại công ty Giầy Hwaseung Vina ................................................................................... 10
1.1 Tiêu chuẩn 4.2.2 – Sổ tay chất lượng .............................................................................. 10
1.2 Tiêu chuẩn 4.2.3 – Kiểm soát tài liệu .............................................................................. 11
1.3 Tiêu chuẩn 4.2.4 – Kiểm soát hồ sơ ................................................................................. 11
1.4 Tiêu chuẩn 5.6 – Xem xét của lãnh đạo........................................................................... 11
1.5 Tiêu chuẩn 6.2.2 – Năng lực nhận thức và đào tạo ....................................................... 12
1.6 Tiêu chuẩn 6.3 – Cơ sở hạ tầng........................................................................................ 12
1.7 Tiêu chuẩn 6.4 – Môi trường làm việc............................................................................. 13
1.8 Tiêu chuẩn 7.2 – Các quá trình liên quan đến khách hàng .......................................... 13
1.9 Tiêu chuẩn 7.4.1 – Quá tr ình mua hàng.......................................................................... 13
1.10 Tiêu chuẩn 7.5.1 – Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ ...................................... 14
1.11 Tiêu chuẩn 7.6 – Kiểm soát phương tiện theo dõi va đo lường.................................. 14
4
1.12 Tiêu chuẩn 8.2.2 – Đánh giá nội bộ............................................................................... 14
1.13 Tiêu chuẩn 8.3 – Kiểm soát sản phẩm không phù hợp ................................................ 15
1.14 Tiêu chuẩn 8.5.2 – Hoạt động khắc phục...................................................................... 15
1.15 Tiêu chuẩn 8.5.3 – Hoạt động phòng ngừa................................................................... 16
2. Sổ tay chất lượng ................................................................................................................ 16
2.1 Chính sách chất lượng ....................................................................................................... 16
2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn .......................................................................................................... 17
3. Các thủ tục của Hệ thồng quản l ý chất lượng của Công ty ......................................... 20
3.1 Thủ tục kiểm soát tài liệu – TT.01 .................................................................................... 21
3.2 Thủ tục xem xét của lãnh đạo –TT.02 .............................................................................. 22
3.3 Thủ tục quản lý nguồn nhân lực – TT.03......................................................................... 22
3.4 Thủ tục các vấn đề liên quan đến khách hàng – TT.04 ................................................. 25
3.5 Thủ tục mua hàng – TT.05................................................................................................ 26
3.6 Thủ tục kiểm soát sản xuất – TT.06................................................................................. 27
3.7 Thủ tục kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường- TT.07 ....................................... 28
3.8 Thủ tục đánh giá nội bộ - TT.08 ...................................................................................... 29
3.9 Thủ tục kiểm soát sản phẩm không phù hợp – TT.09 ................................................... 30
3.10 Thủ tục hành động khắc phục, phòng ngừa – TT.10 .................................................. 31
III. Kết quả việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2008 trong những năm gần đây .................................................................. 33
1. Kết quả đánh giá nội bộ..................................................................................................... 33
1.1 Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2012 của Công ty ................................ 33
1.2 Nhận xét chung v ề kết quả đánh giá nội bộ ................................................................... 33
2. Vi ệc thực hiện các quá trình trong công ty .................................................................... 34
2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh tính đến 31/12/2012........................................................ 34
2.2 Đánh giá việc kiểm tra và xác nhận................................................................................ 35
2.3 Phân tích xu hướng các quá trình công nghệ và sản phẩm .........................................35
2.4 Sự đáp ứng các yêu cầu của nhà cung ứng .................................................................... 35
5
2.5 Kết quả thực hiện việc mua hàng .................................................................................... 35
2.6 Máy móc thiết bị ................................................................................................................ 36
3. Các vấn đề liên quan đến khách hàng ............................................................................ 36
3.1 Xem xét hợp đồng .............................................................................................................. 36
3.2 Quá trình giao mẫu ........................................................................................................... 36
3.3 Kết quả đo lường sư thỏa mãn của khách hàng ............................................................ 37
3.4 Nhận giải quyết các thông tin của khách hàng.............................................................. 37
4 Nguồn lực.............................................................................................................................. 37
4.1 Tổng hợp phân tích nguồn lực ......................................................................................... 37
