Trong lịch sử phát triển, con người luôn thể hiện tính sáng tạo và luôn tìm tòi để
sáng tạo ra những cái mới, những sản phẩm mới phục vụ lại cho mình và giúp cho cuộc
sống con người ngày càng tiện nghi hơn.
Sáng tạo là một thuộc tính trong hoạt động của con người. Tuy nhiên, có người
có tính sáng tạo nhiều, có người ít. Số người có nhiều tính sáng tạo lại rất ít. Nếu để sự
sáng tạo ở mỗi người diễn ra một cách tự phát theo năng khiếu bẩm sinh thì có thể trong
hàng ngàn, hàng vạn người mới có vài nhà phát minh. Khi đó xã hội loài người có thể
tiến rất chậm. Ý thức được điều này, các nước tiên tiến đã cố gắng tổng kết, xây dựng
khoa học sáng tạo và đưa vào giảng dạy với mong muốn là tư duy sáng tạo qua giáo dục
sẽ hình thành và phát triển và qua rèn luyện có phương pháp sẽ tạo ra nhiều nhà phát
minh sáng chế góp phần làm cho xã hội phát triển nhanh hơn. Điều này cũng giống như
các vận động viên nếu chỉ dựa vào năng khiếu bẩm sinh thì rất khó phát triển tới trình
độ cao nếu không được huấn luyện bài bản, có phương pháp khoa học.
19 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2001 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Tìm hiểu sự vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong quá trình phát triển điện thoại di động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC
SÁNG TẠO TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
GVHD : GS.TSKH HOÀNG KIẾM
Học viên: Nguyễn Toàn Nhân
MSHV : 12 11 052
Hồ Chí Minh - 2012
1
Nội dung
I. GIỚI THIỆU ................................................................................................................................. 3
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ............................................... 3
III. PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG PHÁT TRIỂN
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ...................................................................................................................... 5
1. Nguyên tắc phân nhỏ ................................................................................................................ 5
2. Nguyên tắc tách khỏi ................................................................................................................ 6
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ .................................................................................................. 7
4. Nguyên tắc kết hợp ................................................................................................................... 7
5. Nguyên tắc vạn năng ................................................................................................................. 7
6. Nguyên tắc chứa trong .............................................................................................................. 9
7. Nguyên tắc phản trọng lượng .................................................................................................. 9
8. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ ................................................................................................. 9
9. Nguyên tắc dự phòng .............................................................................................................. 10
10. Nguyên tắc cầu hóa ............................................................................................................. 10
11. Nguyên tắc linh động .......................................................................................................... 10
12. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác .................................................................................. 11
13. Sử dụng giao động cơ học ................................................................................................... 11
14. Nguyên tắc liên tục tác động có ích ................................................................................... 11
15. Nguyên tắc “vượt nhanh” ................................................................................................... 11
16. Nguyên tắc biến hại thành lợi ............................................................................................ 11
17. Nguyên tắc quan hệ phản hồi ............................................................................................. 12
18. Nguyên tắc tự phục vụ ........................................................................................................ 12
19. Nguyên tắc sao chép ............................................................................................................ 12
20. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” ......................................................................................... 13
21. Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học ....................................................................................... 13
22. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng .......................................................................................... 13
23. Sử dụng vật liệu nhiều lỗ .................................................................................................... 14
24. Nguyên tắc thay đổi mày sắc .............................................................................................. 14
25. Nguyên tắc đồng nhất ......................................................................................................... 14
26. Sử dụng vật liệu hợp thành composit ................................................................................ 15
IV. HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI .................................................................. 16
1. Điện thoại trong suốt .............................................................................................................. 16
2. Điện thoại chụp hình trong suốt ............................................................................................ 17
3. Điện thoại dẻo .......................................................................................................................... 17
2
Bảng Hình Ảnh
Hình ảnh 1: Những chiếc điện thoại di động đầu tiên ............................................................................. 4
Hình ảnh 2: Điện thoại di động ngày nay ............................................................................................... 4
Hình ảnh 3: Các linh kiện của điện thoại ................................................................................................ 5
Hình ảnh 4: Sim điện thoại ..................................................................................................................... 6
Hình ảnh 5: Đế sạc không dây của Nokia ............................................................................................... 7
Hình ảnh 6: Ống kính quang dành cho điện thoại ................................................................................... 8
Hình ảnh 7: Điện thoại tích hợp đèn pin ................................................................................................. 9
Hình ảnh 8: Điện thoại BlackBerry dùng bi để điều hướng .................................................................. 10
Hình ảnh 9: Bàn phím ảo trên điện thoại Nokia.................................................................................... 12
Hình ảnh 10: Nokia Lumia 620 với 7 màu khác nhau .......................................................................... 14
Hình ảnh 11: Hai mẫu điện thoại sử dụng nguyên liệu tổng hợp mới .................................................. 15
Hình ảnh 13: Hai mẫu điện thoại trong suốt tiêu biểu .......................................................................... 16
Hình ảnh 14: Một mẫu điện thoại chụp hình trong suốt ....................................................................... 17
Hình ảnh 15: Mẫu điện thoại dẻo của Nokia ........................................................................................ 17
3
I. GIỚI THIỆU
Trong lịch sử phát triển, con người luôn thể hiện tính sáng tạo và luôn tìm tòi để
sáng tạo ra những cái mới, những sản phẩm mới phục vụ lại cho mình và giúp cho cuộc
sống con người ngày càng tiện nghi hơn.
