Tiểu luận Thực trạng việc áp dụng iso 9001 tại công ty SVC

Công ty TNHH một thành viên Shirasaki Việt Nam đặt tại khu chế xuất Long Bình (LOTECO), thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; là công ty con 100% vốn của công ty mẹ Shirasaki Corporation (Nhật Bản). - Công ty TNHH một thành viên Shirasaki Việt Nam (dưới đây gọi là công ty) được thành lập tháng 9 năm 1997 theo giấy phép đầu tư số 05/ GP-KCN-DN, chuyên sản xuất các loại ribbon sử dụng cho máy in kim. Vốn điều lệ là 40 tỷ VNĐ. - Tháng 4 năm 2000, công ty được mở rộng với dự án mới là lắp ráp linh kiện điện tử. - Tháng 4 năm 2002, công ty được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất và lắp ráp hộp mực in kim. - Tháng 2 năm 2003, công ty được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất các sản phẩm nhựa ép. - Tháng 12 năm 2004, công ty được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất và lắp ráp các loại cassette ribbon. - Tháng 09 năm 2005, công ty được mở rộng với dự án mới là dây chuyền tẩm mực Ribbon có mối nối. - Tháng 04 năm 2006, công ty tiếp tục được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất mực in. - Tháng 02 năm 2007, công ty tiếp tục được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất đèn nền màn hình. - Tháng 03 năm 2007, công ty tiếp tục được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất tấm dẫn quang. - Tháng 04 năm 2008, công ty tiếp tục mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất Led FPC ASSY

pdf25 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1799 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Thực trạng việc áp dụng iso 9001 tại công ty SVC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu luận THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG ISO 9001 TẠI CÔNG TY SVC 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SVC 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH - Công ty TNHH một thành viên Shirasaki Việt Nam đặt tại khu chế xuất Long Bình (LOTECO), thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; là công ty con 100% vốn của công ty mẹ Shirasaki Corporation (Nhật Bản). - Công ty TNHH một thành viên Shirasaki Việt Nam (dưới đây gọi là công ty) được thành lập tháng 9 năm 1997 theo giấy phép đầu tư số 05/ GP-KCN-DN, chuyên sản xuất các loại ribbon sử dụng cho máy in kim. Vốn điều lệ là 40 tỷ VNĐ. - Tháng 4 năm 2000, công ty được mở rộng với dự án mới là lắp ráp linh kiện điện tử. - Tháng 4 năm 2002, công ty được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất và lắp ráp hộp mực in kim. - Tháng 2 năm 2003, công ty được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất các sản phẩm nhựa ép. - Tháng 12 năm 2004, công ty được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất và lắp ráp các loại cassette ribbon. - Tháng 09 năm 2005, công ty được mở rộng với dự án mới là dây chuyền tẩm mực Ribbon có mối nối. - Tháng 04 năm 2006, công ty tiếp tục được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất mực in. - Tháng 02 năm 2007, công ty tiếp tục được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất đèn nền màn hình. - Tháng 03 năm 2007, công ty tiếp tục được mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất tấm dẫn quang. - Tháng 04 năm 2008, công ty tiếp tục mở rộng với dự án mới là dây chuyền sản xuất Led FPC ASSY 1.2. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY Các loại nguyên vật liệu được sử dụng bao gồm: Vải (sợi nylon) Mực nước Linh kiện điện tử Hạt nhựa Ribbon tẩm mực Hộp cassette Hóa chất và dung môi Sản phẩm của công ty hiện tại bao gồm: Ribbon sử dụng cho máy in kim Đầu đọc sử dụng cho các loại máy đĩa CD, M D, DVD… Hộp mực cho máy in kim Các sản phẩm nhựa ép Sub cassette ribbon, cassette ribbon, thermal cassette ribbon Mực in Từ khi thành lập đến năm 2010, sản phẩm của công ty được xuất khẩu 100%. Đến năm 2010 thì ngoài xuất khẩu, công ty bắt đầu phát triển thị trường trong nước. 1.3. TÌNH HÌNH KINH DOANH HIỆN NAY Tình hình kinh doanh ở Nhật và một số nước đang gặp khó khăn, đồng thời khách hàng lớn công ty là ở Nhật, nên tình hình kinh doanh của công ty cũng bị ảnh hưởng, số lượng đơn hàng công ty nhận được ngày càng giảm. Hiện nay xưởng ribbon và xưởng ép nhựa mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho công ty, bù lỗ cho các xưởng còn lại. Vì vậy nhìn tổng quát thì công ty đang trong tình trạng cầm cự cho qua giai đoạn khó khăn này. Ban lãnh đạo công ty xây dựng “Chính sách quản lý chất lượng” và phổ biến chính sách này đến tất cả các Trưởng phòng/ bộ phận và nhân viên. Đại diện lãnh đạo, các Trưởng phòng/ bộ phận theo dõi và hỗ trợ cho nhân viên để đảm bảo họ thấu hiểu và áp dụng chính sách này vào công việc hàng ngày. 1.4. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG Căn cứ vào yêu cầu của thị trường, khả năng thực hiện của công ty, các Trưởng phòng/ bộ phận sẽ xây dựng mục tiêu từng năm thích hợp cho bộ phận để hỗ trợ việc hoàn thành “Chính sách quản lý chất lượng”. Các Trưởng phòng/ bộ phận cũng xây dựng, áp dụng kế hoạch thực hiện cho từng mục tiêu và theo dõi các kế hoạch thực hiện hàng tháng để có biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm đạt được “Mục tiêu chất lượng” của công ty. Ban lãnh đạo và Đại diện lãnh đạo hỗ trợ cho các phòng/ bộ phận hoàn thành “Mục tiêu chất lượng” đã đề ra. TÀI LIỆU LIÊN QUAN SVC – EPR – 03 Thủ tục quản lý và thực hiện mục tiêu SVC – ADM – GP – QWI – 02 Hướng dẫn công việc đặt mục tiêu cá nhân CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Công ty TNHH MTV Shirasaki Việt Nam chuyên sản xuất ribbon, các phụ kiện cho máy in kim, hộp mực sử dụng cho máy in laser, lắp ráp linh kiện điện tử và sản xuất các sản phẩm nhựa ép, đặt tại khu chế xuất Long Bình (LOTECO), thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai cam kết ngày càng thoả mãn nhu cầu khách hàng bằng “Chính sách quản lý chất lượng” như sau: 1. Luôn quan tâm đến môi trường. 2. Luôn cố gắng để ngày càng thoả mãn nhu cầu khách hàng. 3. Luôn thắt chặt quan hệ với các đối tác. 4. Luôn cố gắng nâng cao năng lực bản thân qua công việc hàng ngày. 5. Luôn cố gắng nâng cao lợi nhuận công ty. Chính sách này sẽ được truyền đạt để mọi thành viên của công ty được thấu hiểu đồng thời luôn được xem xét để đảm bảo tính thích hợp. “Ngày càng thoả mãn nhu cầu khách hàng” Tổng giám đốc đã ký SHIGENORI KASAHARA Ngày 08 tháng 04 năm 2003 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC Sơ đồ tổ chức biểu diễn mối quan hệ giữa các chức danh trong công ty, đường dẫn thể hiện việc thông tin nội bộ và các vấn đề có liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng từ cấp Trưởng bộ phận, Trưởng phòng, Đại diện lãnh đạo đến Tổng giám đốc và ngược lại. Hiện tại Trưởng Phòng/ Bộ phận là người đại diện và chịu trách nhiệm chính về Chất lượng cho Phòng/ Bộ phận mình. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SVC MANAGEMENT SHIGENORI KASAHARA MANAGEMENT REP. ISO Accou ADM TRADE QA/QC PRODUCTION 1 PRODUCTION 2 PRODUCTION 3 nt PU TECH 2 TECH RCA TECH1 TECH3 MO Im MOL2 TCR EPA ITA INK EC SC BL , sale - Ex 1,2 L1 MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phần này chỉ mô tả các công việc chung nhất, các công việc cụ thể của từng chức danh được đề cập chi tiết trong các thủ tục hoặc hướng dẫn công việc. Trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh có ảnh hưởng đến chất lượng được qui định trong “Bảng mô tả công việc” dưới đây. Trưởng phòng/ bộ phận có trách nhiệm giới thiệu mô tả công việc cho các nhân viên thuộc quyền quản lý. Các mô tả công việc của Ban lãnh đạo, Đại diện lãnh đạo, Trưởng phòng, Trưởng bộ phận... được đề cập trong phần này. Khi vắng mặt, người vắng mặt sẽ ủy quyền cho những người khác để thực hiện tiếp tục công việc của mình. Các mô tả công việc cùng với các thủ tục, hướng dẫn công việc xác định trách nhiệm và quyền hạn của các Trưởng phòng/ bộ phận, nhân viên đối với các vấn đề về chất lượng như: - Đề xuất các biện pháp để ngăn ngừa và cải tiến thường xuyên các vấn đề không phù hợp có liên quan đến sản phẩm, quá trình sản xuất và hệ thống quản lý chất lượng. - Thực hiện các biện pháp theo các kênh đã chỉ định. - Xác nhận việc thực hiện các biện pháp đã đề nghị. - Kiểm soát quá trình tiếp theo để đảm bảo các sản phẩm, quá trình không phù hợp đã được khắc phục, cải tiến khi thiết lập chỉ tiêu. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đại diện lãnh đạo 1- Thiết lập, thực hiện, quản lý duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng 2- Hoạch định cơ cấu tổ chức, nhu cầu nguồn lực, cung cấp các nguồn lực cần thiết để thực hiện và thường xuyên nâng cao hiệu lực của hệ thống 3- Thu thập thông tin cho việc xem xét của lãnh đạo 4- Báo cáo tình trạng thực hiện hệ thống quản lý chất lượng cho Ban lãnh đạo 5- Làm, sửa đổi “Sổ tay chất lượng” 6- Phê duyệt thủ tục và hướng dẫn công việc 7- Lập kế hoạch thực hiện đánh giá nội bộ về chất lượng 8- Thúc đẩy và báo cáo kết quả đánh giá nội bộ về chất lượng cho Ban lãnh đạo 9- Thiết lập quá trình trao đổi thông tin trong tổ chức 10- Phân tích kết quả thăm dò ý kiến khách hàng Bộ phận ISO 1- Đảm bảo các tài liệu được kiểm soát theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng 2- Cộng tác với các nhóm đánh giá nội bộ về các vấn đề liên quan đến việc đánh giá 3- Đào tạo và tổ chức thi về hệ thống chất lượng cho nhân viên 4- Kết hợp các nhóm đánh giá để đánh giá chất lượng nội bộ và theo dõi hoạt động khắc phục phòng ngừa. 5- Theo dõi kết quả thực hiện Mục tiêu chất lượng của các bộ phận 6- Quản lý tài liệu hiển thị tại xưởng 7- Kiểm soát và theo dõi các hồ sơ, hoạt động của hệ thống chất lượng ở các phòng/ bộ phận 8- Theo dõi kết quả các cuộc họp (họp tháng, họp xem xét của Ban lãnh đạo), theo dõi các vấn đề phát sinh của các cuộc đánh giá của cơ quan chứng nhận 9- Theo dõi quá trình trao đổi thông tin trong tổ chức, cập nhật và phân phối thông tin từ bên ngoài Trưởng phòng sản xuất 1- Xem xét thủ tục và hướng dẫn công việc 2- Quản lý các bộ phận sản xuất theo “Bảng quản lý chất lượng công đoạn” 3- Báo cáo tình hình sản xuất cho Đại diện lãnh đạo 4- Theo dõi tình hình sản xuất ở các bộ phận sản xuất 5- Theo dõi tình hình quản lý chất lượng ở các bộ phận sản xuất 6- Trao đổi thông tin với khách hàng Trưởng bộ phận sản xuất 1- Hướng dẫn công nhân làm theo các hướng dẫn công việc 2- Quản lý bộ phận theo “Bảng quản lý chất lượng công đoạn” 3- Quản lý các phụ tùng, dụng cụ, thiết bị của bộ phận 4- Phân biệt và quản lý bán thành phẩm, thành phẩm 5- Phân biệt sản phẩm theo trạng thái kiểm tra 6- Nhận biết và xử lý sản phẩm không phù hợp 7- Theo dõi Bảo trì thiết bị sản xuất 8- Thực hiện hành động khắc phục phòng ngừa 9- Đào tạo chuyên môn và kiểm tra nhân viên của bộ phận 10- Tổ chức thi tay nghề định kì và cấp chứng nhận cho nhân viên Bộ phận mua hàng 1- Chọn lựa và đánh giá nhà cung cấp 2- Phản hồi về chất lượng nguyên