4.2 Công tác tuyển dụng.......................................................................................................... 38
4.3 Công tác đào tạo................................................................................................................ 38
4.4 Về cơ sở hạ tầng ................................................................................................................ 38
Phần III: Một số giải pháp để hoàn thiện hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2008 của công ty Giầy Hwaseung Vina.......................................40
I. Một số giải pháp ................................................................................................................. 40
1 Đào tạo về chất lượng......................................................................................................... 40
2 ISO online .............................................................................................................................. 43
3 Thành lập các nhóm chất lượng trong công ty ................................................................. 46
4 Xây dựng một hệ thống sản xuất tức thời ......................................................................... 47
II. Một số tồn tại và đề xuất khắc phục ............................................................................ 48
1 Một số tồn tại......................................................................................................................... 48
2 Đề xuất khắc phục ................................................................................................................ 49
6
Phần I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BỘ TIÊU CHUẨN
ISO 9000
I. Khái niệm ISO 9001:2008
ISO 9001:2008 là một tiêu chuẩn quy định chuẩn mực cho một hệ thống quản lý khoa
học, chặc chẽ đã được quốc tế công nhận, ISO 9001:2008 dành cho tất cả các loại hình
Doanh nghiệp, từ Doanh nghiệp rất lớn như các tập đòan đa quốc gia đến những Doanh
nghiệp rất nhỏ với nhân sự nhỏ hơn 10 người. Một Doanh nghiệp muốn liên tục tăng
trưởng, đạt được lợi nhuận cao và liên tục duy trì tỷ suất lợi nhuận cao, Doanh nghiệp đó
nhất định phải có một hệ thống quản lý khoa học chặc chẽ như ISO 9001:2008 để sử
dụng và phát huy hiệu quả nguồn lực hiện có.
ISO – viết tắt của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for
Standardizat ion ), là tổ chức ban hành tiêu chuẩn.
9001 là số hiệu của tiêu chuẩn.
2008 là năm ban hành tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 có tên gọi đầy đủ là “các yêu cầu đối với hệ thống quản lý
chất lượng”. ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn ISO 9001 được ban hành lần thứ 4 vào năm
2008 và cũng là phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ISO 9001.
ISO 9001 đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng, không phải là tiêu
chuẩn cho sản phẩm. Việc áp dụng ISO 9001 vào doanh nghiệp đã tạo được cách làm
việc khoa học, tạo ra sự nhất quán trong công việc, chuẩn hóa các quy trình hoạt động,
loại bỏ được nhiều thủ tục không cần thiết, rút ngắn thời gian và giảm chi phí phát sinh
do xảy ra những sai lỗi hoặc sai sót trong công việc, đồng thời làm cho năng lực trách
nhiệm cũng như ý thức của cán bộ công nhân viên nâng lên rõ rệt.
II. Các nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO
Nguyên tắc 1: Định hướng bởi khách hàng
Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiện
tại và tương lai của khách hàng, để không chỉ đáp ứng mà còn phấn đấu vượt cao hơn sự
mong đợi của họ.
Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo
7
Lãnh đạo thiết lập thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của doanh
nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp để
hoàn toàn lôi cuốn mọi người trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Nguyên tắc 3: Sự than gia của mọi người.
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham gia đầy đủ
với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4: Quan điểm quá trình:
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách có hiệu quả khi các nguồn lực và các hoạt
động có liên quan được quản lý như một quá trình.
Nguyên tắc5: Tính hệ thống:
Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình có liên quan lẫn nhau
đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả của doanh nghiệp
Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp.
Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất, doanh nghiệp phải
liên tục cải tiên .
Sơ đồ 1: Quá trình cải tiến liên tục của Hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
8
Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện
M ọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh muốn có
hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.
Nguyên tắc 8: Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng.
Doanh nghiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, và mối quan hệ tương hỗ cùng
có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trị.
III. Lợi ích của việc áp dụng ISO 9001:2008
1. Tạo nền móng cho sản phẩm có chất lượng:
- Một hệ thống quản lý tốt sẽ tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt”
- Giúp định hướng các hoạt động theo quá trình.
- Giúp quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hệ thống và có kế hoạch.
- Giúp giảm thiểu và loại trừ các chi phí phát sinh sau kiểm tra, chi phí bảo hành và
làm lại.
- Giúp cải tiến liên tục hệ thống chất lượng và cải tiến lên tục chất lượng sản phẩm.
2. Tăng năng suất và giảm giá thành:
- ISO 9001 cung cấp các phương tiện giúp cho mọi người thực hiện công việc đúng
ngay từ đầu để giảm thiểu khối lượng công việc làm lại.
- ISO 9001 giúp kiểm soát chi phí xử lý sản phẩm sai hỏng, giảm lãng phí về thời
gian, nguyên vật liệu, nhân lực và tiền bạc.
