Tai Mũi Họng là bệnh phổ biến ở nước ta do các yếu tố ảnh hưởng của
khí hậu nhiệt ñới nóng và ẩm, do ô nhiễm môi trường không khí và ảnh
hưởng của biến ñổi khí hậu ñang gia tăng. Phong tụctập quán của ñồng bào
dân tộc như chăn thả gia súc gia cầm xung quanh nhàở, nhận thức vệ sinh
phòng bệnh thấp ñã làm bệnh Tai Mũi Họng trong cộngñồng gia tăng.
Các bệnh viêm mũi xoang, viêm tai giữa, viêm họng là những bệnh thường
gặp ở cộng ñồng do ảnh hưởng của biến ñổi khí hậu, vệ sinh môi trường kém
và nhất là ở các nước chậm phát triển. Từ trước tớinay ñã có nhiều công trình
nghiên cứu mô hình bệnh Tai Mũi Họng ở cộng ñồng: tại Đức viêm xoang
mạn tính ở cộng ñồng rất cao, khoảng 5% cộng ñồng dân cư. Tần xuất viêm
mũi xoang mạn tính ở châu Âu ước tính 5% và số lần khám bệnh do viêm
xoang cấp tính gấp 2 lần viêm xoang mạn tính [8]. ỞHoa Kỳ trong thập niên
gần nhất, viêm mũi xoang tăng lên. Năm 1997 ở Hoa Kỳ viêm xoang trong
cộng ñồng là 15%, thiệt hại hàng năm khoảng 2,4 tỉ ñôla [11], [22], [31].
Tại Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu bệnh Tai Mũi Họng ở
cộng ñồng: năm 1997, Đặng Hoàng Sơn nghiên cứu 3300trẻ ở Củ Chi viêm
tai giữa mạn tính 6,86%, viêm tai giữa ứ dịch 7,1% [50]. Năm 2001, Trần
Duy Ninh nghiên cứu tại vùng dân tộc miền núi 7 tỉnh phía Bắc ở cộng ñồng
với bệnh Tai Mũi Họng rất cao 63,61%. Năm 2004, Nguyễn Văn Thanh ở Bà
Rịa Vũng Tàu, bệnh Tai Mũi Họng 91% [58].
Riêng bệnh Tai Mũi Họng trong dân tộc Ê Đê chưa có công trình nào.
Các yếu tố ảnh hưỏng tới mô hình bệnh Tai Mũi Họng bao gồm các
yếu tố nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, vệ sinh môi trường kém, nước
thải, rác thải không ñược thu gom xử lý. Ô nhiễm không khí trong nhà, lao
ñộng nặng nhọc trong ñiều kiện tồi tàn, lạc hậu, ô nhiễm. Những thay ñổi về
2
vi khí hậu nơi ở, nơi làm việc có ảnh hưởng lớn ñếnsức khỏe và năng suất lao
ñộng, gây các bệnh theo mùa, thời tiết.
Ô nhiễm không khí nơi ở, nơi làm việc, xử lý chất thải, thải ra khói bụi, hơi
khí ñộc, các loại vi khuẩn nấm mốc gây bệnh làm giatăng các bệnh.
Chỗ ở là môi trường trực tiếp bảo vệ sức khỏe cá nhân cả ba mặt thể chất tinh
thần và xã hội. Người nghèo ở chật hẹp, ñiều kiện vệ sinh kém, ô nhiễm, thiếu
nước sạch, không xử lý phân rác, dễ mắc các bệnh Tai Mũi Họng.
Biến ñộng khí hậu thời tiết do môi trường suy thoái, khai thác tài nguyên cạn
kiệt, làm thay ñổi môi trường sinh thái, suy giảm ña dạng sinh học. Sự suy
giảm tầng ôzôn, hiệu ứng nhà kính, thảm họa thiên nhiên ngày càng ảnh
hưởng lớn tới sức khỏe cộng ñồng.
