Hệquảdễthấy nhất của toàn cầu hóa và tựdo hóa thương mại là sựhiện diện của 
hàng ngoại trên thịtrường Việt Nam, từcác sản phẩm công nghệcao như điện-điện tử
đến thông dụng nhưcác loại thực phẩm đã chếbiến, thậm chí cảsản phẩm được xem 
là thếmạnh của Việt nam nhưnông sản. 
Tính vịchủng tiêu dùng, một nhân tốtâm lý xã hội, được xem là một hàng rào phi kỹ
thuật, hình thành bởi thái độe ngại các tác động xấu của hàng ngoại đến kinh tếtrong 
nước. Shimp & Sharma (1987) đã thiết lập thang đo CETSCALE đơn hướng gồm 17 
mục đo để đo lường tính vịchủng tiêu dùng. CETSCALE đã được nhiều nghiên cứu 
thực tiễn kiểm định giá trị. 
Tính vịchủng tiêu dùng của người Việt Nam gồm các thành phần nào, cao hay thấp 
và có tác động đến sựsẵn lòng mua hàng ngoại hay không, tác động này có khác nhau 
theo loại hàng hóa hay không? Trên cơsởthang đo CETSCALE và lược khảo một số
nghiên cứu thực tiễn, một mô hình cùng các giảthuyết liên quan được đềxuất đểtrả
lời các câu hỏi này. Mô hình gồm 04 khái niệm: (1) tính vịchủng tiêu dùng, (2) giá cả
cảm nhận, (3) chất lượng cảm nhận, (4) sựsẵn lòng mua hàng ngoại. Trong đó, tính vị
chủng tiêu dùng được được kỳvọng tác động dương đến giá cảcảm nhận, tác động 
âm đến chất lượng cảm nhận và sựsẵn lòng mua hàng ngoại. Các hàng hóa cụthể
được chọn là: (1) sữa bột cho trẻem, (2) trái cây, (3) dược phẩm. 
Nghiên cứu được triển khai qua 2 bước: (1) sơbộ định tính, dùng kỹthuật phỏng vấn 
trực diện với khung bán cấu trúc và (2) chính thức định lượng, thu thập dữliệu bằng 
bản hỏi, dữliệu được thu thập qua lấy mẫu (thuận tiện) từhơn 800 người tiêu dùng ở
hai thành phốLong Xuyên và Cao Lãnh, sau đó, mô hình và giảthuyết được kiểm 
định bằng công cụSEM (structural equation modeling). 
Nghiên cứu này mang lại các kết quảchính sau đây. Một là, thang đo CETSCALE 17 
mục đo không còn giữtính đơn hướng và sựtoàn vẹn mục đo trong ngữcảnh nghiên 
cứu. Thang đo này được kiểm định giá trịvới 2 thành phần có ý nghĩa là Vịchủng 
tiêu dùng đối với hàng nội (03 mục đo) và Vịchủng tiêu dùng đối với hàng ngoại (04 
mục đo), tính vịchủng tiêu dùng là một khái niệm ẩn bậc 2. Hai là, tính vịchủng tiêu 
dùng không có tác động đáng kể đến thẩm định chất lượng hàng ngoại trong cảba mặt 
hàng được điều tra. Nói khác đi, mức vịchủng người tiêu dùng Việt không làm mất 
tính khách quan khi đánh giá chất lượng hàng ngoại. Tính vịchủng làm cho giá cả
cảm nhận của người tiêu dùng Việt đối với hàng ngoại có xu hướng đắt hơn cũng chỉ
được xác nhận ởtrường hợp dược phẩm. Ba là, tính vịchủng tiêu dùng có tác động 
tiêu cực đến sựsẵn lòng mua hàng ngoại ởsữa bột và dược phẩm, hai mặt hàng được 
cho là có sựvượt trội của chất lượng hàng ngoại, chất lượng này được đến từcông 
nghệtiên tiến, hiện đại. Đối với trái cây, mặt hàng nông sản được xem là thếmạnh 
của Việt Nam, tính vịchủng không có tác động gì đến ý định mua trái cây ngoại. Bốn 
là, chất lượng là yếu tốhàng đầu cho sựsẵn lòng mua, giá cảlà yếu tốkhông quan 
trọng, đã được khẳng định ởcảba mặt hàng. 