- ISO 9001 giúp giảm chi phí kiểm tra cho cả công ty và khách hàng.
3. Tăng tính cạnh tranh:
- ISO 9001:2008 giúp doanh nghiệp tăng lợi thế canh tranh thông qua việc chứng tỏ
với khách hàng rằng: Các sản phẩm họ sản xuất phù hợp với chất lượng mà họ đã
cam kết.
- Giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả nguồn nhân lực, tích lũy những bí quyết làm
việc - yếu tố cạnh tranh đặc biệt của kinh tế thị trường.
4. Tăng uy tín của công ty về đảm bảo chất lượng:
- ISO 9001:2008 giúp doanh nghiệp nâng cao hình ảnh về một hệ thống quản lý đạt
tiêu chuẩn mà khách hàng và người tiêu dùng mong đợi, tin tưởng.
- Giúp doanh nghiệp chứng minh chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty đáp ứng
và vượt quá sự mong đợi của khách hàng.
9
- ISO Giúp doanh nghiệp xác định hiệu quả quá trình, phân tích, đánh giá sản phẩm,
ra quyết định quản lý, cải tiến hiệu quả hoạt động, nâng cao sự thỏa mãn khách
hàng thông qua những dữ liệu có ý nghĩa.
IV. Các bước chủ yếu xây dụng và áp dụng ISO 9001:2008
1. Đánh giá thực trạng doanh nghiệp so với yêu cầu tiêu chuẩn.
2. Thiết kế và xây dựng Hệ thống văn bản quản lý chất lượng.
3. Đào tạo nhận thức ISO cho lãnh đạo và cán bộ nhân viên.
4. Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
5. Đánh giá nội bộ, khắc phục các điểm không phù hợp.
6. Đánh giá chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng.
7. Duy trì, cải tiến hệ thống chất lượng sau chứng nhận.
V. Các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008
1. Hệ thống quản lý chất lượng
2. Trách nhiệm của lãnh đạo
3. Quản lý nguồn lực
4. Tạo sản phẩm
5. Đo lường, phân tích và cải tiến
10
Phần II. THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG HT QLCL
THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 TRONG CÔNG TY
Giầy Hwaseung Vina
I. Giới thiệu về công ty Hwaseung Vina
Tập đoàn Hwaseung, trước đây được biết đến với cái tên là Công ty TNHH công nghiệp
cao su Dong Yang, được thành lập năm 1953 tại Busan, Hàn Quốc. Trong khoảng thời
gian đầu công ty chủ yếu tập trung vào sản xuất và gia công giày thể thao. Vào những
năm đầu thập niên 90, tập đoàn đã tiến hành chuyển ngành công nghiệp giày sang khu
vực Nam Á vì nhân công và giá nguyên vật liệu rẻ của khu vực này. Cho đến nay
Hwaseung vẫn được biết đến là một trong những nhà sản xuất giày nổi tiếng nhất trên thế
giới. Sau này tập đoàn đã bắt đầu mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực như linh kiện ô tô,
phim, hóa chất,…Hiện tại, tập đoàn có 16 công ty con bao gồm 6 công ty tại Hàn Quốc
và các công ty khác nằm rải rác không chỉ ở Châu Á (Hàn Quốc, Trung Quốc, Việt Nam)
mà còn ở Châu Âu và N am Mỹ. Tầm nhìn của tập đoàn là trở thành một trong 10 nhà sản
xuất linh kiện ô tô, sản xuất giày thể thao và hóa chất tốt lớn nhất thế giới.
Năm 2002, theo quy trình chuyển ngành công nghiệp giày sang các nước Nam Á, tập
đoàn Hwaseung đã quyết định đầu tư gần 40 triệu đô la M ỹ để thành lập 1 nhà máy tại
khu công nghiệp Nhơn Trạch với tên là Hwaseung Vina. Đây là dự án thứ 11 của tập
đoàn tại Châu Á. Tọa lạc tại khu vực rộng 35 hecta, công ty hoạt động với hơn 15,000
nhân công tính đến thời điểm hiện tại. Trong giai đoạn đầu tiên, công ty sản xuất và gia
công giày cho nhãn hiệu quốc tế là Reebok và sau đó đến năm 2007, công ty đã ký hợp
đồng gia công giày cho một nhãn hiệu lớn là Adidas. Reebok và Adidas đã trở thành
khách hàng truyền thống của công ty cho đến bây giờ.