224 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2751 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt luận án Nghiên cứu mô hình và yếu tố ảnh hưởng đến bệnh tai mũi họng thông thường của dân tộc Ê đê Tây Nguyên, đánh giá kết quả của một số biện pháp can thiệp phù hợp ở tuyến thôn Bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
PHÙNG MINH LƯƠNG
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH VÀ YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH TAI MŨI HỌNG
THÔNG THƯỜNG CỦA DÂN TỘC Ê ĐÊ
TÂY NGUYÊN, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP PHÙ
HỢP Ở TUYẾN THÔN BẢN
Chuyên ngành: MŨI HỌNG
Mã số: 62.72.53.05
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Hµ néi - 2011
Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Người hường dẫn khoa học:
PGS.TS Nguyễn Tấn Phong
GS.TS Đặng Tuấn Đạt
Phản biện 1: GS TS Trương Việt Dũng
Phản biện 2: TS Trần Tố Dung
Phản biện 3: PGSTS Nguyễn Tư Thế
Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án cấp nhà nước họp
tại: trường đại học Y Hà Nội vào lúc 14h ngày 7 tháng 1 năm.2011
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện quốc gia
- Thư viện trường đại học Y Hà Nội
- Thư viện thông tin y học trung ương
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ BÀI BÁO CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Phùng Minh Lương (2008), “Nghiên cứu tỷ lệ viêm mũi họng
ở cộng đồng dân tộc Ê Đê- Tây Nguyên”, Tạp chí Y Học thực
hành, số 10, tr: 64-66.
2. Phùng Minh Lương (2008), “Nghiên cứu tình hình VTG trong
mùa khô ở cộng đồng dân tộc Ê Đê Tây Nguyên”, Tạp chí Y
Học thực hành, số 10, tr: 42 – 47.
3. Phùng Minh Lương, Nguyễn Tấn Phong, Đặng Tuấn Đạt
(2009), “Nghiên cứu tỷ lệ bệnh lý TMH vào mùa khô của dân
tộc Ê Đê Tây Nguyên”, Tạp chí Y Học thực hành, số 2, tr: 87-
89.
4. Phùng Minh Lương (2009), “Tìm hiểu cơ cấu bệnh lý
TMH tại bệnh viện tuyến tỉnh Tây Nguyên”, Tạp chí Y
Học thực hành, số 1, tr: 33 – 35.
5. Phùng Minh Lương, Nguyễn Tấn Phong, Đặng Tuấn Đạt
(2009), “Ngiên cứu tỷ lệ viêm mũi xoang ở cộng đồng dân tộc
Ê Đê- Tây Nguyên”, Tạp chí Y Học thực hành, số 9, tr: 47 –
48.
6. Phùng Minh Lương, Nguyễn Tấn Phong, Đặng Tuấn Đạt
(2009), “Nghiên cứu tỷ lệ viêm họng ở cộng đồng dân tộc Ê
Đê- Tây Nguyên”, Tạp chí Y Học thực hành, số 9, tr: 29 - 31.
7. Phùng Minh Lương (2009), “Nghiên cứu tỷ lệ viêm tai ứ dịch
ở trẻ em dân tộc Ê Đê- Tây Nguyên”, Tạp chí Y Học thực
hành, số 10, tr: 39 – 42.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
PHÙNG MINH LƯƠNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi chân thành cảm ơn đến với tất cả các thầy cô đã dạy dỗ tôi nên người.
Tôi xin chân thành cảm ơn đảng úy, ban giám hiệu trường Đại Học Tây
Nguyên. Bộ môn TMH, phòng sau đại học - trường Đại Học Y Hà Nội đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đối với PGS.TS Nguyễn Tấn Phong,
GS.TS Đặng Tuấn Đạt đã tận tâm chỉ dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn:
GS TS Trần Hữu Tuân, GS TS Trương Việt Dũng, GS TS Phan Ngọc Đính,
PGS TS Nguyễn Tư Thế. PGS.TS Nguyễn Đình Phúc, PGS.TS Lương Minh
Hương cùng bộ môn TMH trường Đại Học Y Hà Nội. GS.TS Lương Sỹ Cần,
GS.TS Dương Đình Thiện, GS.TS Đào Ngọc Phong, PGS.TS Nguyễn Hoàng
Sơn, PGS.TS Phạm Khánh Hòa, TS Trần Tố Dung, PGS.TS Nguyễn Thị Hoài
An, TS Võ Thanh Quang, TS Phan Văn Trọng. PGS.TS Chu Văn Thăng và
khoa Y Tế cộng cộng, PGS.TS Phạm Thiện Ngọc, ThS.BS Nguyễn Ngọc Long,
PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Dung, TS Nguyễn Đăng Vững.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới: các trạm y tế xã Ea Tu, Cư Ebur, Ea Pok. Nhân
viên y tế thôn buôn và nhân dân 3 buôn Ko Tam, Ea Sut, Dha Prong.