Có thểnói chất lượng là quan trọng nhất đối với người tiêu dùng Việt, nó ảnh hưởng 
trực tiếp đến ý định mua và không chịu sự đánh giá thiên vịcủa tính vịchủng. Do vậy, 
điều nhà quản trịcần tập trung hàng đầu là cải tiến, duy trì và thông tin chất lượng đến 
vi
người tiêu dùng. Tính vịchủng tiêu dùng có thể ảnh hưởng quyết định mua, nhưng tác 
động là không nhưnhau đối với các mặt hàng khác nhau. Nhiều khảnăng, các mặt 
hàng truyền thống, thếmạnh nhưnông thủy sản, việc truyền thông “người Việt dùng 
hàng Việt” là không thểbảo đảm hiệu quả. Ngoài ra, do mức vịchủng của khách hàng 
cũng có thểkhác nhau theo độtuổi, thu nhập và nội hàm tính vịchủng tiêu dùng biểu 
hiện qua các mục đo đã thu gọn lại, nhà quản trịcần lưu ý đểthiết kế, đềxuất khẩu 
hiệu, chiến lược truyền thông, tiếp thịphù hợp. Nghiên cứu này cũng còn một sốhạn 
chế. Trước hết, cách lấy mẫu thuận tiện, dù có kiểm soát theo quota cũng khó có thể
mang tính đại diện cao. Vềkỹthuật nghiên cứu, trong mô hình còn nhiều khái niệm 
có sốmục đo nhỏhơn 4, do vậy, hiệu lực đo lường chưa cao
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 91 trang
91 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2200 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Tính vị chủng tiêu dùng và sự sẵn lòng mua hàng ngoại của người tiêu dùng: trường hợp các mặt hàng sữa bột, trái cây và dược phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
  Y BAN NHÂN DÂN T  NH AN GIANG 
 TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC AN GIANG 
    TÀI NGHIÊN C  U KHOA H  C C  P TR Ư NG 
 Báo cáo nghiên c ứu 
TÍNH V   CH  NG TIÊU DÙNG VÀ S   S  N LÒNG 
 MUA HÀNG NGO  I C  A NG Ư I TIÊU DÙNG: 
 TR Ư NG H  P CÁC M  T HÀNG S  A B  T, 
 TRÁI CÂY VÀ D Ư C PH  M 
 Ch ủ nhi ệm đề tài: ThS. Nguy ễn Thành Long 
 TRUNG TÂM NGHIÊN C  U & PHÁT TRI  N NÔNG THÔN 
Ban Giám hi  u Lãnh   o Trung tâm Ch   nhi  m    tài 
 10-2012 
ii 
L i c  m ơn 
L i c  m ơn   u tiên, tôi xin    c g  i   n cô Nguy  n B  o Kim Trinh (Tr   ng   i h  c 
An Giang) vì nh  ng n   l  c thu th  p d   li  u, thông tin   u tiên cho thi  t k   nghiên c  u 
này và tr  c ti  p tri  n khai  i u tra qua b  n h  i t  i TP. Long Xuyên. 
K    n, tôi trân tr  ng c  m ơn TS. Tr  n Th   Kim Loan vì s   h   tr    áng quí v   tài li  u 
phân tích   nh l   ng b  ng SEM c  ng nh   truy  n   t các kinh nghi  m th  c hành c a 
mình. 
Tôi chân thành c  m ơn PGS.TS Lê Nguy  n H  u (Tr   ng   i h  c Bách Khoa 
TPHCM) vì s   h   tr   các tài li  u nghiên c  u và t   v  n phân tích  a bi  n. 
Cu  i cùng, xin c  m ơn anh Tr  n V  n Hòa, cô Nguy  n Th   Ki  u Nga (  i h  c   ng 
Tháp)  ã không qu  n khó kh  n tri  n khai  i u tra t  i th   tr   ng Tp. Cao Lãnh ph  c v   
cho nghiên c  u này. 
 iii 
iv 
Tóm t  t 
H  qu   d   th  y nh  t c  a toàn c  u hóa và t   do hóa th  ơ ng m  i là s   hi  n di  n c  a 
hàng ngo  i trên th   tr   ng Vi  t Nam, t   các s  n ph  m công ngh   cao nh    i n- i n t   
  n thông d  ng nh   các lo  i th  c ph  m  ã ch   bi  n, th  m chí c   s  n ph  m    c xem 
là th   m  nh c  a Vi  t nam nh   nông s  n. 
Tính v   ch  ng tiêu dùng, m  t nhân t   tâm lý xã h  i,    c xem là m  t hàng rào phi k   
thu  t, hình thành b  i thái    e ng  i các tác   ng x  u c  a hàng ngo  i   n kinh t   trong 
n  c. Shimp & Sharma (1987)  ã thi  t l  p thang  o CETSCALE  ơ n h   ng g  m 17 
m c  o     o l   ng tính v   ch  ng tiêu dùng. CETSCALE  ã    c nhi  u nghiên c  u 
th  c ti  n ki  m   nh giá tr  . 
