Merriman là một thƣơng hiệu thời trang công sở nam thuộc
Tổng Công Ty Cổ phần Dệt May Hòa Thọ. Tổng Công Ty CP Dệt
May Hòa Thọ mong muốn Merriman là một thƣơng hiệu có chuẩn
mực cao trong thị trƣờng thời trang nam công sở, biểu tƣợng cho
phong cách lịch lãm, luôn đổi mới để thành công trong xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế. Để đạt đƣợc mục tiêu của mình, Tổng Công Ty
CP Dệt May Hòa Thọ cần phải có nhiều giải pháp tiếp cận khách
hàng đúng đắn thông qua các cửa hàng trực thuộc Tổng công ty và
thông qua hệ thống đại lý, kênh phân phối trên toàn quốc để mang lại
hiệu quả không chỉ trong việc mang một sản phẩm thời trang nam
cao cấp cho khách hàng của mình mà còn mang đến cho họ một đẳng
cấp khác biệt, đồng thời cạnh tranh đƣợc với nhiều dòng sản phẩm
có thƣơng hiệu mạnh đã xuất hiện trên thị trƣờng. Nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của vấn đề này đối với thƣơng hiệu Merriman, tác giả
đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu những nhân tố tác động đến quyết
định kinh doanh sản phẩm Merriman của các đại lý thời trang” .
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu những nhân tố tác động đến quyết định kinh doanh sản phẩm Merriman của các đại lý thời trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN VĂN HUY
NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH SẢN PHẨM
MERRIMAN CỦA CÁC ĐẠI LÝ THỜI TRANG
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Phản biện 1: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THU
Phản biện 2: PGS.TS ĐOÀN HỒNG LÊ
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học
Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 8 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Merriman là một thƣơng hiệu thời trang công sở nam thuộc
Tổng Công Ty Cổ phần Dệt May Hòa Thọ. Tổng Công Ty CP Dệt
May Hòa Thọ mong muốn Merriman là một thƣơng hiệu có chuẩn
mực cao trong thị trƣờng thời trang nam công sở, biểu tƣợng cho
phong cách lịch lãm, luôn đổi mới để thành công trong xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế. Để đạt đƣợc mục tiêu của mình, Tổng Công Ty
CP Dệt May Hòa Thọ cần phải có nhiều giải pháp tiếp cận khách
hàng đúng đắn thông qua các cửa hàng trực thuộc Tổng công ty và
thông qua hệ thống đại lý, kênh phân phối trên toàn quốc để mang lại
hiệu quả không chỉ trong việc mang một sản phẩm thời trang nam
cao cấp cho khách hàng của mình mà còn mang đến cho họ một đẳng
cấp khác biệt, đồng thời cạnh tranh đƣợc với nhiều dòng sản phẩm
có thƣơng hiệu mạnh đã xuất hiện trên thị trƣờng. Nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của vấn đề này đối với thƣơng hiệu Merriman, tác giả
đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu những nhân tố tác động đến quyết
định kinh doanh sản phẩm Merriman của các đại lý thời trang” .
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến
quyết định kinh doanh sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp
Merriman đối với các đại lý thuộc hệ thống kênh phân phối của Tổng
Công Ty CP Dệt May Hòa Thọ, bên cạnh đó tìm hiểu các lí do khiến
các đại lý chƣa kinh doanh sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp
Merriman.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các nhân tố tác động đến quyết định kinh doanh sản
2
phẩm Merriman của các đại lý thuộc hệ thống kênh phân phối của
Tổng Công Ty CP Dệt May Hòa Thọ.
- Tìm hiểu các đánh giá của đại lý đối với các nhân tố tác động
đến quyết định kinh doanh sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp
Merriman của Tổng Công Ty CP Dệt May Hòa Thọ. Xác định chiều
hƣớng, đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định đặt
mua sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman của các đại
lý thời trang thuộc hệ thống kênh phân phối của Tổng công ty.