Sáng tạo là một thuộc tính trong hoạt động của con người. Tuy nhiên, có người
có tính sáng tạo nhiều, có người ít. Số người có nhiều tính sáng tạo lại rất ít. Nếu để sự
sáng tạo ở mỗi người diễn ra một cách tự phát theo năng khiếu bẩm sinh thì có thể trong
hàng ngàn, hàng vạn người mới có vài nhà phát minh. Khi đó xã hội loài người có thể
tiến rất chậm. Ý thức được điều này, các nước tiên tiến đã cố gắng tổng kết, xây dựng
khoa học sáng tạo và đưa vào giảng dạy với mong muốn là tư duy sáng tạo qua giáo dục
sẽ hình thành và phát triển và qua rèn luyện có phương pháp sẽ tạo ra nhiều nhà phát
minh sáng chế góp phần làm cho xã hội phát triển nhanh hơn. Điều này cũng giống như
các vận động viên nếu chỉ dựa vào năng khiếu bẩm sinh thì rất khó phát triển tới trình
độ cao nếu không được huấn luyện bài bản, có phương pháp khoa học.
Qua tìm hiểu môn học Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, trong phạm vi bài
tiểu luận này, em cố gắng liên hệ, phân tích các phương pháp sáng tạo đã được vận dụng
như thế nào trong một sản phẩm thực tế.
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
Quá trình phát triển của điện thoại là một quá trình phát triển lâu dài với nhiều
cột mốc đáng ghi nhớ ghi dấu sự “lột xác” ngoạn mục của thứ vật dụng thiết yếu này
với những tính năng mới ngày càng hoàn thiện hơn.
Ngày 10 tháng 3 năm 1876 được coi là mốc son đánh dấu sự ra đời của điện
thoại. Cha đẻ của chiếc điện thoại đầu tiên là Alexander Graham Bell. Chiếc máy thô
sơ có thể truyền được giọng nói này đã mở ra một kỷ nguyên phát triển mới trong lịch
sử thông tin liên lạc, thay thế cho điện tín. Năm 1967, chiếc điện thoại được coi là "di
động" đầu tiên trình làng với tên gọi Carry Phone, rất cồng kềnh cho việc di chuyển vì
nó nặng đến 4,5kg.
4
Điện thoại di động chính thức ra đời vào ngày 3 tháng 4
năm 1973, mang tên Motorola Dyna Tac, phát minh bởi nhà
sáng chế Martin Cooper. Motorola Dyna Tac mang hình dáng
gần giống điện thoại di động ngày nay mặc dù vẫn còn khá cồng
kềnh (nặng khoảng 1kg) và không phổ biến.
Từ đó đến nay, chiếc điện thoại di động phát triển không
ngừng phát triển theo hướng nhỏ gọn hơn rất nhiều tổ tiên của
nó và ngày càng được tích hợp nhiều chức năng hơn chứ không
còn đơn thuần là nghe và gọi.