Thấm đẫm trong tôi tình thương yêu nồng nàn và sâu lắng của gia tộc họ
Phùng, Ông Bà nội, Ba Mạ, Má, vợ con, anh chị em tôi trong những năm
tháng dài học tập. Đọng lại trong tôi là hình ảnh của người thân, đồng nghiệp
và bạn bè gần xa đã quan tâm động viên tôi trong học tập và hoàn thành luận
án. Cảm ơn sông Hiếu và nông trường Tây Hiếu nơi tôi sinh ra, lớn lên và
luôn tắm mát tâm hồn tôi.
Phùng Minh Lương
iii
CHỮ VIẾT TẮT
CSSKBĐ Chăm sóc sức khỏe ban đầu
ĐTNC Đối tượng nghiên cứu
GSGC Gia súc gia cầm
KAP Kiến thức – thái độ – thực hành
NC Nghiên cứu
NCCN Nghiên cứu cắt ngang
NVYTTB Nhân viên y tế thôn bản
TMH Tai Mũi Họng
tp Thành phố
TTGDSK Truyền thông giáo dục sức khoẻ
VH Viêm họng
VHMT Viêm họng mạn tính
VHCT Viêm họng cấp tính
VM Viêm mũi
VMCT Viêm mũi cấp tính
VMMT Viêm mũi mạn tính
VMDU Viêm mũi dị ứng
VMX Viêm mũi xoang
VX Viêm xoang
VXCT Viêm xoang cấp tính
VXMT Viêm xoang mạn tính
VTG Viêm tai giữa
VTGCT Viêm tai giữa cấp tính
VTGMT Viêm tai giữa mạn tính
VTGƯD Viêm tai giữa ứ dịch
WHO Tổ chức y tế thế giới
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... II
CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................... III
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... VII
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. X
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................... XII
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................... 4
1.1. Lịch sử nghiên cứu 4
1.1.1. Nghiên cứu các bệnh TMH tại cộng đồng trên thế giới ..................... 4
1.1.2. Nghiên cứu các bệnh TMH tại cộng đồng ở Việt Nam ..................... 5
1.2. Một số điểm về giải phẫu và sinh lý Tai Mũi Họng 7
1.2.1. Giải phẫu và sinh lý Tai .................................................................... 9
1.2.2. Giải phẫu và sinh lý Mũi Xoang ..................................................... 13
1.2.3. Giải phẫu và sinh lý Họng .............................................................. 22
1.3. Các phương pháp thăm khám TMH 28
1.3.1. Các phương pháp thăm khám thông thường TMH .......................... 28
1.3.2. Khám nội soi TMH ......................................................................... 31
1.3.3. Chẩn đoán hình ảnh Tai Mũi Họng ................................................. 33
1.4. Nguyên lý chung về điều trị các bệnh TMH thông thường 37
1.4.1. Các bệnh viêm tai xương chũm ....................................................... 37
1.4.2. Các bệnh viêm mũi xoang và viêm họng ........................................ 39
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới bệnh TMH 41
1.6. Một số biện pháp can thiệp giảm tỷ lệ bệnh TMH ở cộng đồng ............. 45
1.6.1. Biện pháp can thiệp cộng đồng ....................................................... 45
1.6.2. Biện pháp can thiệp cá thể .............................................................. 45
1.7. Dân tộc Ê Đê 46
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 47
2.1. Địa điểm nghiên cứu 47
2.2. Thời gian nghiên cứu 48
v
2.3. Đối tượng nghiên cứu 48
2.4. Phương pháp nghiên cứu 48
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 48
2.4.2. Giả thiết nghiên cứu 50
2.4.3. Mẫu nghiên cứu 51
2.4.4. Kỹ thuật thu thập thông tin 56
2.4.5. Các tiêu chuẩn chẩn đoán ............................................................... 58
2.4.6. Các biện pháp can thiệp phù hợp ở tuyến thôn bản ......................... 69
2.4.7. Phân tích xử lý số liệu .................................................................... 71
2.4.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................... 71
CHƯƠNG 3: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU ..................................................... 73