vật liệu với nhà cung cấp 3- Lưu giữ và bảo quản sản phẩm 4- Quản lý tồn kho 5- Truy tìm nguồn gốc sản phẩm 6- Mua hàng 7- Làm thủ tục nhập hàng Phòng TCHC 1- Tuyển dụng nhân viên 2- Đào tạo Nội qui, Luật lao động cho nhân viên 3- Quản lý tiền mặt 4- Phụ trách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên 5- Tính và phân phát lương cho nhân viên 6- Quản lý thời gian làm việc của công nhân 7- Phụ trách An toàn lao động và Vệ sinh lao động 8- Quản lý hồ sơ nhân viên 9- Đào tạo, tổ chức đào tạo nhân viên 10- Quản lý hồ sơ đào tạo của toàn thể nhân viên 11- Đánh giá năng lực nhân viên 12- Xét tăng lương, thưởng 13- Quản lý mạng nội bộ Phòng kế toán 1- Tính giá thành 2- Báo cáo tài chính 3- Quản lý ngân sách 4- Thanh toán thuế 5- Đối ứng kiểm toán 6- Báo cáo tình hình dự án cho các cơ quan chức năng 7- Cung cấp số liệu cho các bộ phận phục vụ những hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng Bộ phận xuất nhập khẩu 1- Xem xét hợp đồng 2- Làm thủ tục xuất hàng 3- Báo cáo cho các cơ quan chức năng khi có yêu cầu 4- Đánh giá các công ty dịch vụ vận chuyển… 5- Thăm dò ý kiến khách hàng 6- Nhận Invoice, Packing list, bill chuyển đến bộ phận mua hàng và công ty dịch vu 7- Đánh giá các công ty dịch vụ vận chuyển… 8- Liên lạc kiểm tra ngày hàng đến 10-Kiểm soát dịch vụ giao hàng đúng hạn 12-Mua văn phòng phẩm hàng tháng 13-Đối với hàng nhận qua đường bưu điện, nhận Invoice, Packing list cùng với việc lấy tờ khai và lấy hàng Phòng QA/QC 1- Kiểm tra hàng nhập 2- Phát hành và theo dõi hiệu quả khắc phục và phòng ngừa ở các Bộ phận sản xuất 3- Thống kê các thông tin khiếu nại từ khách hàng 4- Hỗ trợ các Bộ phận sản xuất tìm đối sách và thực thi hành động khắc phục phòng ngừa 5- Theo dõi kết quả thực hiện của “Bảng báo cáo sự không phù hợp” 6- Kiểm tra đặc tính vật lý vải 7- Kiểm tra độ rộng ribbon 8- Kiểm tra trước khi làm việc Molding 9- Kiểm tra xuất hàng các bộ phận 10- Lập kế hoạch hiệu chuẩn, tiến hành hiệu chuẩn các thiết bị kiểm tra đo lường trong và ngoài công ty 11- Kiểm tra công đoạn ở các Bộ phận sản xuất 12- Làm, sửa đổi Bảng quản lý chất lượng công đoạn 13- Theo dõi và hướng dẫn xử lý khiếu nại khách hàng của các bộ phận 14- Đối ứng đánh giá chất lượng của khách hàng Nhân viên kỹ thuật 1- Cập nhật danh sách dụng cụ, thiết bị, thiết bị kiểm tra đo lường 2- Vệ sinh, bảo trì cho các dụng cụ, thiết bị 3- Tiến hành hiệu chuẩn các thiết bị kiểm tra đo lường nội bộ 4- Cải tiến, sửa chữa, bảo trì các dụng cụ, thiết bị… 2. THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG ISO 9001 TẠI CÔNG TY SVC 2.1. PHÁC THẢO HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1.1. Hệ thống quản lý chất lượng Công ty xây dựng, thực hiện, duy trì và cải tiến thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng để phục vụ cho hoạt động sản xuất, cung ứng của công ty và đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001. Công ty thực hiện các hoạt động sau đây để quản lý các quá trình: a) Xác định các quá trình cần thiết trong hệ thống quản lý chất lượng và áp dụng vào hoạt động của công ty (tham khảo “Kế hoạch chất lượng” và Phụ lục 1 “Bảng danh mục các quá trình trong hệ thống quản lý chất lượng” ) b) Xác định trình tự và tác động qua lại giữa các quá trình thông qua “Kế hoạch chất lượng” c) Xác định chuẩn mực và phương pháp cần thiết để đảm bảo việc thực hiện và kiểm soát các quá trình này có hiệu quả (các Mục tiêu chất lượng, các kế hoạch thực hiện, các thủ tục, hướng dẫn công việc…) d) Đảm bảo sự sẵn có nguồn lực và thông tin cần thiết để hỗ trợ các hoạt động và giám sát các quá trình thông qua thủ tục đào tạo, thủ tục bảo trì, thủ tục xem xét của lãnh đạo… e) Theo dõi, đo lường và phân tích các quá trình thông qua thủ tục đo lường theo dõi sản phẩm, thủ tục đánh giá nội bộ, thủ tục phân tích dữ liệu … f) Áp dụng các biện pháp cần thiết để đạt được các kết quả đã dự định và cải tiến thường xuyên các quá trình thông qua thủ tục khắc phục và phòng ngừa sự không phù hợp. g) Các nhà gia công bên ngoài khi được công ty chọn có ảnh hưởng đến sự phù hợp của sản phẩm thì sẽ xây dựng thủ tục Kiểm soát nhà gia công để quản lý. TÀI LIỆU LIÊN QUAN Các tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng 2.1.2. Hệ thống tài liệu 2.1.2.1. Tổng quát Công ty xây dựng hệ thống tài liệu theo phạm vi hoạt động đã nêu, nhất quán với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001 và “Chính sách quản lý chất lượng” của công ty. Trưởng phòng/ bộ phận phải áp dụng và duy trì có hiệu quả hệ thống tài liệu dưới sự kiểm soát và theo dõi của Đại diện lãnh đạo cùng với sự ủng hộ và cam kết toàn diện của Tổng giám đốc. Hệ thống tài liệu có cấu trúc như sau: M ỗi cấp tài liệu có thể tham chiếu đến các cấp tài liệu thấp hơn. Nội quy lao động Sổ tay Tài liệu Thủ tục Hướng dẫn công việc Hồ sơ lưu Hồ sơ 2.1.2.2. Phạm vi áp dụng của hệ thống quản lý chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng đối với các hoạt động sau: - Hoạt động sản xuất ribbon sử dụng cho máy in kim - Hoạt động sản xuất và lắp ráp hộp mực sử dụng cho máy in kim - Hoạt động lắp ráp linh kiện điện tử cho các thiết bị giải trí - Hoạt động sản xuất các sản phẩm nhựa ép - Hoạt động sản xuất và lắp ráp sub cassette ribbon, cassette ribbon - Hoạt động sản xuất ribbon tẩm mực - Hoạt động sản xuất mực ink nước 2.1.2.3. Kiểm soát tài liệu Các tài liệu được trình bày theo biểu mẫu thống nhất, được nhận dạng bằng tên tài liệu và số tài liệu, thể hiện tình trạng ban hành/ sửa đổi hiện hành thông qua ngày soạn thảo, ngày cập nhật. Tổng giám đốc, Đại diện lãnh đạo hoặc các Trưởng phòng/ bộ phận xem xét và/ hoặc phê duyệt tài liệu mới hoặc khi tài liệu có thay đổi về tính đầy đủ trước khi ban hành. Tài liệu nội bộ và bên ngoài nếu phân phối đến các phòng/ bộ phận, phải có đóng dấu kiểm soát tài liệu rồi mới phân phối. Tài liệu được đặt tại các vị trí sao cho người sử dụng dễ truy cập. Nếu tài liệu được treo hoặc dán lên bảng, Trưởng phòng/ bộ phận phải đảm bảo tài liệu này giống với bản gốc. Nội dung thay đổi tài liệu được thể hiện trong trang lý lịch sửa đổi tài liệu và kèm theo tài liệu. Các tài liệu lỗi thời được hủy ngay hoặc đóng dấu OBSOLETED lưu giữ để tham khảo. TÀI LIỆU LIÊN QUAN SVC – EPR – 06 Thủ tục kiểm soát tài liệu 2.1.2.4. Kiểm soát hồ sơ Xác định các hồ sơ cần thiết để lưu giữ. Hồ sơ được sắp xếp sao cho dễ truy cập và ngăn ngừa mất mát, hư hỏng. Hồ sơ phải rõ ràng và được lưu giữ để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn và áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng. Các Trưởng phòng/ bộ phận xác định thời hạn lưu giữ các hồ sơ theo yêu cầu pháp lý, yêu cầu của công ty, thời gian lưu hành sản phẩm hoặc theo nhu cầu lưu giữ hồ sơ của từng bộ phận. TÀI LIỆU LIÊN QUAN SVC – EPR – 11 Thủ tục kiểm soát hồ sơ 2.2. TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO 2.2.1. Cam kết của lãnh đạo Tổng giám đốc đảm bảo triển khai, áp dụng và cải tiến thường xuyên hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng bằng cách: a) Truyền đạt trong công ty về tầm quan trọng của việc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu của pháp luật trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo b) Thiết lập “Chính sách quản lý chất lượng”, xem xét chính sách trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo và cung cấp nguồn lực thoả đáng để đạt được chính sách này c) Theo dõi việc thực hiện Mục tiêu chất lượng và đảm bảo có sẵn nguồn lực để đạt được các mục tiêu d) Thực hiện xem xét của lãnh đạo (tham khảo mục 5.6) e) Đảm bảo sẵn có các nguồn lực để duy trì hệ thống quản lý chất lượng 2.2.2. Định hướng khách hàng Trưởng phòng Trade và các Trưởng phòng/ bộ phận liên quan đảm bảo tất cả các yêu cầu của khách hàng đều được ghi nhận. Thành phẩm đã gia công được chuyển đến khách hàng đúng lúc. Các yêu cầu cải tiến sản phẩm của khách hàng sẽ được xem xét và thực hiện để thoả mãn. Thông qua các khiếu nại của khách hàng, Tổng giám đốc sẽ tìm hiểu các nhu cầu của khách hàng và chỉ đạo các biện pháp cần thiết để nâng cao sự thoả mãn của khách hàng. TÀI LIỆU LIÊN QUAN SVC – QPR – 04 Thủ tục bán hàng SVC – QPR – 05 Thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng SVC – QPR – 12 Thủ tục thăm dò ý kiến của khách hàng 2.2.3. Chính sách chất lượng Tham khảo chương 1 ở phần trên (Chính sách quản lý chất lượng và M ục tiêu chất lượng) 2.2.4. Hoạch định a) Hoạch định mục tiêu chất lượng: Tham khảo phần 3 (Chính sách quản lý chất lượng và M ục tiêu chất lượng) b) Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng: Các Trưởng phòng/ bộ phận phối hợp thực hiện việc hoạch định hệ thống quản lý chất lượng dưới sự hướng dẫn và phê duyệt của Tổng giám đốc. Kết quả hoạch định hiện thời thể hiện trong Sổ tay chất lượng, các thủ tục, hướng dẫn công việc… Khi thay đổi hệ thống quản lý chất lượng Tổng giám đốc/ Đại diện lãnh đạo phải đảm bảo tính nhất quán của hệ thống quản lý chất lượng và hướng dẫn các bộ phận thay đổi các tài liệu bị ảnh hưởng và áp dụng trong thực tế. 2.2.5. Trách nhiệm, quyền hạn và thông tin nội bộ a) Trách nhiệm và quyền hạn: tham khảo chương 2, chương 3 ở phần trên (Sơ đồ tổ chức và M ô tả công việc). b) Thông tin nội bộ Thông tin nội bộ trong Công ty được thực hiện thông qua các cuộc họp, thông báo nội bộ, thông báo trên bảng, e mail, điện thoại. TÀI LIỆU LIÊN QUAN SVC – EPR – 05 Thủ tục quản lý thông tin liên lạc 2.2.6. Xem xét của lãnh đạo Xem xét của lãnh đạo được thực hiện ít nhất 1 năm 1 lần hoặc khi cần thiết. Tổng giám đốc, Đại diện lãnh đạo và tất cả các Trưởng phòng/ bộ phận xem xét việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng để xác định việc đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001, việc đạt được chính sách và mục tiêu chất lượng đã công bố. Tính phù hợp, thoả đáng và tính hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng cũng được xem xét để cải tiến thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng. TÀI LIỆU LIÊN QUAN SVC – EPR – 13 Thủ tục xem xét của ban lãnh đạo 2.3. QUẢN LÝ NGUỒN LỰC 2.3.1. Tổng quát Các Trưởng phòng/ bộ phận có trách nhiệm xem xét và xác định các nguồn lực cần thiết, ghi nhận các yêu cầu về nguồn lực và trình cho Tổng giám đốc xem xét. Nguồn lực bao gồm tài chính, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, các kỹ thuật sản xuất, kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm… Tổng giám đốc xem xét, phê duyệt và cung cấp nguồn lực áp dụng, duy trì và cải tiến thường xuyên hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng nhằm đáp ứng ngày càng cao hơn yêu cầu và vượt qua sự mong đợi của khách hàng 2.3.2. Nguồn nhân lực Nhân viên thực hiện công việc ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm phải có đầy đủ năng lực thông qua giáo dục, đào tạo, kỹ năng, kinh nghiệm. Năng lực được xác định thông qua thời gian thử việc, kết quả thi chuyên môn. Các Tr
Luận văn liên quan