Công ty đã đầu tư 1 chi nhánh ở Vũng Tàu với vốn đăng ký là 1 triệu đô la Mỹ. Ngoài ra,
công ty đã mua 40% cổ phần của HS Networks Co, Ltd, một công ty khác thuộc Tập
đoàn Hwaseung có trụ sở tại Hà Nội.
Nguyên liệu chính cho việc sản xuất gia công được Hwaseung Vina nhập từ Hàn Quốc
(50-60%) và các quốc gia lân cận như Thái Lan, Inđônêxia,…(20%), phần còn lại được
mua từ các công ty địa phương
11
II. Mô tả khái quát hệ thống ISO của Công ty
Hệ thống quản lý chất lượng của công ty được thành lập thành văn bản, gồm 4
mức:
*Mức I: Sổ tay chất lượng: mô tả Hệ thống quản lý chất lượng của công ty và
viện dẫn đến các Thủ tục và hướng dẫn Hệ thống chất lượng tương ứng với các yêu cầu
của tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Gồm: Chính sách chất lượng, Sơ đồ tổ chức, và phân
công trách nhiệm, quyền hạn.
*Mức II: Các thủ tục Hệ thống chất lượng : mô tả cách thức và các phương tiện
nhằm kiểm soát và phối hợp các hoạt động có ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm .
*Mức III: Các hướng dẫn và mẫu biểu: hướng dẫn cách thức thực hiện các công
việc và các mẫu biểu cần sử dụng.
*Mức IV: Các hồ sơ chất lượng : chứng minh hiệu lực của hệ thống quản lý chất
lượng đã được lập thành văn bản.
Hệ thống quản lý chất lượng của công ty Tương ứng các tiêu chuẩn của ISO
ST: Sổ tay chất lượng 4.2.2
ST.01: Kiểm soát tai liệu 4.2.3
ST.02: Xem xét của lãnh đạo 5.6
ST.03: Quản lý nguồn nhân lực 6.2.2, 6.3, 6.4
ST.04: Các vấn đề liên quan đến khách hàng. 7.2
ST.05: Mua hàng. 7.4.1
ST.06: Kiểm soát sản xuất. 7.5.1
ST.07: Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường 7.6
ST.08: Đánh giá nội bộ 8.2.2
ST.09: Kiểm soát sản phẩm không phù hợp 8.3
ST.10: Hành động khắc phục, hành động phòng ngừa . 8.5.2, 8.5.3
1 Các tiêu chuẩn trong ISO 9001:2008 được áp dụng tại Công ty Giầy
Hwaseung Vina
1.1 Tiêu chuẩn 4.2.2 - Sổ tay chất lượng:
Tổ chức phải lập và duy trì Sổ tay chất lượng trong đó bao gồm:
12
• Phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng , bao gồm cả các nội dung chi tiết và lý
giải về bất cứ ngoại lệ nào.
• Các thủ tục dạng văn bản được thiết lập cho hệ thống quản lý chất lượng hoặc viện
dẫn đến chúng.
• Môt tả sự tương tác giữa các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng
1.2 Tiêu chuẩn 4.2.3 - Kiểm soát tài liệu:
Các tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng phải được kiểm soát. Hồ sơ
chất lượng là loại tài liệu đặc biệt và phải được kiểm soát theo các yêu cầu nêu trong tiêu
chuẩn 4.2.4
• Phải lập một thủ tục dạng văn bản để xác định việc kiểm soát cần thiết nhằm:
• Phê duyệt tài liệu về sự thoả đáng trước khi ban hành.
• Xem xét, cập nhật khi cần và phê duyệt lại tài liệu.
• Đảm bảo nhận biết được các thay đổi và tình trạng sửa đổi hiện hành của tài liệu
• Đảm bảo các bản của tài liệu thích hợp sẵn có ở nơi sử dụng.
• Đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận biết.
• Đảm bảo các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài được nhận biết và việc phân phối
chúng được kiểm soát và,
• Ngăn ngừa việc sử dụng vô tình các tài liệu lỗi thời và áp dụng các dấu hiệu nhận
biết thích hợp nếu chúng được giữ lại vì mục đích nào đó.
1.3 Tiêu chuẩn 4.2.4 - Kiểm soát hồ sơ:
Phải lập và duy trì các hồ sơ để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu
cầu và hoạt động tác nghiệp có hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng.Các hồ sơ chất
lượng phải rõ ràng, dễ nhận biết, và dễ sử dụng. Phải lập một thủ tục bằn