- Xác định các nguyên nhân dẫn đến quyết định không kinh
doanh sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman của các
đại lý.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao tỷ lệ quyết định đặt
mua sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman đối với các
đại lý thuộc hệ thống kênh phân phối của Tổng Công Ty CP Dệt
May Hòa Thọ, và các giải pháp để các đại lý chƣa kinh doanh sản
phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman thay đổi quyết định
của mình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến quyết định
kinh doanh sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman, và
các lí do tác động đến quyết định không kinh doanh sản phẩm thời
trang công sở nam cao cấp Merriman.
Đối tƣợng điều tra: Các đại lý thời trang nam thuộc hệ thống kênh
phân phối của Tổng Công Ty CP Dệt May Hòa Thọ và các đại lý
không kinh doanh sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp
Merriman.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Xác định các nhân tố tác động đến quyết định kinh
3
doanh sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman đối với
các đại lý.
Về không gian: thị trƣờng thời trang công sở nam tại các khu vực
có đại lý thuộc Tổng Công Ty CP Dệt May Hòa Thọ và các đại lý
không kinh doanh sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp
Merriman trên cả nƣớc.
Về thời gian: dữ liệu đƣợc phân tích chủ yếu trong khoảng thời
gian từ 2016 đến 2018. Giải pháp đƣợc thực hiện cho năm 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp đề tài sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nhƣ sau:
- Phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát ý kiến khách hàng (thu thập dữ
liệu, thiết kế bảng câu hỏi và xử lý dữ liệu).
- Phƣơng pháp chuyên gia.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Xác định và phân tích đƣợc những nhân tố mà đại lý quan tâm
khi quyết định mua sản phẩm thời trang Merriman, tìm ra giải pháp
tăng khả năng đặt mua sản phẩm của đại lý, góp phần vào quá trình
nâng cao hiệu quả kinh doanh của thƣơng hiệu Merriman nói riêng
và của Tổng Công ty nói chung. Tìm ra các lí do khiến cho các đại lý
thời trang không kinh doanh sản phẩm thời trang công sở nam cao
cấp Merriman, đề xuất các thay đổi cải tiến phù hợp để các đại lý
đồng ý hợp tác kinh doanh với Merriman.
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn bao gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận đối việc ra quyết định mua
Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu
4
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết luận và một số kiến nghị
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
“Retail buyer segmentation based on the use of
assortmentdecision factors” của nhóm tác giả Youngjin Bahnga và
Doris H. Kincade (2013)
“The Determinants of Choice of Supplier. A study of purchase
behaviour for capital goods” của M. T. Cunningham và J. G. White
“Factors Influencing the Choice of a Supplier by Grocery
Distributors” của tác giả P. J. McGoldrick và R. A. Douglas
“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua quần áo
của nam giới tại Đà Nẵng” của tác giả Hồ Thị Kim Dung (2016)
“Các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định mua sắm trực tuyến của
ngƣời tiêu dùng Việt Nam: Nghiên cứu mở rộng thuyết hành vi có
hoạch định” của tác giả Hà Ngọc Thắng và Nguyễn Thành Độ (2015)
5
Ý thức nhu
cầu
Phân tích nhà
cung cấp
Tiến hành
mua sắm
Đánh giá sau
mua
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NGHIÊN CỨU
1.1. VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Thị trƣờng ngƣời mua là các doanh nghiệp thƣơng mại bao
gồm tất cả các cá nhân và tổ chức mua hàng hoá để bán lại hoặc cho
thuê nhằm mục đích kiếm lời. Họ chính là những ngƣời bán sỉ và bán
lẻ các loại hàng hoá và dịch vụ.
1.1.2. Đặc điểm của thị trƣờng
- Ít người mua hơn
- Người mua tầm cỡ hơn
- Quan hệ chặt chẽ giữa nhà cung ứng và khách hàng
- Người mua tập trung theo vùng địa lý
- Nhu cầu phát sinh
- Nhu cầu không co giãn
- Nhu cầu biến động mạnh
- Người đi mua hàng là người chuyên nghiệp
- Nhiều người ảnh hưởng đến việc mua hàng
1.2. QUÁ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA TỔ CHỨC
Hình 1.1. Quá trình quyết định mua của tổ chức
6
Nguồn: F.Robert Dwyer and Jonjn F.Tann. (2002), “Connecting
Strategy, Relationships, and Learning”, BusinessMarketing, 2nd
edition.