Tính v   ch  ng tiêu dùng c  a ng   i Vi  t Nam g  m các thành ph  n nào, cao hay th  p 
và có tác   ng   n s   s  n lòng mua hàng ngo  i hay không, tác   ng này có khác nhau 
theo lo  i hàng hóa hay không? Trên cơ s   thang  o CETSCALE và l   c kh  o m  t s   
nghiên c  u th  c ti  n, m  t mô hình cùng các gi   thuy  t liên quan    c    xu  t    tr   
l i các câu h  i này. Mô hình g m 04 khái ni  m: (1) tính v   ch  ng tiêu dùng, (2) giá c   
c m nh  n, (3) ch  t l   ng c  m nh  n, (4) s   s  n lòng mua hàng ngo  i. Trong  ó, tính v   
ch  ng tiêu dùng    c    c k   v  ng tác   ng d  ơ ng   n giá c   c  m nh  n, tác   ng 
âm   n ch  t l   ng c  m nh  n và s   s  n lòng mua hàng ngo  i. Các hàng hóa c   th   
   c ch  n là: (1) s  a b  t cho tr   em, (2) trái cây, (3) d   c ph  m. 
Nghiên c  u    c tri  n khai qua 2 b   c: (1) s ơ b     nh tính, dùng k   thu  t ph  ng v  n 
tr  c di  n v  i khung bán c  u trúc và (2) chính th  c   nh l   ng, thu th  p d   li  u b  ng 
b n h  i, d   li  u    c thu th  p qua l  y m u (thu  n ti  n) t   h ơn 800 ng   i tiêu dùng   
hai thành ph   Long Xuyên và Cao Lãnh, sau  ó, mô hình và gi   thuy  t    c ki  m 
  nh b  ng công c   SEM (structural equation modeling). 
Nghiên c  u này mang l  i các k  t qu   chính sau  ây. M t là , thang  o CETSCALE 17 
m c  o không còn gi   tính  ơ n h   ng và s   toàn v  n m  c  o trong ng   c  nh nghiên 
c u. Thang  o này    c ki  m   nh giá tr   v  i 2 thành ph  n có ý ngh  a là V   ch  ng 
tiêu dùng   i v  i hàng n  i (03 m  c  o) và V   ch  ng tiêu dùng   i v  i hàng ngo i (04 
m c  o), tính v   ch  ng tiêu dùng là m  t khái ni  m  n b  c 2. Hai là , tính v   ch  ng tiêu 
dùng không có tác   ng  áng k     n th  m   nh ch  t l   ng hàng ngo  i trong c   ba m  t 
hàng    c  i u tra. Nói khác  i, m  c v   ch  ng ng   i tiêu dùng Vi  t không làm m  t 
tính khách quan khi  ánh giá ch  t l   ng hàng ngo  i. Tính v   ch  ng làm cho giá c   
c m nh  n c  a ng   i tiêu dùng Vi  t   i v  i hàng ngo  i có xu h   ng   t hơn c  ng ch   
   c xác nh  n   tr   ng h  p d   c ph  m. Ba là , tính v   ch  ng tiêu dùng có tác   ng 
tiêu c  c   n s   s  n lòng mua hàng ngo  i   s  a b  t và d   c ph  m, hai m  t hàng    c 
cho là có s   v   t tr  i c  a ch  t l   ng hàng ngo  i, ch  t l   ng này    c   n t   công 
ngh   tiên ti  n, hi  n   i.   i v  i trái cây, m  t hàng nông s  n    c xem là th   m  nh 
c a Vi  t Nam, tính v   ch  ng không có tác   ng gì   n ý   nh mua trái cây ngo  i. B n 
là , ch  t l   ng là y  u t   hàng   u cho s   s  n lòng mua, giá c   là y  u t   không quan 
tr  ng,  ã    c kh  ng   nh   c   ba m  t hàng. 
Có th   nói ch  t l   ng là quan tr  ng nh  t   i v  i ng   i tiêu dùng Vi  t, nó  nh h   ng 
tr  c ti  p   n ý   nh mua và không ch  u s    ánh giá thiên v   c  a tính v   ch  ng. Do v  y, 
 i u nhà qu  n tr   c  n t  p trung hàng   u là c  i ti  n, duy trì và thông tin ch  t l   ng   n 
 v 
ng   i tiêu dùng. Tính v   ch  ng tiêu dùng có th    nh h   ng quy  t   nh mua, nh  ng tác 
  ng là không nh   nhau   i v  i các m  t hàng khác nhau. Nhi  u kh   n  ng, các m  t 
hàng truy  n th  ng, th   m  nh nh   nông th  y s  n, vi  c truy  n thông “ng   i Vi  t dùng 
hàng Vi  t” là không th   b  o   m hi  u qu  . Ngoài ra, do m  c v   ch  ng c  a khách hàng 
c ng có th   khác nhau theo    tu  i, thu nh  p và n  i hàm tính v   ch  ng tiêu dùng bi  u 
hi  n qua các m  c  o  ã thu g  n l  i, nhà qu  n tr   c  n l  u ý    thi  t k  ,    xu  t kh  u 
hi  u, chi  n l   c truy  n thông, ti  p th   phù h  p. Nghiên c  u này c  ng còn m  t s   h  n 
ch  . Tr   c h  t, cách l  y m  u thu  n ti  n, dù có ki  m soát theo quota c  ng khó có th   
mang tính   i di  n cao. V   k  thu  t nghiên c  u, trong mô hình còn nhi  u khái ni  m 
có s   m  c  o nh   h ơn 4, do v  y, hi  u l  c  o l   ng ch  a cao . 