3.1. Mô hình bệnh Tai Mũi Họng 73
3.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ................................................ 73
3.1.2. Tỷ lệ mắc bệnh Tai Mũi Họng ........................................................ 74
3.1.3. Mô hình các bệnh Tai Mũi Họng tại cộng đồng dân tộc Ê Đê ......... 75
3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới bệnh Tai Mũi Họng tại cộng đồng 78
3.2.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến mô hình bệnh TMH .......................... 78
3.2.2. Các yếu tố liên quan với bệnh viêm tai giữa ................................... 82
3.2.3. Các yếu tố liên quan với từng bệnh viêm mũi, viêm xoang ............. 87
3.2.4. Các yếu tố liên quan với viêm họng ................................................ 96
3.3. Hiệu quả của một số biện pháp can thiệp phù hợp ở tuyến thôn bản 102
3.3.1. Đánh giá nhận thức thái độ thực hành (KAP) của NVYTTB ........ 102
3.3.2. So sánh sự khác biệt giữa trước và sau tập huấn của NVYTTB .... 103
3.3.3. Hiệu quả của biện pháp TTGDSK tại cộng đồng ......................... 104
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................... 108
4.1. Mô hình bệnh Tai Mũi Họng thông thường tại cộng đồng 108
4.1.1. Một số đặc điểm dịch tễ của đối tượng nghiên cứu ....................... 108
4.1.2. Tỷ lệ bệnh Tai Mũi Họng thông thường tại cộng đồng ................. 109
4.1.3. Mô hình các bệnh TMH tại cộng đồng dân tộc Ê Đê .................... 112
4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến các bệnh Tai Mũi Họng 124
4.2.1. Yếu tố kinh tế ............................................................................... 124
4.2.2. Yếu tố mắc bệnh TMH theo ảnh hưởng của khói thuốc lá ............ 124
4.2.3. Yếu tố mùa ................................................................................... 126
4.2.4. Yếu tố giới .................................................................................... 127
vi
4.2.5. Yếu tố tuổi .................................................................................... 128
4.2.6. Yếu tố liên quan từ bếp nấu bằng củi trong nhà ở ......................... 130
4.2.7. Yếu tố chăn thả GSGC dưới sàn nhà ở, trong sân với bệnh TMH . 130
4.2.8. Yếu tố ô nhiễm môi trường đến bệnh TMH .................................. 131
4.2.9. Các yếu tố liên quan với bệnh viêm tai giữa ................................. 132
4.2.10. Các yếu tố liên quan với viêm mũi xoang ................................... 136
4.2.11. Các yếu tố liên quan với viêm họng ............................................ 139
4.3. Hiệu quả của một số biện pháp can thiệp phù hợp tại tuyến thôn bản 140
4.3.1. So sánh hiệu quả giữa trước và sau tập huấn của NVYTTB .......... 142
4.3.2. Đánh giá hiệu quả của TTGDSK với người dân trong cộng đồng . 144
KẾT LUẬN ................................................................................................ 151
1. Mô hình bệnh Tai Mũi Họng thông thường 151
1.1. Tỷ lệ mắc bệnh Tai Mũi Họng thông thường tại cộng đồng 151
2. Các yếu tố liên quan đến các bệnh tai mũi họng tại cộng đồng 151
3. Hiệu quả của biện pháp can thiệp phù hợp tại thôn buôn 152
3.1. Đánh giá KAP của nhân viên y tế thôn bản ...................................... 152
3.2. Hiệu quả của biện pháp TTGDSK tại cộng đồng ............................. 152
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG BỆNH TMH ........... 153
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN ................................
CỦA LUẬN ÁN ........................................................................................ 154
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .........................................