Hình ảnh 1: Những chiếc
điện thoại di động đầu
tiên
Hình ảnh 2: Điện thoại di động ngày nay
5
III. PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG
TẠO TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
1. Nguyên tắc phân nhỏ
Một điện thoại được chế tạo gồm nhiều bộ phận khác nhau: màn
hình, pin, bàn phím, vỏ, board mạch, cảm biến máy ảnh … điều
này có nhiều lợi ích như mỗi loại bộ phận trên do nhiều nhà sản
xuất chế tạo, do đó có sự cạnh tranh nên nhà sản xuất có nhiều lựa
chọn, giảm chi phí sản xuất nên sản phẩm bán ra có giá tiền phù
hợp với người tiêu dùng hơn
Điện thoại gồm có phần cứng và phần mềm, phần mềm trên điện
thoại hiện nay rất đa dạng, phong phú, nên trên một loại điện thoại
có thể cài đặt nhiều phần mềm khác nhau tùy theo nhu cầu của
người sử dụng.
Thông tin trên điện thoại được chia ra từng nhóm tùy theo chức
năng hoặc nội dung, ví dụ: các tập tin được chia ra từng folder. Các
chứng năng được chia thành từng nhóm như: nhóm có chức năng
cài đặt, nhóm có chức năng quản lý ….
Hình ảnh 3: Các linh kiện của điện thoại
6
2. Nguyên tắc tách khỏi
Simcard điện thoại có thể tháo rời được giúp cho người dùng có
nhu cầu đổi số nhưng không cần phải đổi điện thoại. Pin tháo rời
được giúp người dùng đễ dàng thay đổi pin khi pin hư hỏng, cũng
tương tự như vỏ của điện thoại, giúp người dùng có thể tùy biến
điện thoại tùy theo sở thích của mình
Hình ảnh 4: Sim điện thoại
Ngày nay, người ta chế tạo ra sạc không dây, giúp người dùng
không cần bận tâm tới vấn đề hết pin, hoặc không cần mang theo
sạc khi đi xa. Mọi người có thể sạc đầy pin cho chiếc điện thoại
của mình mà không cần phải cắm vào cục sạc như cách thông
thường
7
Bộ nhớ của điện thoại có thể dễ dàng nâng cấp được, giúp cho
người dùng có thể tự nâng cấp bộ nhớ tùy theo nhu cầu của mình.
Giúp giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Trên bàn phím điện thoại, các phím luôn luôn được phân thành hai
nhóm riêng biệt, nhóm các phím chức năng và các phím số, chữ.
Sạc và thân máy được tách rời nhau, mỗi bộ phận đảm nhiệm một
chức năng riêng biệt, dễ dàng thay thế khi hư hỏng.
4. Nguyên tắc kết hợp
Điện thoại di động ngày nay là một thiết bị đa năng, nó kết hợp
nhiều tính năng của các loại thiết bị khác nhau như máy nghe
nhạc, đài radio, máy ghi âm, máy quay phim …..
5. Nguyên tắc vạn năng
Khi công nghệ phát triển, kích cỡ của các linh kiện, thiết bị ngày
càng được thu nhỏ thì người ta càng có xu hướng tích hợp ngày
càng nhiều tính năng vào một chiếc điện thoại di động, bên cạnh
chức năng cơ bản vốn có của nó là nghe và gọi điện.
Một chiếc điện thoại di động hiện đại cũng có bộ xử lý, bộ nhớ
trong, bộ nhớ ngoài, được cài đặt hệ điều hành và nó hoàn toàn có
thể đóng vai trò như một chiếc máy tính thu nhỏ. Người dùng có
thể cài đặt thêm phần mềm ứng dụng để xem phim, nghe nhạc, chơi
game, đọc tài liệu
Hình ảnh 5: Đế sạc không dây của Nokia
8
Khi được tích hợp thêm khả năng kết nối Wifi, 3G, … điện thoại
có thể được sử dụng để lướt web, chat, tải tài liệu, v.v…
Điện thoại cũng có thể được tích hợp camera cho phép quay phim,
chụp ảnh với độ phân giải ngày càng cao, thậm chí không thua kém
là bao so với các dòng máy ảnh tiên tiến.
Ngoài ra điện thoại còn có thể đóng vai trò như một số vật dụng
thông thường khác: được tích hợp đèn pin (dạng đèn flash), có thể
sử dụng trong một số trường hợp như lúc mất điện hoặc soi tìm vật
rơi; được tích hợp khả năng hẹn giờ và báo thức giống như một
chiếc đồng hồ báo thức; hoặc các tính năng khác như Calendar –
lịch và nhắc việc, ghi chú, …
Hình ảnh 6: Ống kính quang dành cho điện thoại
9
Hình ảnh 7: Điện thoại tích hợp đèn pin
Đối với các điện thoại thông thường (không có bàn phím đầy đủ
dạng Qwerty thì một phím bấm trên điện thoại đảm nhiệm việc tạo
ra nhiều ký tự khác nhau, tùy theo số lần bấm. Ví dụ phím số 2 còn
được dùng để bấm các chữ cái abc, phím 3 cùng với def, v.v… Như
vậy một phím bấm đã thể hiện tính “vạn năng”.
