Tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại

1. Tìm hiểu công nghệ sản xuất điện, các thông số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại - Công nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lò hơi. - Sơ đồ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động). - Các loại công suất, điện năng sản xuất, hệ số tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. 2. Tìm hiểu về đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong Nhà máy. - Đặc tính năng lượng của tuabin (những thông số cơ bản, nguyên lý hoạt động, hệ thống bảo vệ tự ngừng,.đường đặc tính tiêu hao năng lượng). - Đặc tính năng lượng của lò hơi (sơ đồ lò máy, những thông số cơ bản, đặc điểm cấu tạo bản thể lò, đường đặc tính tiêu hao năng lượng). - Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện trong hệ thống.

doc74 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2739 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?&@ BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ NHÀ MÁY ĐIỆN MỤC LỤC BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ NHÀ MÁY ĐIỆN Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Mạnh. Lớp: D2-Quản Lý Năng Lượng. Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại Nội Dung Thực Tập: Tìm hiểu công nghệ sản xuất điện, các thông số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại Công nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lò hơi. Sơ đồ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động). Các loại công suất, điện năng sản xuất, hệ số tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Tìm hiểu về đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong Nhà máy. Đặc tính năng lượng của tuabin (những thông số cơ bản, nguyên lý hoạt động, hệ thống bảo vệ tự ngừng,..đường đặc tính tiêu hao năng lượng). Đặc tính năng lượng của lò hơi (sơ đồ lò máy, những thông số cơ bản, đặc điểm cấu tạo bản thể lò, đường đặc tính tiêu hao năng lượng). Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện trong hệ thống. Các loại chi phí trong Nhà máy (chỉ số kinh tế). Chi phí nhiên liệu. Chi phí khởi động . Chi phí chạy không tải. Chi phí vận hành bảo dưỡng (O & M). Chi phí khác. Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại trong hệ thống. Vị trí của các tổ máy trên đồ thị phụ tải hệ thống điện. Phân phối tối ưu phụ tải giữa các tổ máy trong nhà máy (khi các tổ máy làm việc song song, tổ máy làm việc không đồng thời). Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện trong điều kiện thị trường điện. Tìm hiểu vai trò của Nhà máy khi vận hành thị trường điện. Mục tiêu của Nhà máy trong thị trường điện cạnh tranh. Sự sẵn sàng của Nhà máy để tham gia gia vào thị trường điện. Mở Đầu Được phân công thực tập nhận thức tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại, trong thời gian học hỏi tại đây em đã tìm hiểu và nắm được những điều cơ bản về hoạt động của nhà máy, từ quá trình sản xuất điện cho tới phân phối điện như công nghệ sản xuất điện, đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy, các loại chi phí, …. Trong thời gian thực tập tại nhà máy, được sự quan tâm của các cán bộ và nhân viên trong nhà máy và thầy giáo hướng dẫn. Đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ thực tập nhận thức theo đúng yêu cầu nhà trường và khoa đề ra. Trong bản báo cáo này em chỉ tóm tắt, sơ lược những kiến thức, hiểu biết của mình trong thời gian học tập tại nhà máy. Do thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót trong bài báo cáo này, rất mong được sự chỉ bảo của các cán bộ nhân viên trong nhà máy và các thầy cô giáo để bài báo cáo này của em được hoàn thiện. Em xin trân thành cảm ơn! Hải Dương tháng 11 năm 2010 Sinh Viên Nguyễn Hữu Mạnh NỘI DUNG: Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại. Chương 2: Công nghệ sản xuất điện, các thông số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Công nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lò hơi. Sơ đồ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động). Các loại công suất, điện năng sản xuất, hệ số tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Chương 3: Đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy. Đặc tính năng lượng của tuabin (những thông số cơ bản, nguyên lý hoạt động, hệ thống bảo vệ tự ngừng,..đường đặc tính tiêu hao năng lượng). Đặc tính năng lượng của lò hơi (sơ đồ lò máy, những thông số cơ bản, đặc điểm cấu tạo bản thể lò, đường đặc tính tiêu hao năng lượng). Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện trong hệ thống. Chương 4 : Các loại chi phí trong Nhà máy (chỉ số kinh tế). Chi phí nhiên liệu. Chi phí khởi động. Chi phí chạy không tải. Chi phí vận hành bảo dưỡng (O & M). Chi phí khác. Chương 5: Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện trong điều kiện thị trường điện. Vai trò của Nhà máy khi vận hành thị trường điện. Mục tiêu của Nhà máy trong thị trường điện cạnh tranh. Sự sẵn sàng của Nhà máy để tham gia gia vào thị trường điện. CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN. Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại. Giới thiệu về công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại. Lịch sử phát triển. Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại có tiền thân là Nhà máy nhiệt điện Phả Lại, là một Công ty chuyên sản xuất Điện năng từ nhiên liệu than thiên nhiên. Công ty thuộc địa phận huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, cách thủ đô Hà Nội 56Km về phía Đông bắc, sát góc phía Bắc đường 18 và tả ngạn sông Thái Bình. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại được thành lập theo QĐ số 22 ĐL/TCCB của Bộ Điện lực vào ngày 26/04/1982 là doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc công ty điện lực 1, sau đó công ty được khởi công xây dựng ngày 17.05.1980 với công suất 440MW, gồm 4 tổ tua bin máy phát và 8 lò hơi theo khối hai lò - một máy, mỗi máy 110MW. Công ty Nhiệt điện Phả Lại có nhà máy điện lớn nhất trong hệ thống điện miền Bắc lúc bấy giờ, có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao. các tổ máy của nhiệt điện Phả Lại lần lượt vào vận hành đã đáp ứng kịp thời tốc độ tăng trưởng phụ tải mạnh trong thập kỷ 80. Từ năm 1989 đến 1993, sản lượng điện của nhà máy giảm dần do các tổ máy của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình lần lượt hoà vào lưới điện miền Bắc. Từ năm 1994, khi có đường dây 500kV Bắc Nam, thống nhất hệ thống điện trong cả nước, nhà máy nhiệt điện Phả Lại được tăng cường khai thác. Kể từ ngày 01/04/1995 Nhà máy là đơn vị thành viên thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (theo Quyết định số 121NL/TCCB-LĐ ngày 04/03/1995 của Bộ Năng lượng), hạch toán phụ thuộc. Nhà máy điện Phả Lại hoạt động theo pháp luật, theo điều lệ tổ chức và theo quy chế quản lý của EVN. Giám đốc nhà máy là người lãnh đạo chịu trách nhiệm về mọi mặt trước Tổng Công ty Điện lực Việt Nam và pháp luật. Ngoài