 vi 
M c l  c 
 L i c  m ơn iii 
 Tóm t  t v 
 M c l  c vii 
 Danh m  c b  ng x 
 Danh m  c hình xi 
 Danh m  c t   vi  t t  t/ký hi  u xii 
 Ch ươ ng 1 Gi  i thi  u 1 
 1.1 Cơ s   hình thành    tài 1 
 1.2 M c tiêu 3 
 1.3 Ý ngh  a 3 
 1.4 Ph  ơ ng pháp nghiên c  u 3 
 1.5 C u trúc báo cáo. 4 
 Ch ươ ng 2 Cơ s   lý thuy  t 5 
 2.1 Tính v   ch  ng tiêu dùng và thang  o CETSCALE 5 
 2.2 Các h   qu   (consequences) c  a tính v   ch  ng tiêu dùng: thái    
   i v  i hàng ngo  i và ý   nh/s   s  n lòng mua hàng ngo  i. 6 
 2.3 Ti  n t   (antecedents),  i u t   (moderators) c  a tính v   ch  ng 
 tiêu dùng 7 
 2.4 Nghiên c  u tính v  ch  ng tiêu dùng   Vi  t Nam. 8 
 Ch ươ ng 3 Mô hình nghiên c  u và 
 ph ươ ng pháp nghiên c  u 11 
 3.1 Mô hình nghiên c  u và các gi   thuy  t 11 
 3.2 Ph  ơ ng pháp 12 
 3.2.1 Nghiên c  u s ơ b   12 
 3.2.2 Nghiên c  u chính th  c 13 
 3.2.3 Thang  o 14 
 3.2.4 M u 14 
 3.3 K t qu   nghiên c  u s ơ b   15 
 Ch ươ ng 4 K t qu   nghiên c  u 17 
 4.1 Thông tin m  u 17 
 4.2 Qui trình phân tích d   li  u, ki  m   nh mô hình và các gi   
 thuy  t 18 
 4.2.1 Qui trình chung 18 
 Ki  m   nh mô hình  o l   ng 19 
 Ki  m   nh mô hình c  u trúc 19 
 vii 
 Ki  m   nh gi   thuy  t 19 
 4.2.2 Qui trình và th   t  c ki  m   nh thang  o (mô hình  o l   ng) b  ng EFA 
 và CFA 19 
  ánh giá s ơ b   thang  o b  ng EFA 19 
  ánh giá thang  o b  ng CFA 20 
 4.2.3 Qui trình và th   t  c ki  m   nh mô hình c  u trúc b  ng SEM 21 
 4.3 Ki  m   nh các thang  o: Ch  t l   ng c  m nh  n, Giá c   c  m 
 nh  n và S  n lòng mua (mQUA, mPRI, mWIL) 21 
 4.3.1 S a b  t 21 
  ánh giá s ơ b   b  ng EFA (B  ng 4.2). 21 
  ánh giá thang  o b  ng CFA (B  ng 4.3) 22 
 4.3.2 D  c ph  m 23 
  ánh giá s ơ b   thang  o b  ng EFA (B  ng 4.4) 23 
  ánh giá thang  o b  ng CFA (B  ng 4.5) 23 
 4.3.3 Trái cây 24 
  ánh giá s ơ b   thang  o b  ng EFA (B  ng 4.6) 24 
  ánh giá các thang  o b  ng CFA (B  ng 4.7) 25 
 4.4 Ki  m   nh thang  o CETSCALE 26 
 4.4.1  ánh giá CETSCALE cho toàn b   m  u (c   03 m  t hàng) 26 
  ánh giá s ơ b   thang  o b  ng EFA (B  ng 4.8) 26 
  ánh giá thang  o v  i CFA (B  ng 4.9) 26 
 4.4.2  ánh giá thang  o CETSCALE cho t  ng b   m  u (03 m  t hàng riêng 
 r ) 27 
 4.4.3 Phân tích CFA  a nhóm cho t  ng c  p b   m  u (theo c  p m  t hàng) 28 
 4.5 Ki  m   nh các mô hình  o l   ng t  i h  n (cho t  ng b   m  u) 29 
 4.5.1 S a b  t 29 
 4.5.2 D  c ph  m 30 
 4.5.3 Trái cây 32 
 4.6 Ki  m   nh các mô hình (c  u trúc) lý thuy  t và các gi   thuy  t 
 H1..H5 (cho t  ng b   m  u) 33 
 4.6.1 S a b  t 34 
 4.6.2 D  c ph  m 36 
 4.6.3 Trái cây 37 
 4.7 Ki  m   nh gi   thuy  t H7:  nh h   ng c  a tính v   ch  ng tiêu 
 dùng   n ng   i tiêu dùng khác nhau theo lo  i hàng hóa. 39 
 4.8 Ki  m   nh gi   thuy  t H6: tính v   ch  ng tiêu dùng khác nhau 
 theo các bi  n nhân kh  u h  c. 39 