VÀ BÀI BÁO CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................... 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 156
PHỤ LỤC .................................................................................................. 175
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG Trang
Bảng 2.1. Danh sách các cá thể chọn vào NCCN mô hình bệnh TMH 52
Bảng 2.2. Danh sách chọn cá thể NC các yếu tố liên quan tới bệnh TMH 55
Bảng 2.3. Công thức tính OR 71
Bảng 3.1. Tỷ lệ giới tính của ĐTNC 73
Bảng 3.2. Tỷ lệ các nhóm tuổi 73
Bảng 3.3. Đặc điểm kinh tế hộ gia đình 73
Bảng 3.4. Nghề nghiệp của ĐTNC 74
Bảng 3.5: Tỷ lệ mắc bệnh TMH 74
Bảng 3.6. Các bệnh viêm tai giữa 75
Bảng 3.7. Tỷ lệ các bệnh viêm mũi xoang 76
Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh Viêm họng – viêm Amiđan 77
Bảng 3.9. Tỷ lệ viêm VA mạn tính 77
Bảng 3.10. Tỷ lệ các nhóm bệnh Tai giữa, Mũi Xoang và Họng 77
Bảng 3.11. So sánh hộ nghèo và hộ đủ ăn với bệnh TMH 78
Bảng 3.12. Yếu tố mắc bệnh TMH theo ảnh hưởng của khói thuốc lá 78
Bảng 3.13. So sánh sự khác biệt giữa mùa khô và mùa mưa của bệnh TMH 79
Bảng 3.14. So sánh sự khác biệt giữa nam và nữ ở bệnh TMH 79
Bảng 3.15. So sánh sự khác biệt giữa các nhóm tuổi ở bệnh TMH 80
Bảng 3.16. Yếu tố liên quan từ bếp nấu bằng củi trong nhà ở 80
Bảng 3.17. Yếu tố chăn thả GSGC dưới sàn nhà ở và trong sân 81
Bảng 3.18. Yếu tố liên quan ô nhiễm môi trường sống 81
Bảng 3.19. So sánh bệnh viêm tai giữa cấp theo tuổi 82
Bảng 3.20. So sánh bệnh viêm tai giữa cấp tính theo giới 82
Bảng 3.21. So sánh bệnh VTGMT thủng nhĩ theo giới 83
Bảng 3.22. So sánh bệnh VTGMT thủng nhĩ theo tuổi 84
viii
Bảng 3.23. So sánh bệnh VTGƯD theo mùa 84
Bảng 3.24. So sánh bệnh VTGƯD theo giới 85
Bảng 3.25. So sánh bệnh viêm tai giữa ứ dịch theo tuổi 85
Bảng 3.26. Yếu tố nguy cơ VA tới bệnh VTGƯD 86
Bảng 3.27. Yếu tố nguy cơ viêm mũi xoang với bệnh VTGƯD 86
Bảng 3.28. Yếu tố nguy cơ viêm họng với VTGƯD 87
Bảng 3.29. Yếu tố nguy cơ viêm amiđan với VTGƯD 87
Bảng 3.30. Đặc điểm các bệnh viêm mũi 87
Bảng 3.31. So sánh bệnh viêm mũi cấp tính theo mùa 88
Bảng 3.32. So sánh bệnh viêm mũi cấp tính theo tuổi 89
Bảng 3.33. So sánh đặc điểm mắc viêm mũi mạn tính theo mùa 89
Bảng 3.34. So sánh bệnh viêm mũi mạn tính theo giới 89
Bảng 3.35: So sánh bệnh viêm mũi mạn tính theo tuổi 90
Bảng 3.36. So sánh bệnh VMDƯ theo mùa 90
Bảng 3.37. So sánh viêm mũi dị ứng theo nhóm tuổi 91
Bảng 3.38. So sánh bệnh VMDƯ theo giới 91
Bảng 3.39. So sánh bệnh viêm xoang cấp tính theo giới 92
Bảng 3.40. Đặc điểm các bệnh viêm xoang mạn tính 92
Bảng 3.41. So sánh đặc điểm bệnh VXMT theo mùa 93
Bảng 3.42. So sánh đặc điểm bệnh VXMT theo giới 93
Bảng 3.43. So sánh bệnh VXMT theo tuổi 94
Bảng 3.44. So sánh bệnh viêm mũi xoang theo mùa 95
Bảng 3.45. So sánh bệnh viêm mũi xoang theo giới 95