1.3. PHÂN TÍCH CÁC QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA TỔ CHỨC
THƢƠNG MẠI
1.3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua
Ngƣời mua chịu ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng, tổ chức
tác động qua lại giữa các cá nhân và của chính bản thân cá nhân.
1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua
a/ Công ty thƣơng mại đối diện với ba loại quyết định mua:
+ Trong tình huống mua mặt hàng mới.
+ Trong tình huống cần chọn ngƣời bán tốt nhất.
+ Trong tình huống cần chọn những điều kiện mua tốt nhất.
b/ Một số chiến lƣợc lựa chọn mặt hàng kinh doanh:
- Kinh doanh chủng loại hàng hoá riêng biệt.
- Kinh doanh theo chiều sâu.
- Kinh doanh rộng.
- Kinh doanh hỗn hợp.
1.3.3. Cấu trúc tham dự vào tiến trình mua của tổ chức
thƣơng mại
Cấu trúc tham dự bao gồm một hoặc nhiều ngƣời tham gia
đảm nhiệm các vai trò ngƣời sử dụng, ngƣời ảnh hƣởng, ngƣòi mua,
ngƣời quyết định, ngƣời bảo vệ, ngƣời quyết định, ngƣời phê duyệt.
1.3.4. Phân tích tiến trình mua của công ty thƣơng mại
Bƣớc 1: Ý thức vấn đề.
Bƣớc 2: Mô tả khái quát nhu cầu.
Bƣớc 3: Xác định quy cách sản phẩm.
Bƣớc 4: Tìm kiếm ngƣời cung ứng.
7
Bƣớc 5: Yêu cầu chào hàng.
Bƣớc 6: Lựa chon ngƣời cung ứng.
Bƣớc 7: Làm thủ tục đặt hàng.
Bƣớc 8: Đánh giá kết quả thực hiện.
1.4. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
1.4.1. Một số nghiên cứu trên thế giới
- Nghiên cứu của Youngjin Bahnga và Doris H. Kincade
(2013)
- Nghiên cứu của M. T. Cunningham và J. G. White
- Nghiên cứu của tác giả P. J. McGoldrick và R. A. Douglas
1.4.2. Một số nghiên cứu ở Việt Nam
- Nghiên cứu của tác giả Hồ Thị Kim Dung (2016)
- Nghiên cứu của tác giả Hà Ngọc Thắng và Nguyễn Thành
Độ (2015)
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
8
CHƢƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT
NGHIÊN CỨU
2.1.1. Quy trình nghiên cứu
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu
Xác định mục
tiêu nghiên cứu
Điều tra định tính Mô hình nghiên cứu
Xử lí thông tin
Báo cáo
Thu tập thông tin
Điều chỉnh
Điều tra thử
Bảng hỏi dự thảo
Điều tra chính thức
9
2.1.2. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H1: “Sự tiện lợi khi đặt hàng” và “Quyết định
mua sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman” có mối
quan hệ đồng biến.
Giả thuyết H2: “Đặc tính sản phẩm” và “Quyết định mua
sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman” có mối quan hệ
đồng biến..
Giả thuyết H3: “Thƣơng hiệu” và “Quyết định mua sản
phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman” có mối quan hệ
đồng biến.
Giả thuyết H4: “Dịch vụ sau bán” và “Quyết định mua sản
phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman” có mối quan hệ
đồng biến.
Giả thuyết H5: “Quảng cáo, khuyến mãi” và “Quyết định
mua sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman” có mối
quan hệ đồng biến.
Giả thuyết H6: “Giá” và “Quyết định mua sản phẩm thời
trang công sở nam cao cấp Merriman” có mối quan hệ đồng biến.