Ch ươ ng 5 K t lu  n – Th  o lu  n 41 
 5.1 Các k  t qu   chính 41 
 5.2 Hàm ý qu  n tr   42 
 5.3 H n ch   và h   ng nghiên c  u ti  p theo 43 
Tài li  u tham kh  o 45 
Ph   l  c 47 
 Ph   l  c 1. Khung ph  ng v  n bán c  u trúc 47 
 Ph   l  c 2. B  n câu h  i (1) : S  A 48 
 Ph   l  c 3. B  n câu h  i (2) : TRÁI CÂY 51 
 Ph   l  c 4. B  n câu h  i (3) : DƯ C PH  M 53 
 Ph   l  c 5. Thông tin m  u 56 
 Ph   l  c 6. K  t qu   EFA thang  o CETSCALE: Toàn b   & 03 b   
 m u: S  a b  t, d   c ph  m, Trái cây 57 
 viii 
Ph   l  c 7a. K  t qu   EFA thang  o mQUA, mPRI, mWIL: S  a b  t 58 
Ph   l  c 7b. K  t qu   EFA thang  o mQUA, mPRI, mCETD, mCETF: 
 S a b t 59 
Ph   l  c 8a. K  t qu   EFA thang  o mQUA, mPRI, mWIL: D   c 
 ph  m 60 
Ph   l  c 8b. K  t qu   EFA thang  o mQUA, mPRI, mCETD, mCETF: 
 D  c ph  m 61 
Ph   l  c 9a. K  t qu   EFA thang  o mQUA, mPRI, mWIL: Trái cây 62 
Ph   l  c 9b. K  t qu   EFA thang  o mQUA, mPRI, mCETD, mCETF: 
 Trái cây 63 
Ph   l  c 10. K  t qu   CFA thang  o CETSCALE 65 
Ph   l  c 11. K  t qu   CFA mô hình  o l   ng t  i h  n – S A B  T 66 
Ph   l  c 12. K  t qu   CFA mô hình  o l   ng t  i h  n – DƯ C 
 PH  M 67 
Ph   l  c 13. K  t qu   CFA mô hình  o l   ng t  i h  n – TRÁI CÂY 68 
Ph   l  c 14. K  t qu   ki  m   nh mô hình lý thuy  t & ki  m   nh 
 Bootstrap – S A B  T 69 
Ph   l  c 15. K  t qu   ki  m   nh mô hình lý thuy  t & ki  m   nh 
 Bootstrap – DƯ C PH  M 70 
Ph   l  c 16. K  t qu   ki  m   nh mô hình lý thuy  t & Boostrap – 
 TRÁI CÂY 71 
Ph   l  c 17. Ma tr  n hi  p ph  ơ ng sai/h   s   t  ơ ng quan c  a các bi  n 
 quan sát : S  A B  T 72 
Ph   l  c 18. Ma tr  n hi  p ph  ơ ng sai/h   s   t  ơ ng quan c  a các bi  n 
 quan sát : D Ư C PH  M 73 
Ph   l  c 19. Ma tr  n hi  p ph  ơ ng sai/h   s   t  ơ ng quan c a các bi  n 
 quan sát : TRÁI CÂY 74 
Ph   l  c 20. Phân tích các nghiên c  u tr   c 75 
 ix 
Danh m  c b  ng 
 B ng 3.1 Ti  n    t  ng quát c  a nghiên c  u 12 
 B ng 3.2. Thang  o 14 
 B ng 3.3. C   m  u và c ơ c  u m  u 15 
 B ng 3.4. Các m  c  o Ch  t l   ng, Giá c   c  m nh  n và S  n lòng mua 15 
 B ng 4.1. C ơ c  u m  u 17 
 B ng 4.2a. K  t qu   EFA cho mQUA, mPRI, mWIL: S  A B  T 21 
 B ng 4.2b. K  t qu   phân tích nhân t   cho mQUA, mPRI: S  A B  T 22 
 B ng 4.3. K  t qu   ki  m   nh    phù h  p c  a mô hình  o l   ng và 
 giá tr   h  i t   thang  o mQUA, mPRI: S  A B  T. 22 
 B ng 4.4a. K  t qu   EFA cho mQUA, mPRI, mWIL: D Ư C PH  M 23 
 B ng 4.4b. K  t qu   phân tích nhân t   cho mQUA, mPRI: D Ư C PH  M 23 
 B ng 4.5. K  t qu   ki  m   nh    phù h  p c  a mô hình  o l   ng và 
 giá tr   h  i t   thang  o mQUA, mPRI: D Ư C PH  M. 24 
 B ng 4.6a. K  t qu   EFA cho mQUA, mPRI, mWIL: TRÁI CÂY 24 
 B ng 4.6b. K  t qu   phân tích nhân t   cho mQUAI, mQUAE, mPRI: TRÁI CÂY 25 
 B ng 4.7. K  t qu   ki  m   nh    phù h  p c  a mô hình  o l   ng và 