Bảng 3.46. So sánh bệnh viêm mũi xoang theo tuổi 96
Bảng 3.47. So sánh bệnh viêm họng cấp tính theo giới 97
Bảng 3.48. So sánh bệnh viêm họng cấp tính theo tuổi 97
ix
Bảng 3.49. So sánh bệnh viêm họng mạn tính theo giới 98
Bảng 3.50. So sánh bệnh viêm họng mạn tính theo tuổi 98
Bảng 3.51. So sánh bệnh viêm amiđan mạn tính theo mùa 98
Bảng 3.52. So sánh bệnh viêm amiđan mạn tính theo tuổi 100
Bảng 3.53. So sánh bệnh viêm amiđan mạn tính theo giới 100
Bảng 3.54. So sánh bệnh VA mạn tính theo giới 101
Bảng 3.55. So sánh theo nhóm tuổi 101
Bảng 3.56. So sánh hiệu quả điều trị bệnh VTGUD trước và sau can thiệp 102
Bảng 3.57. Khảo sát trình độ của NVYTTB 103
Bảng 3.58. Đánh giá CSSKBĐ các bệnh TMH của 2 nhóm NVYTTB 103
Bảng 3.59. Cần thiết đưa bệnh TMH vào chương trình đào tạo NVYTTB 103
Bảng 3.60. So sánh trước và sau tập huấn về triệu chứng của VMX 104
Bảng 3.61. So sánh trước và sau tập huấn về biến chứng của VMX 104
Bảng 3.62. So sánh trước và sau tập huấn về xử trí với bệnh VMX 104
Bảng 3.63. So sánh kiến thức về bệnh TMH 105
Bảng 3.64. So sánh nhận thức về phòng bệnh TMH 105
Bảng 3.65. So sánh thái độ với tác hại của bệnh TMH 105
Bảng 3.66. So sánh thái độ xử lý khi bị bệnh TMH 106
Bảng 3.67. Hiệu quả điều trị của TTGDSK với tỷ lệ bệnh TMH 106
Bảng 3.68. Vi khí hậu 2008 – 2009 tại địa điểm NC 106
Bảng 3.69. Chất lượng môi trường không khí tại Ea Tu và Cư Mgar 107
Bảng 3.70. So sánh môi trường không khí với Nam Sơn (Hà Nội) 108
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Vòm mũi họng 8
Hình 1.2. Hình ảnh tai giữa 12
Hình 1.3. Sơ đồ giải phẫu – chức năng hố mũi – niêm mạc mũi 15
Hình 1.4. Cấu tạo của cơ quan khứu giác 16
Hình 1.5. Hệ thống tế bào sàng 17
Hình 1.6. Hệ thống xoang trước và phức hợp lỗ ngách 17
Hình 1.7. Xoang hàm và các cấu trúc liên quan 18
Hình 1.8. Sơ đồ vận chuyển niêm dịch của hệ thống xoang 21
Hình 1.9. Họng miệng 25
Hình 1.10. Họng thanh quản 26
Hình 1.11. Soi bóng mờ 29
Hình 1.12. Hình ảnh soi mũi trước 30
Hình 1.13. Hình ảnh màng nhĩ bình thường 31
Hình 1.14. Phim Schuller 34
Hình 1.15. Tư thế Blondeau 34
Hình 1.16. Tư thế Hirtz 35
Hình 1.17. Tư thế Axial 35
Hình 1.18. Tư thế Coronal 35
Hình 1.19. Tư thế Coronal 36
Hình 1.20. Phim Coronal 36
Hình 1.21. Tư thế Axial 37
Hình 1.22. Phim Axial 37
Hình 1.23. Đặt ống thông khí 38
Hình 1.24. Chích rạch màng nhĩ 39
Hình 2.1. Sơ đồ cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn 50
xi
Hình 2.2. Sơ đồ cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn 53
Hình 2.3. Sơ đồ nội soi mũi chẩn đoán của Stammberger 57
Hình 2.4. Hình ảnh màng nhĩ trong VTGƯD 57
Hình 2.5. Hình ảnh thủng màng nhĩ 58
Hình 2.6. Máy đo nhĩ lượng 60
Hình 2.7. Máy đo nhĩ lượng cầm tay OTOflex 10 60
Hình 2.8. Máy soi tai cầm tay Otoscope 61
Hình 2.9. Máy nội soi Tai Mũi Họng VH6 61