Giả thuyết H7:”Lịch sử đặt hàng” và “Quyết định mua sản
phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman” có mối quan hệ
đồng biến.
Giả thuyết H8: “Nhóm tham khảo” và “Quyết định mua sản
phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman” có mối quan hệ
đồng biến.
10
2.1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.1.4. Thang đo mã hóa
Bảng 2.1. Thang đo mã hóa
STT
Nhân tố
Biến quan sát được mã hóa Nguồn
Ký hiệu Tên gọi
1 TL
Sự tiện lợi
khi đặt hàng
TL1. Việc đặt hàng qua
trang web thuận tiện hơn
so với kiểu truyền thống.
M. T. Cunningham
và J. G. White
(1973)
TL2. Trang web đặt hàng
dễ dàng sử dụng.
Hà Ngọc Thắng và
Nguyễn Thành Độ
(2015)
TL3. Thông tin về sản
phẩm đầy đủ, dễ hiểu.
P. J. McGoldrick
và R. A. Douglas
(1983)
11
TL4. Thanh toán dễ dàng.
M. T. Cunningham
và J. G. White
(1973)
TL5. Thời gian giao hàng
nhanh chóng
P. J. McGoldrick
và R. A. Douglas
(1983)
2 ĐT
Đặc tính sản
phẩm
DT1. Merriman cung cấp
sản phẩm đạt chất lượng
đúng như cam kết.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
DT2. Merriman cung cấp
sản phẩm đúng như sản
phẩm mẫu trên trang web.
Hà Ngọc Thắng và
Nguyễn Thành Độ
(2015)
DT3. Sản phẩm của
Merriman đẹp, phù hợp
với phong cách thời
trang.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
DT4. Sản phẩm của
Merriman có màu sắc và
chất liệu bền.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
DT5. Sản phẩm của
Merriman có sự đa dạng
về chủng loại sản phẩm.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
3 TH Thương hiệu
TH1. Thương hiệu
Merriman được khách
hàng ưa chuộng.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
TH2. Thương hiệu
Merriman được khách
hàng chọn mua nhiều hơn
so với các thương hiệu
khác.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
TH3. Merriman là một
thương hiệu nổi tiếng trên
thị trường thời trang nam
công sở.
Hồ Thị Kim Dung
(2016)
12
4 QC
Quảng cáo,
khuyến mãi
QC1. Thông tin về sản
phẩm và thương hiệu
Merriman dễ dàng tiếp
cận.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
QC2. Các hình thức
quảng cáo của thương
hiệu Merriman rất lôi
cuốn.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
QC3. Merriman thường
xuyên mời người nổi tiếng
đại diện quảng cáo cho
sản phẩm.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
QC4. Chương trình
khuyến mãi của Merriman
rất hấp dẫn khách hàng.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
QC5. Chương trình
khuyến mãi của Merriman
rất hấp dẫn tôi tham gia
để tăng doanh thu.
Hồ Thị Kim Dung
(2016)
5 SB
Dịch vụ
sau bán
SB1. Dịch vụ chăm sóc, tư
vấn khách hàng của
Merriman luôn hỗ trợ tốt
đại lý.
M. T. Cunningham
và J. G. White
(1973)
SB2. Thái độ nhân viên
của Merriman luôn đúng
mực, vui vẻ.
Hồ Thị Kim Dung
(2016)
SB3. Thủ tục đổi trả hàng
nhanh chóng, dễ dàng.
M. T. Cunningham
và J. G. White
(1973)
SB4. Sản phẩm được bảo
hành đúng như cam kết.
M. T. Cunningham
và J. G. White
(1973)
6 G Giá
G1. Mức giá của sản
phẩm Merriman được đa
số khách hàng chấp nhận.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
13
G2. Mức giá của sản
phẩm Merriman phù hợp
với chất lượng sản phẩm.