 giá tr   h  i t   thang  o mQUA, mPRI: TRÁI CÂY. 25 
 B ng 4.8 K  t qu   EFA thang  o CETSCALE 26 
 B ng 4.9. K  t qu   ki  m   nh    phù h  p và giá tr   h  i t   c  a 
 thang  o CETSCALE cho toàn b   m  u 27 
 B ng 4.10. K  t qu   phân tích EFA c  a thang  o CETSCALE cho t  ng b   m  u 27 
 B ng 4.11. K  t qu   ki  m   nh    phù h  p c  a mô hình  o l   ng và 
 giá tr   h  i t   thang  o CETSCALE cho t  ng b   m  u 28 
 B ng 4.12. K  t qu   phân tích  a nhóm theo c  p s  n ph  m 28 
 B ng 4.13. Quan h   gi  a các khái ni  m trong mô hình  o l   ng: S  A B  T 30 
 B ng 4.14. Giá tr   h  i t   c  a thang  o WIL: S  A B  T 30 
 B ng 4.15. Quan h   gi  a các khái ni  m trong mô hình  o l   ng: D Ư C PH  M 31 
 B ng 4.16. Giá tr   h  i t  c  a thang  o mQUA, mWIL: D Ư C PH  M 32 
 B ng 4.17. Quan h   gi  a các khái ni  m trong mô hình  o l   ng: TRÁI CÂY 33 
 B ng 4.18. Giá tr   h  i t   c  a thang  o mQUA, mWIL: TRÁI CÂY 33 
 B ng 4.19. Mô hình chính (A) & các mô hình c  nh tranh (B,C,D,E) 34 
 B ng 4.20. Ki  m   nh    phù h  p c  a các mô hình lý thuy  t: S  A B  T 34 
 B ng 4.21. K  t qu   ki  m   nh quan h   nhân qu  : S  A B  T 35 
 B ng 4.22. Ki  m   nh    phù h  p c  a các mô hình lý thuy  t: D Ư C PH  M 36 
 B ng 4.23. K  t qu   ki  m   nh quan h   nhân qu  : D Ư C PH  M 37 
 B ng 4.24. Ki  m   nh    phù h  p c  a các mô hình lý thuy  t: TRÁI CÂY 37 
 B ng 4.25. K  t qu   ki  m   nh quan h   nhân qu  : TRÁI CÂY 38 
 B ng 4.26. K  t qu   ki  m   nh quan h   nhân qu  : 03 lo  i hàng 39 
 B ng 4.27. K  t qu   ki  m   nh các gi   thuy  t H6 39 
 x 
Danh m  c hình 
 Hình 2.1. Tính v   ch  ng tiêu dùng và các ti  n t  , h   qu  , 
  i u t   và bi  n trung chuy  n 8 
 Hình 3.1. Mô hình lý thuy  t chính 11 
 Hình 4.1. Qui trình phân tích 18 
 Hình 4.2. Ki  m   nh mô hình  o l   ng t  i h  n: S  A B  T 29 
 Hình 4.3. Ki  m   nh mô hình  o l   ng t  i h  n : D Ư C PH  M 31 
 Hình 4.4. Ki  m   nh mô hình  o l   ng t  i h  n : TRÁI CÂY 33 
 Hình 4.5. Các ph  ơ ng án mô hình c  u trúc tuy  n tính    c ki  m   nh 34 
 Hình 4.6. Ki  m   nh mô hình lý thuy  t: S  A B  T – ph  ơ ng án E 35 
 Hình 4.7. Ki  m   nh mô hình lý thuy  t: D Ư C PH  M - ph  ơ ng án C 36 
 Hình 4.8. Ki  m   nh mô hình lý thuy  t: TRÁI CÂY – ph  ơ ng án B 38 
 xi 
Danh m c t   vi  t t  t/ký hi  u 
 AVE Average Variance Extract 
 CETSCALE Consumer Ethnocentrism Scale 
 CFA Confirmatory Factor Analysis 
 CFI Comparative Fit Index 
 CR Construct Reliability 
 CSLT Cơ S   Lý Thuy  t 
 df Degree of Freedom 
 DP D  c Ph  m 
 EFA Exploratory Factor Analysis 
 HS t  i H  S   t i 
 P. sai Ph  ơ ng sai 
 PCA Principle Component Analysis 
 PFA Principle Axis Factoring 
 RMSEA Root Mean Square Error of Approximation 
 SB S a B  t 
 SEM Structural Equation Modeling 
 TC Trái cây 
 TLI Tucker-Levis Index 
 xii 
 Ch ươ ng 1 Gi  i thi  u 
 . 