6. Nguyên tắc chứa trong
Các ứng dụng nhỏ như lịch, báo thức … được tích hợp sẵn trong
hệ điều hành.
7. Nguyên tắc phản trọng lượng
Thay vì phải lưu trữ nhiều dữ liệu trong điện thoại iPhone, người
dùng có thể sao lưu dữ liệu lên iCloud.
8. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Các phần mềm phải được cài đặt vào điện thoại trước khi sử dụng
chúng
Các chức năng phần mềm được lập trình sẵn giúp người sử dụng
được thuận tiện
Pin điện thoại được nạp trước khi dùng.
10
9. Nguyên tắc dự phòng
Hầu hết các điện thoại hiện nay đều hỗ trợ sẵn tính năng sao lưu
dữ liệu để người dùng dễ dàng khôi phục khi có sự cố xảy ra. Điều
này giúp tăng tính an toàn cho điện thoại, giúp giảm rủi ro mất mát
dữ liệu khi có sự cố xảy ra
Để phòng tránh tình trạng hết pin hay xảy ra trên các điện thoại
thông minh hiện nay, nhà sản xuất thường bán kèm hai cục pin,
giúp người dùng có thể giữ liên lạc khi cần thiết
10. Nguyên tắc cầu hóa
Ở một số điện thoại di động hiện nay, điển hình là các điện thoại
của hãng Blackberry thường sử dụng các viên bi để điều hướng,
thay vì sử dụng các phím lên, xuống, trái, phải
11. Nguyên tắc linh động
Nguyên tắc này cũng được áp dụng khá nhiều vào việc sản xuất
điện thoại di động. Rất nhiều mẫu mã điện thoại được thiết kế dạng
nắp gập nắp trượt, có bàn phím xếp vào trong, v.v… nhằm mục đích
tiết kiệm thể tích và diện tích. Chỉ khi nào cần thiết dùng đến phím
bấm thì mới trượt hoặc mở ra.
Ngoài ra trên chiếc điện thoại còn có một số tính năng khác thể hiện
tính linh động như: chức năng “rảnh tay”, cho phép bật loa ngoài để
trò chuyện điện thoại trong lúc tay bận làm việc khác; hoặc chức
năng sử dụng “tai nghe” cho phép người dùng đàm thoại trong lúc
lái xe, v.v…
Hình ảnh 8: Điện thoại BlackBerry dùng bi để điều hướng
11
12. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
Màn hình, bàn phím ảo nhờ cảm ứng mà có thể xoay dọc hoặc ngang
để tăng giao diện trình bày.
Một màn hình chủ chứa danh sách các biểu tượng đồ họa ứng dụng
có thể chia thành nhiều màn hình chủ nhỏ chứa một nhóm các biểu
tượng, có thể di chuyển giữa các màn hình chủ bằng cách trượt tay,
giúp cho sự trình bày trên giao diện màn hình điện thoại rõ ràng,
linh động hơn.
13. Sử dụng giao động cơ học
Nhờ cảm biến gia tốc, mà một số ứng dụng đáp ứng với tác động
rung lắc của thiết bị như tác vụ undo, chuyển đổi chế độ màn hình
từ dọc sang ngang, chế độ chụp ảnh từ chụp chân dung sang chụp
phong cảnh...
14. Nguyên tắc liên tục tác động có ích
Trong màn hình cảm ứng, không chỉ nhận biết xử lý điểm và dịch
chuyển theo một hướng như các cảm ứng đơn điểm trước đó, mà
cảm ứng đa điểm có thể nhận biết nhiều điểm dịch chuyển theo
nhiều hướng khác nhau (một điểm giữ , một điểm chuyển động
thẳng hay xoay vòng cung, hay hai điểm di chuyển vào nhau hay
hướng ra xa nhau), để từ đó thực hiện được nhiều thao tác tác vụ
phức tạp hơn, không chỉ kích hoạt ứng dụng, trượt mà còn phóng
to, thu nhỏ, xoay, trượt một phần ứng dụng...
15. Nguyên tắc “vượt nhanh”
Tốc độ của vi xử lý và các thành phần khác luôn được cải tiến để
máy tính xử lý ngày càng nhanh hơn.