P. J. McGoldrick
và R. A. Douglas
(1983)
G3. Mức giá của sản
phẩm Merriman có tính
cạnh tranh so với các
thương hiệu khác
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
G4. Lợi nhuận từ việc bán
sản phẩm Merriman hấp
dẫn hơn so với việc bán
sản phẩm của các nhãn
hiệu khác.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
7 LS
Lịch sử đặt
hàng
LS1. Tôi đặt hàng
Merriman dựa trên các
thời gian cố định trong
năm
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
LS2. Tôi đặt hàng dựa
trên doanh số bán ra của
đợt đặt hàng cùng kì
trước.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
LS3. Tôi đặt hàng dựa
trên doanh số bán hàng
của đợt hàng liền trước.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
8 NTK
Nhóm tham
khảo
NTK1. Ý kiến của người
thân và bạn bè về thương
hiệu Merriman có ảnh
hưởng lớn đến tôi.
Hồ Thị Kim Dung
(2016)
NTK2. Tôi lựa chọn
Merriman vì đây là
thương hiện người nổi
tiếng tin dùng.
P. J. McGoldrick
và R. A. Douglas
(1983)
NTK3. Tôi lựa chọn
Merriman vì khách hàng
thường xuyên hỏi mua sản
phẩm áo quần thương
hiệu Merriman.
P. J. McGoldrick
và R. A. Douglas
(1983)
14
NTK4. Tôi lựa chọn
Merriman vì tôi đã có trải
nghiệm kinh doanh tốt với
Merriman trong quá khứ.
P. J. McGoldrick
và R. A. Douglas
(1983)
9 QĐ
Quyết định
kinh doanh
QĐ1. Tôi muốn kinh
doanh sản phẩm thời
trang của Merriman
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade(2013)
QĐ2. Tôi sẽ tiếp tục kinh
doanh sản phẩm thời
trang của Merriman trong
thời gian tới.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade(2013)
QĐ3. Tôi sẽ giới thiệu
khách hàng trải nghiệm
và sử dụng sản phẩm của
Merriman.
Youngjin Bahnga
và Doris H.
Kincade (2013)
2.1.5. Câu hỏi nghiên cứu
- Những nhân tố nào tác động đến đại lý thời trang quyết định
mua sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman của Tổng
Công ty CP Dệt May Hòa Thọ?
- Khách hàng tại các đại lý đánh giá nhƣ thế nào đối với các
nhân tố tác động đến quyết định mua sản phẩm thời trang công sở
nam cao cấp Merriman của Tổng Công ty CP Dệt May Hòa Thọ?
- Các nhân tố tác động với mức độ, chiều hƣớng nhƣ thế nào đến
quyết định mua sản phẩm thời trang công sở nam cao cấp Merriman
của Tổng Công ty CP Dệt May Hòa Thọ?
- Làm sao để nâng cao quyết định mua sản phẩm thời trang
công sở nam cao cấp Merriman của Tổng Công ty CP Dệt May Hòa
Thọ?
15
2.2. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Báo cáo hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty CP Dệt May
Hòa Thọ.
Các công trình nghiên cứu trên các tạp chí lớn trong và ngoài
nƣớc.
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp nghiên cứu định tính: Phỏng vấn chuyên
gia, tiến hành phỏng vấn nhóm.
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Bƣớc 1: Thiết kế bảng hỏi sơ bộ.
Bƣớc 2: Phỏng vấn chuyên gia.
Bƣớc 3: Hoàn thiện bảng hỏi và bắt đầu phỏng vấn chính thức
đại lý.
2.3. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
Thống kê mô tả, phân tích Cronbach Alpha, phân tích nhân tố
khám phá (EFA), hồi quy bội, phân tích phƣơng sai (ANOVA).