1.1 Cơ s   hình thành    tài 
Th   tr   ng Vi  t Nam t   khi m   c  a   n nay  ã và  ang ch  ng ki  n các cu  c c  nh 
tranh gi  a các s  n ph  m-d ch v      c cung c  p b  i các công ty t   các qu  c gia khác 
nhau trên th   gi  i. Hàng hóa tiêu dùng trong n   c  ang ph  i ch  u s  c ép c  nh tranh 
không nh   không ch     các s  n ph  m có yêu c  u hàm l   ng công ngh  , tri th  c cao 
nh    i n máy, d   c ph  m mà c     các s  n ph  m v  n    c xem là th   m  nh c  a Vi  t 
Nam nh   các lo  i nông s  n. D  i  ây là m  t s   thông tin c ơ b  n v   ba nhóm hàng 
hóa: s  a b  t cho tr   em, trái cây và d   c ph  m. 
Th   tr   ng s  a cho th  y s   th  ng th   hàng ngo i v  i th   ph  n 70% 1, riêng s  a b  t là 
80% 2, m  c dù giá không h   th  p: cao h ơn s  a n  i kho  ng 2,5 l  n3,4. Trong l  nh v  c 
ti  p th  , n   l  c c  a doanh nghi  p trong n   c t  p trung vào s   ch  ng minh trên các 
ph  ơ ng ti  n thông tin   i chúng r  ng ch  t l   ng s  a n i không h   thua kém s  a ngo  i 
qua k  t qu   th  c nghi  m v   tác d  ng dinh d   ng và qua ch  t l   ng nguyên li  u, công 
ngh   ch   bi  n, n  ng l  c xu  t kh  u c  a mình 5,6 . Tuy nhiên, theo k  t qu   ki  m tra c  a 
cơ quan ch  c n  ng g  n  ây, m  t s   m  t hàng s  a n  i l  i không    ch  t l   ng (hàm 
l  ng   m)  ã công b  7,8; tr   c  ó, l  i có s   ki  n s  a hoàn nguyên    c g  i là s  a 
t ơ i9 ít nhi  u tác   ng tiêu c  c   n hình  nh s  a n  i. 
Ngành d   c Vi  t Nam hi  n s  n xu  t  áp  ng    c 50..55% nhu c  u th   tr   ng (ph  n 
còn l  i là thu  c nh  p kh  u), nh  ng h  u h  t t  p trung cho dòng thu  c generic (s  n xu  t 
1 S a n  i ch   chi  m 30% th   ph  n. P.N. Lao   ng (28/04/2009). 
chi-chiem-30-thi-phan/20094/136230.laodong . 