ra còn có hai Phó giám đốc giúp việc về vận hành và sửa chữa. Bên dưới là các phòng ban tham mưu, các đơn vị trực tiếp trong dây chuyền sản xuất và các đơn vị phụ trợ sản xuất. Ngày 30/03/2005 Bộ Công nghiệp có Quyết định số 16/2005/QĐ-BCN chuyển Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại thành Công ty Nhiệt điện Phả Lại, hạch toán độc lập - thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Ngày 18/05/2005 Tổng Công ty Điện lực Việt Nam có văn bản số 2436/CV-EVN-TCKT hướng dẫn bàn giao tài chính khi chuyển các nhà máy điện thành Công ty hạch toán độc lập, công ty TNHH một thành viên, theo đó Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại chính thức chuyển sang hạch toán độc lập từ ngày 01/07/2005. Ngày 8/6/1998 Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 được khởi công xây dựng trên mặt bằng còn lại của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 có tổng công suất 600 MW gồm 2 tổ máy mỗi tổ có công suất 300 MW, sản lượng điện hàng năm 3,68 tỷ kWh; lượng than tiêu thụ 1,6 triệu tấn/năm; tổ máy 1 vận hành vào đầu năm 2001 và hoàn thành công trình vào quý 3 năm 2001. Phả Lại 2 là nhà máy nhiệt điện lớn nhất Việt Nam với thiết bị hiện đại được thiết kế và xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ môi trường. Khi hoàn thành, Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 cùng với Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại sẽ tăng cường đáng kể công suất của hệ thống điện Việt Nam đáp ứng nhu cầu điện năng ngày càng tăng, đẩy mạnh chương trình điện khí hoá toàn quốc. Ngày 30/03/2005 Bộ Công nghiệp có quyết định số 14/2005QĐ-BCN/TCCB chuyển nhà máy nhiệt điện Phả Lại thành công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại hạch toán độc lập thuộc tổng công ty điện lực Việt Nam. Đến ngày 26/01/2006 chuyển thành công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là: Hoạt động sản xuất, kinh doanh điện. Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện. Lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng Tư vấn giám sát thi công xây lắp các công trình điện. Mua bán xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị. Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng. Sản xuất, chế tạo các thiết bị, vật tư phụ tùng cơ - nhiệt điện. Đầu tư các công trình nguồn và lưới điện. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, các công trình nhiệt điện, công trình kiến trúc của nhà máy điện. Bồi dưỡng cán bộ công nhân viên về quản lý thiết bị vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị nhà máy điện. Thời gian hòa lưới điện quốc gia các tổ máy. Ngày 28/10/1983, tổ máy số 1 với công suất thiết kế 110 MW hòa lưới điện quốc gia. Ngày 01/09/1984, tổ máy số 2 với công suất thiết kế 110 MW hòa lưới điện quốc gia. Ngày 12/12/1985, tổ máy số 3 với công suất thiết kế 110 MW hòa lưới điện quốc gia. Ngày 29/11/1986, tổ máy số 4 với công suất thiết kế 110 MW hòa lưới điện quốc gia. Ngày 19/10/2001, tổ máy số 5 với công suất thiết kế 300 MW hòa lưới điện quốc gia. Ngày 18/05/2002, tổ máy số 6 với công suất thiết kế 300 MW hòa lưới điện quốc gia. Trình độ công nghệ sản xuất: Dây chuyền 1: - Lò hơi: + Kiểu: БKZ-220-110-10C + Năng suất hơi: 220 tấn/h + Áp lực hơi: 100 kg/cm2 + Nhiệt độ hơi quá nhiệt: 540ºC + Hiệu suất thô của lò: 86,05% + Nước sản xuất: Liên Xô - Tuabin: + Kiểu: K100-90-7 + Công suất định mức: 100MW + Áp suất hơi nước: 80 kg/cm2 + Nhiệt độ hơi nước: 535ºC + Nước