16. Nguyên tắc biến hại thành lợi
Các điện thoại ngày nay có xu hướng không dùng bàn phím cứng,
thay vào đó là các màn hình cảm ứng, tuy khó sử dụng cho người
khiếm thị nhưng làm cho điện thoại tương tác tốt hơn, giúp giảm
trọng lượng của máy
12
17. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Các nhà sản xuất luôn thu thập ý kiến khác hang để phát hiện và có
biện pháp khắc phục các lỗi, nhược điểm của sản phẩm.
18. Nguyên tắc tự phục vụ
Hệ điều hành và các ứng dụng có thể tự động cập nhật nếu điện
thoại có kết nối wifi hoặc mạng không dây
Nhiều điện thoại di động hiện đại được trang bị một số tính năng
cho phép tự động hoạt động trong một chừng mực nhất định, tức là
nhà sản xuất đã vận dụng nguyên tắc tự phục vụ cho sản phẩm của
mình. Ta có thể liệt kê một số ví dụ tiêu biểu như sau:
Sạc pin tự động ngắt khi pin đầy
Người dùng có thể cài đặt khả năng tự động ngắt cuộc gọi sau một
thời gian đàm thoại nhất định.
Khi không được sử dụng, điện thoại sẽ tự tắt đèn bàn phím, làm tối
màn hình hiển thị hoặc chuyển sang chế độ chờ để tiết kiệm năng
lượng.
Tự động khóa bàn phím hoặc màn hình cảm ứng sau một khoảng
thời gian nhất định để người dùng không vô tình ấn phím gọi hoặc
kích hoạt các chức năng khác ngoài ý muốn.
19. Nguyên tắc sao chép
Ngày nay, ngày càng có nhiều điện thoại sử dụng màn hình cảm
ứng thay cho bàn phím cơ học thông thường. Điều này đồng nghĩa
với việc người dùng có thể thao tác, lựa chọn trực tiếp trên màn
hình. Thế nhưng vẫn có nhiều công việc đòi hỏi người dùng phải
nhập liệu, đưa vào các ký số và/hoặc ký tự (ví dụ như chức năng
nhắn tin chẳng hạn). Do đó hầu như trên mỗi điện thoại cảm ứng
đều có hỗ trợ chức năng bàn phím ảo (virtual keyboard). Thực chất
đây là hình ảnh
sao chép của một
bàn phím thực sự
và người dùng có
thể thao tác trên
đó giống như trên
bàn phím thông
thường.
Hình ảnh 9: Bàn phím ảo trên điện thoại Nokia
13
20. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
Để phục vụ cho nhiều đối tượng khách hang, ngoài các dòng sản
phẩm với nhiều tính năng cao cấp, công nghệ mới, tiện lợi, … đắt
tiền, các nhà sản xuất cũng cho ra các sản phẩm với mức giá mềm
hơn, phù hợp với các đối tượng khách hang bình dân
IOS SDK hỗ trợ tối đa không gian cho lập trình viên sáng tạo, App
Store giúp người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm ứng dụng mình cần,
ứng dụng của người bán cũng dễ dàng tiếp cận với người mua, nhờ
đó mà giá thành ứng dụng trở nên rẻ hơn.
21. Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học
Thay thế bàn phím cơ học thông thường bằng màn hình cảm ứng
(cảm ứng điện trở, điện dung, xử lý đa chạm, v.v…). Người dùng
chỉ việc chạm tay vào màn hình thay vì phải bấm phím như trước
đây.
Một số điện thoại có tính năng “lắc tay đổi nhạc”. Thay vì phải
bấm phím để thực hiện chọn hoặc đổi bài hát khác thì người dùng
chỉ cần “vẫy tay” là có thể thực hiện được chức năng tương tự.
Cảm biến gia tốc trong một số điện thoại di động ngày nay cũng
vận dụng nguyên tắc này. Thay vì phải bấm phím để điều khiển thì
giờ đây người dùng chỉ cần nghiêng điện theo một hướng nào đó.
Ví dụ như một số game đua xe trên điện thoại cho phép người dùng
điều khiển chỉ bằng cách nghiêng điện thoại.
Chức năng quay số giọng nói thay thế thao tác bấm phím cơ học
để lựa chọn bằng cách nhận và xử lý âm thanh để lựa chọn số điện
thoại quay số.
22. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
Một số điện thoại có vỏ làm bằng chất d