2 Có hay không s  a n i giá r  , ch  t l  ng ngo  i. Nguy  n Thúy. (08/07/2009). 
3 S a n  i   t hàng vì s  a ngo  i quá “chát”. Theo Giadinh.net. (02/07/2009). 
219040/bao-ve-nguoi-tieu-dung/sua-noi-dat-hang-vi-gia-sua-ngoai-qua-chat.htm 
4 Mãi l  c s  a n  i t  ng. Lê Mai Thi. Sài Gòn Gi  i Phóng. (30/06/2009). 
5 S a n  i ch  t l   ng ngang s  a ngo  i, giá r   h ơn. H.S.(ghi). (14/03/2010). 
6 Ch  t l   ng s  a n  i nh   s  a ngo  i. Theo Ng   i lao   ng. (19/07/2007). 
7 Nhi  u m  u s  a n  i r  t nghèo dinh d   ng. B  o An – Khánh Linh. (07/02/2009). 
8 Nhi  u lo  i s  a không    hàm l   ng nh   qu  ng cáo. Thep pháp Lu  t TPHCM. (03/02/2009). 
cao/20092/28948.datviet 
9 S a n  i ch  a sòng ph  ng v  i ng   i tiêu dùng. MT (t  ng h  p). (21/07/2009). 
338562/sua-noi-chua-song-phang-voi-nguoi-tieu-dung.htm 
 1 
theo công th  c có s  n cho phép ph   bi  n c  a n   c ngoài) 10,11, 12 . Dù    c chuyên gia 
cho là có ch  t l   ng t  ơ ng   ơ ng thu  c ngo  i13 , t   l   thu  c n  i s   d  ng trong b  nh 
vi  n th  p, ch   kho ng 20% 14 . Trong khi  ó, giá thu  c ngo  i cao h ơn thu  c n  i nhi  u 
l n, có khi t   10-20 l  n. Theo nh  n   nh c  a m  t doanh nghi  p, s   y  u th   c  a thu  c 
n i là do ti  p th   và xây d  ng th  ơ ng hi  u15,16 . 
Hi  n nay, Trung Qu  c, Thái Lan, M   là 03 qu  c gia có kim ng  ch nh  p kh  u rau qu   
vào Vi  t Nam cao nh  t. Trên c   s  p ch   l  n k   hàng siêu th  , trái cây Vi  t nam  ang 
ch  u s   c  nh tranh m  nh m   c  a trái cây   n t   nhi  u n   c17 . Trái cây t   M  , Úc, 
New Zealand    c cho là v   t tr  i v   hình th  c, ch  t l   ng, có giá g  p r   i trái cây 
Vi  t Nam tr   lên; trái cây Trung Qu  c l  i thu  c h  ng giá th  p, ch   2/3 trái cây Vi  t 18, 
19 ; trái cây Thái Lan    c x  p ngang hàng v   ch  t l   ng, giá c   v  i trái cây Vi  t Nam. 
Không ch   c  nh tranh b  ng các lo  i qu   riêng có, trái cây ngo  i còn c  nh tranh tr  c 
ti  p c   nh  ng lo  i trái cây ph   bi  n c  a Vi  t Nam nh   nho, cam, me, xoài, s  u riêng, 
m ng c  t… 
Trong n   l  c ti  p s  c hàng n  i, cu  c v  n   ng “Ng   i Vi  t  u tiên dùng hàng Vi  t” 
   c kh  i   ng v  i k   v  ng làm t ng s   s  n lòng mua hàng n  i và gi  m s   s  n lòng 
mua hàng ngo  i c  a ng   i tiêu dùng. 
  m  c  ơ n gi  n nh  t,    ra quy  t   nh mua, ng   i tiêu dùng l   ng   c giá tr   hàng 
hóa c  m nh  n mang l  i c  n c   vào ch  t l   ng c  m nh  n (perceived quality) và giá c   
c m nh  n (perceived price) c  a chính mình   i v  i hàng hóa  ó (Alhabeeb, 2002). 
Trong tình hu  ng cân nh  c quy  t   nh mua gi  a hàng n  i và hàng ngo  i, quy  t   nh 
mua còn ph   thu  c vào các nhân t   xã h  i, tâm lý và kinh t  . Tính v   ch  ng c  a ng   i 
tiêu dùng (consumer ethnocentrism), hay nói g  n là tính v   ch  ng tiêu dùng (thu  t ng   
trong nghiên c  u c  a T.  . Nguy  n & Nguy  n (2007)) là m  t trong các nhân t    ó. 
Shimp & Sharma (1987) cho r  ng tính v   ch  ng tiêu dùng th   hi  n   s    ánh giá thiên 
l ch d  ơ ng cho hàng n  i, thiên l  ch âm cho hàng ngo  i, th   hi  n   quan  i m mua 
hàng n  i không ch   là hành vi cá nhân mà còn là trách nhi  m   i v  i c  ng   ng. Hai 
10 Công nghi  p hóa d   c Vi  t nam: B   c kh  i   u gian nan. ThS-DS Nguy  n Ti  n Hùng. Tu  i Tr   
(27/02/2010).  
11 T o “d  u  n” cho thu  c n  i. Kim S ơn – Lan Anh. Tu  i Tr   (27/02/2010). 
12 Ng   i Vi  t dùng hàng Vi  t: Thu  c n  i có lên ngôi? ThS. Lê Qu  c Th  nh. (03/10/2009). 
13 Thu  c n  i không kém thu  c ngo  i. TTX (theo Ti  n Phong). (17/02/2005). 
noi-khong-kem-thuoc-ngoai