sản xuất: Liên Xô - Máy phát: + Kiểu: TBФ 120-2T3 + Công suất: 120MW + Nước sản xuất: Liên Xô Mỗi tổ máy đã được đại tu 4 lần, riêng tổ máy 1 đã được đại tu 5 lần. Dây chuyền 2: Có 2 tổ máy với công suất mỗi tổ máy là 300 MW, được thiết kế và lắp đặt hệ thống điều khiển phân tán Distributed Control System (DCS) tự động 100%. Đây là một công nghệ điều khiển mới có độ tin cậy cao, tiên tiến và hiện đại. Thiết bị chính chủ yếu của các nước G7. - Lò hơi: + Kiểu: Than phun, có QNTG, ngọn lửa chữ W + Năng suất hơi: 875 tấn/h + Áp lực hơi: 174,1 kg/cm2 + Nhiệt độ hơi quá nhiệt: 541ºC + Hiệu suất thô của lò: 88,5% + Nước sản xuất: Anh - Tuabin: + Kiểu: 270 T-422/423 + Công suất định mức: 300MW + Áp suất hơi nước: 169 kg/cm2 + Nhiệt độ hơi nước: 538ºC + Nước sản xuất: Mỹ - Máy phát: + Kiểu: 290T 422/423 + Công suất: 300MW + Nước sản xuất: Mỹ Khả năng có thể huy động được công suất tối đa theo thiết kế. Mỗi tổ máy ở dây chuyền 1 gồm: 1 máy phát điện + 1 tuabin + 2 lò hơi; còn mỗi tổ máy ở dây chuyền 2 bao gồm: 1 máy phát điện + 1 tuabin + 1 lò hơi. Do vậy đối với dây chuyền 1 khi cả 2 lò làm việc hết công suất thì tổ máy đạt công suất max hay đầy tải (từ 100 đến 105MW). Khi 1 lò bị sự cố thì tải không quá 50%. Chương 2: Công nghệ sản xuất điện, các thông số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Công nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lò hơi. Thông số kỹ thuật nhà máy nhiệt điện Phả Lại: THÔNG SỐ THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN 1 DÂY CHUYỀN 2 CÔNG SUẤT THIẾT KẾ 440 MW 600 MW SẢN LƯỢNG ĐIỆN (6'500 GIỜ/NĂM) 2,86 tỷ kWh / năm 3,68 tỷ kWh / năm TỶ LỆ ĐIỆN TỰ DÙNG 10,15 % 7,2 % HIỆU SUẤT KHỬ BỤI 99,2 % 99,78% LÒ HƠI Kiểu БКЗ-220-100-10C Than phun, có QNTG, ngọn lửa hình chữ W Năng suất hơi 220 T/h 875 T/h Áp lực hơi 100 kg/cm2 174,1 kg/cm2 Nhiệt độ hơi quá nhiệt 540 0C 541 0C Hiệu suất thô của lò 86,05 % 88,5% TUA BIN Kiểu K-100-90-7 270T 422/423 Công suất định mức 110MW 300 MW Áp suất hơi nước 90 kg/cm2 169 kg/cm2 Nhiệt độ hơi nước 535 0C 538 0C MÁY PHÁT ĐIỆN Kiểu ТВФ-120-2T3 290T 422/423 Công suất 120 MW 300 MW THAN Lượng than tiêu thụ 1'586'000 T/năm 1'644'000 T/năm Nhiệt trị than 5'035 kCal/kg than 5'080 kCal/kg than Suất hao than tiêu chuẩn 439 g/kWh 420 g/kWh ỐNG KHÓI Cao 200 m 200 m Đường kính miệng thoát 7,2 m Phần bê tông Ф12,7m Ống thép cho mỗi lò Ф4,5 m Sơ đồ công nghệ phát điện nhà máy: Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại có quá trình sản xuất liên tục 24/24 giờ, quy trình công nghệ được khái quát như sau: - Than được đưa về từ đường sông và đường sắt, được cho vào kho than nguyên hoặc chuyển thẳng lên hệ thống nghiền than bằng hệ thống băng tải. - Than bột được phun vào lò hơi cùng với dầu bằng các ống phun. Trong lò hơi than và dầu được đốt cháy làm nước bốc hơi và nâng nhiệt độ hơi nước lên nhiệt độ quy định (hơi quá nhiệt), từ đó hơi quá nhiệt được đưa sang làm quay tuabin và tuabin kéo máy phát điện quay và phát ra điện. - Điện được đưa vào trạm điện và hòa vào lưới điện Quốc gia. - Tuabin và máy phát được làm mát bằng hydro. - Nước được bơm từ trạm bơm tuần hoàn, một phần cung cấp cho hệ thống xử lý nước và hệ thống điện phân, nước còn lại sau khi làm mát bình ngưng được đưa ra sông bằng kênh thải. Các loại công suất, điện năng sản xuất, hệ số tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Công suất tác dụng cực tiểu của tổ máy - Dây chuyền 1 37 MW/1tổ máy - 1lò - Dây chuyền 2 220 MW/1tổ máy. . Tốc độ tăng công suất tối đa của tổ máy - Dây chuyền 1 3 MW/phút - Dây chuyền 2 3 MW/phút . Tốc độ giảm công suất tối đa của tổ máy - Dây chuyền 1 3 MW/phút - Dây chuyền 2 3 MW/phút . Thời gian chạy máy tối thiểu sau khi đã nối lưới 120 phút (2 giờ) . Thời gian ngừng máy tối thiểu sau khi đã ngừng máy 4320 phút (72 giờ) . Thời gian khởi động tổ máy theo từng trạng thái nóng, ấm, nguội * Ngừng hoàn toàn - Dây chuyền 1 + Khởi động khối ở trạng thái lạnh (thời gian ngừng khối > 72 giờ) 300 phút (5 giờ). + Khởi động khối ở trạng thái chưa nguội hẳn (thời gian ngừng khối < 72 giờ) 240 phút (4 giờ.) + Khởi động khối ở trạng thái nóng (thời gian ngừng khối < 8 giờ) 180 phút (3 giờ.) - Dây chuyền 2 + Khởi động khối ở trạng thái lạnh (thời gian ngừng máy > 125 giờ) 1880 phút (30 giờ). + Khởi động khối ở trạng thái chưa nguội hẳn (thời gian ngừng máy từ 36 đến 125 giờ) 1080phút (18 giờ). + Khởi động khối ở trạng thái nóng (thời gian ngừng máy < 36 giờ) 720 phút (12 giờ). * Đang chạy không tải + Dây chuyền 1 4 phút Dây chuyền 2:Trường hợp giữ được lò và giữ được tải tự dùng thì thời gian cần thiết để hòa lại lưới là 120 phút (2 giờ), nếu không giữ được lò và tải tự dùng thì thời gian cần thiết để khởi động và hòa lưới là 480 phút (8 giờ) KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THIẾT BỊ CHÍNH NĂM 2011 Đơn vị tính: Ngày Tháng Thiết bị 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lò 1A 31 28 24 30 31 23 31 31 23 31 30 24 Lò 1B 31 28 24 30 31 23 31 31 23 31 30 24 Tua bin 1 31 28 31 30 31 23 31 31 30 31 30 24 Lò 2A 0 0 0 0 0 0 31 31 30 24 30 31 Lò 2B 0 0 0 0 0 0 31 31 30 24 30 31 Tua bin 2 0 0 0 0 0 0 31 31 30 24 30 31 Lò 3A 31 21 31 30 24 30 31 24 30 31 23 31 Lò 3B 31 21 31 30 24 30 31 24 30 31 23 31 Tua bin 3 31 28 31 30 24 30 31 31 30 31 23 31 Lò 4A 31 28 24 30 31 30 0 31 30 24 30 31 Lò 4B 31 28 24 30 31 30 0 31 30 24 30 31 Tua bin 4 31 28 31 30 31 30 0 31 30 24 30 31 Lò 5 0 28 31 30 31 20 31 31 30 31 30 21 Tua bin 5 0 28 31 30 31 20 31 31 30 31 30 21 Lò 6 31 18 31 30 31 30 31 0 0 0 30 31 Tua bin 6 31 18 31 30 31 30 31 0 0 0 30 31 Tổng số ngày VH lò DC1 186 154 158 180 172 166 186 234 226 220 226 234 37.5 Tổng số ngày VH lò DC2 31 46 62 60 62 50 62 31 30 31 60 52 SL điện SX (MWh) 401052.5 465380.8 573123.6 583848.7 519788.5 284726.3 367951.2 413309.8 579759.5 411568.3 632558.6 589702.8 5822771 - Dây chuyền 1(MWh) 202950.6 167669.4 172763.8 196403.8 119428.7 166470 184654 230012.5 222844.3 216688.4 245113.7 254587.5 - Dây chuyền 2(MWh) 198101.9 297711.5 400359.8 387445 400359.8 118256.3 183297.2 183297.2 356915.3 194879.9 387445 335115.3 Công suấtTB lò(MW)DC1 45.84899 45.83009 46.01513 45.86194 29.1966 42.18169 41.71557 41.23197 41.37088 41.33304 45.50519 45.63727 Công suấtTB lò(MW)DC2 280.399 279.1481 276.015 276.2531 276.015 101.7258 126.3683 259.4441 522.9528 275.8385 276.2531 276.8404 Chỉ tiêu Ước TH 2010 Kế hoạch năm 2011 ĐVtính Quí I Quí II Quí III Quí IV Cả năm Sản lượng điện sản xuất 6435.75 1669.77 1751.255 1111.242 1545.17 6077.437 tr.kWh - DC1 2556.221 664.6729 682.5538 539.1974 674.4589 2560.883 tr.kWh - DC2 3879.529 1005.097 1068.701 572.0447 870.7115 3516.554 tr.kWh SL điện bán cho EVN 4455.963 1501.172 1574.647 997.5862 1388.262 5461.667 tr.kWh - DC1 1742.449 591.5589 607.4729 479.8857 600.2684 2279.186 tr.kWh - DC2 2713.513 909.6127 967.1742 517.7005 787.9939 3182.481 tr.kWh Tỷ lệ điện tự dùng 9.1 9.1 9.11 9.17 9.13 9.12 % - DC1 