Hình 2.10. Các dạng thường gặp của nhĩ đồ 62
Hình 2.11. Phân loại nhĩ đồ của Nguyễn Tấn Phong 63
xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đổ 3.1. Biểu đổ đặc điểm nhóm tuổi của đối tượng NC 74
Biểu đổ 3.2. Biểu đổ tỷ lệ mắc bệnh Tai Mũi Họng 75
Biểu đổ 3.3. Biểu đổ đặc điểm bệnh viêm mũi xoang 76
Biểu đổ 3.4. Biểu đổ đặc điểm bệnh VTGMT thủng nhĩ 83
Biểu đổ 3.5. Biểu đổ tỷ lệ mắc VTGƯD theo mùa 85
Biểu đổ 3.6. Biểu đổ đặc điểm bệnh viêm mũi mạn tính 89
Biểu đổ 3.7. Biểu đổ đặc điểm mắc bệnh VXMT theo mùa 92
Biểu đổ 3.8. Biểu đổ đặc điểm mắc bệnh VXMT theo giới ở mùa mưa 94
Biểu đổ 3.9. Biểu đổ tỷ lệ mắc viêm họng cấp tính theo mùa 96
Biểu đổ 3.10. Biểu đổ tỷ lệ bệnh VHMT theo nhóm tuổi 99
Biểu đổ 3.11. Biểu đổ tỷ lệ mắc viêm amiđan mạn tính theo mùa 99
Biểu đổ 3.12. Biểu đổ tỷ lệ mắc VA mạn tính theo mùa 101
Biểu đổ 3.13. Biểu đồ vi khí hậu năm 2008 tại địa điểm NC 106
Biểu đổ 3.14. Biểu đồ vi khí hậu năm 2009 tại địa điểm NC 106
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tai Mũi Họng là bệnh phổ biến ở nước ta do các yếu tố ảnh hưởng của
khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm, do ô nhiễm môi trường không khí và ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu đang gia tăng. Phong tục tập quán của đồng bào
dân tộc như chăn thả gia súc gia cầm xung quanh nhà ở, nhận thức vệ sinh
phòng bệnh thấp đã làm bệnh Tai Mũi Họng trong cộng đồng gia tăng.
Các bệnh viêm mũi xoang, viêm tai giữa, viêm họng là những bệnh thường
gặp ở cộng đồng do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, vệ sinh môi trường kém
và nhất là ở các nước chậm phát triển. Từ trước tới nay đã có nhiều công trình
nghiên cứu mô hình bệnh Tai Mũi Họng ở cộng đồng: tại Đức viêm xoang
mạn tính ở cộng đồng rất cao, khoảng 5% cộng đồng dân cư. Tần xuất viêm
mũi xoang mạn tính ở châu Âu ước tính 5% và số lần khám bệnh do viêm
xoang cấp tính gấp 2 lần viêm xoang mạn tính [8]. Ở Hoa Kỳ trong thập niên
gần nhất, viêm mũi xoang tăng lên. Năm 1997 ở Hoa Kỳ viêm xoang trong
cộng đồng là 15%, thiệt hại hàng năm khoảng 2,4 tỉ đôla [11], [22], [31].
Tại Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu bệnh Tai Mũi Họng ở
cộng đồng: năm 1997, Đặng Hoàng Sơn nghiên cứu 3300 trẻ ở Củ Chi viêm
tai giữa mạn tính 6,86%, viêm tai giữa ứ dịch 7,1% [50]. Năm 2001, Trần
Duy Ninh nghiên cứu tại vùng dân tộc miền núi 7 tỉnh phía Bắc ở cộng đồng
với bệnh Tai Mũi Họng rất cao 63,61%. Năm 2004, Nguyễn Văn Thanh ở Bà
Rịa Vũng Tàu, bệnh Tai Mũi Họng 91% [58].
Riêng bệnh Tai Mũi Họng trong dân tộc Ê Đê chưa có công trình nào.
Các yếu tố ảnh hưỏng tới mô hình bệnh Tai Mũi Họng bao gồm các
yếu tố nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, vệ sinh môi trường kém, nước
thải, rác thải không được thu gom xử lý. Ô nhiễm không khí trong nhà, lao
động nặng nhọc trong điều kiện