2.4. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
HÒA THỌ VÀ TRUNG TÂM THỜI TRANG MERRIMAN
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
16
CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH SẢN PHẨM MERRIMAN
CỦA CÁC ĐẠI LÝ THỜI TRANG
3.1.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
a. Cơ cấu theo vùng, giới tính, độ tuổi
b. Đặc điểm về nhu cầu hàng hóa và số tiền chi tiêu cho mỗi
lần mua sắm
c. Đặc điểm nguồn thông tin mà đại lý biết đến thương hiệu
Merriman và mức độ yêu thích thương hiệu tại khu vực
d. Đặc điểm các lí do cùa các đại lý chưa kinh doanh hoặc
dừng kinh doanh sản phẩm thời traSng nam công sở Merriman)
3.1.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s
Alpha)
a. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với biến độc lập
Từ kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo trên ta thấy hệ số
Cronbach’s Alpha của nhóm biến đều từ 0,741 trở lên, trong đó có 6
nhóm có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 chứng tỏ nghiên cứu
có thang đo tƣơng đối tốt.
b. Kiểm định độ tin cậy của thang đo đối với biến phụ thuộc
Kết quả phân tích cho hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,950, hệ
số này nằm trong thang đo lƣợng tốt. Bên cạnh đó, các hệ số tƣơng
quan biến tổng đều đạt yêu cầu lớn hơn 0,3, hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến.
3.1.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
a. Rút trích các nhân tố tác động đến quyết định kinh doanh
sản phẩm thời trang công sở nam Merriman của đại lý
Hệ số KMO = 0,734 (> 0,05) và trong kiểm định Bartlett’s
17
Test ta có giá trị Sig.<0,05 chứng tỏ các biến quan sát có tƣơng quan
trong tổng thể, thỏa mãn hai điều kiện trên thì có thể tiến hành phân
tích EFA với dữ liệu thu thập đƣợc.
Kết quả từ ma trận xoay Rotated Component cho thấy: có 8
nhân tố đƣợc rút trích. Các biến quan sát còn lại đều có hệ số tải
nhân tố > 0,5, mỗi biến chỉ thuộc 1 nhân tố và mỗi nhân tố đều có 3
biến trở lên nên các nhân tố này đƣợc giữ lại trong mô hình nghiên
cứu và phù hợp để sử dụng cho các phân tích tiếp theo.
b. Rút trích nhân tố “Quyết định mua sản phẩm thời trang
công sở nam cao cấp Merriman”
Kiểm định Bartlett’s Test có giá trị Sig. < 0,05 chứng tỏ các
biến quan sát có tƣơng quan với nhau trong tổng thể; hệ số KMO =
0,764 (> 0,05) nên đủ điều kiện để tiến hành phân tích EFA. Sau khi
tiến hành phân tích EFA, chỉ có 1 nhân tố đƣợc rút trích với giá trị
Eigenvalue > 1 và tổng phƣơng sai trích bằng 100%, nên tất cả các
biến đƣợc giữ nguyên trong mô hình nghiên cứu.
3.1.4. Phân tích tƣơng quan
Giá trị Sig. trong kiểm định tƣơng quan giữa biến phụ thuộc
QD và các biến độc lập có Sig. của TL là 0,094 lớn hơn 0,05 nên
chứng tỏ rằng nhân tố này không có quan hệ tƣơng quan với biến
phụ thuộc QD. Giá trị Sig. của các biến DT, TH, QC, DV,G, LS,
NTK đều nhỏ hơn 0,05 nên khẳng định rằng biến phụ thuộc có mối
quan hệ tƣơng quan với các biến độc lập này và đủ điều kiện để đƣa
vào phân tích hồi quy.
3.1.5. Phân tích hồi quy
Kết quả phân tích cho thấy: Hệ số R2 hiệu chỉnh bằng 0,634
tức là các biến độc lập giải thích đƣợc 63.4% sự biến thiên của biến
phụ thuộc “Quyết định kinh doanh sản phẩm thời trang công sở nam
cao cấp Merriman”, giá trị này đạt yêu cầu (> 50%) nên có thể
18
khẳng định rằng mô hình phù hợp với tập dữ liệu mẫu. Kết quả kiểm
định Durbin-Waston cho giá trị 1,305 < 2, chứng tỏ không có hiện
tƣợng tự tƣơng quan trong mô hình.
Kết quả kiểm định