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 % - DC2 8.85 8.85 8.85 8.85 8.85 8.85 % Tổn thất máy biến áp 0.98 0.98 0.99 1.06 1.02 1.01 % - DC1 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 % - DC2 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 % Suất tiêu hao nhiên liệu - Dầu FO tính theo điện bán 2.125 1.879831 1.900077 1.981047 1.932388 1.917306 g/kWh + DC1 3.154 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 g/kWh + DC2 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 g/kWh - Than tiêu chuẩn 378.514 377.1451 379.2177 387.4925 382.5225 380.9803 g/kWh + DC1 440 440 440 440 440 440 g/kWh + DC2 338 338 338 338 338 338 g/kWh Khối lượng dầu FO đốt kèm 12294.487 2927.701 2885.059 1976.265 2682.662 10471.69 tấn - DC1 7170.864 1478.897 1518.682 1199.714 1500.671 5697.965 tấn - DC2 5123.623 1448.804 1366.376 776.5507 1181.991 4773.722 tấn Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nhà máy: Chỉ tiêu Kế hoạch năm ĐVtính 2012 2013 2014 2015 KH Sản lượng điện sản xuất 6108.838 6235.811 5693.822 6072.993 30188.9 tr.kWh - DC1 2380.17 2470.577 2276.232 2610.572 12298.43 tr.kWh - DC2 3728.667 3765.233 3417.59 3462.421 17890.47 tr.kWh SL điện bán cho EVN 5492.796 5606.35 5118.766 5456.9 27136.48 tr.kWh - DC1 2118.352 2198.814 2025.846 2323.409 10945.61 tr.kWh - DC2 3374.444 3407.536 3092.919 3133.491 16190.87 tr.kWh Tỷ lệ điện tự dùng 9.1 9.11 9.11 9.13 9.114013 % - DC1 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 % - DC2 8.85 8.85 8.85 8.85 8.85 % Tổn thất máy biến áp 0.98 0.99 0.99 1.02 0.998034 % - DC1 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 % - DC2 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 % Suất tiêu hao nhiên liệu - Dầu FO tính theo điện bán 1.89 1.89 1.9 1.93 1.905426 g/kWh + DC1 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 g/kWh + DC2 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 g/kWh - Than tiêu chuẩn 377.742 378.4116 378.7768 381.8463 379.5526 g/kWh + DC1 440 440 440 440 440 g/kWh + DC2 338 338 338 338 338 g/kWh Khối lượng dầu FO đốt kèm 10357.54 10608.34 9703.995 10508.76 51650.32 tấn - DC1 5295.879 5497.034 5064.616 5808.523 27364.02 tấn - DC2 5061.666 5111.304 4639.379 4700.237 24286.31 tấn Chương 3: Đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy. Dây chuyền 1 LÒ HƠI БKZ -220-100-10C 2.1.1 Đặc tính kỹ thuật chính: Mã hiệu: БKZ -220-100-10C Nơi sản xuất: Tại nhà máy chế tạo lò hơi БKZ Liên xô cũ Công suất định mức : 220 T/h Thông số hơi định mức : Pqn= 100kG/cm2, tqn=540oC Thông số hơi bão hoà: Pbh = 114 kG/cm2, tbh = 3180C Nhiệt độ nước cấp: tnc= 230oC Vòng tuần hoàn : Tự nhiên Nhiên liệu : Than antraxit Buồng lửa : Hình chữ P Kích thước buồng lửa (28,28 x9,39 x6,73 ) m (cao,rộng dài) Nhiệt độ khói thoát: 1330C Số vòi phun, kiểu: 4 vòi, tròn Nhiên liệu phụ: Dầu FO Hiệu suất lò thiết kế: ht = 86,06 % Số lượng: 8 lò (2lò cho 1 máy) 2.1.2. Bao hơi và các thiết bị phân ly hơi. - Bao h¬i cña lß h¬i БKZ -220-100-10C cã KÝch th­íc - Đường kính trong 1600 mm - Chiều dài phần hình trụ 12700 mm - Chiều dày thành bao hơi 88 mm - Chế tạo từ thép 22K. Mức nước trung bình trong bao hơi cần được giữ thấp hơn đường tâm 200mm ± 50mm. Để đảm bảo sấy nóng đều bao hơi trong khi đốt lò có tính đến sự sấy nóng bao hơi bằng hơi nước từ nguồn hơi bão hoà ở bên ngoài với áp suất (40-110)KG/cm2. Bao hơi có dặt một ống phân chia phốt phát, hai ống chỉ thị mức nước. Nước cấp tù bộ hâm vào bao hơi bằng
Luận văn liên quan