Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Việt nam vẫn còn khá nhỏ
bé so với tiềm năng của nó và chưa được các ngân hàng thương mại khai thác triệt
để, chỉ tính con số 86 triệu dân, trong đó 2/3 là dân số trong độ tuổi lao động và chỉ
mới khoảng 17% dân số có tài khoản và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Trước đây,
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân còn hạn chế xuất phát từ nhiều nguyên nhân,
như công nghệ kém không đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm; nhận thức của ngân
hàng đối với các khoản vay cá nhân còn hạn chế được nhìn dưới góc độ rủi
ro dẫn đến các sản phẩm chưa đa dạng. Các ngân hàng vẫn chỉ tập trung tới
cho vay các doanh nghiệp, thị phần cho vay cá nhân rất thấp. Nhận thức được lợi
ích mở rộng cho vay khách hàng cá nhân, và qua quá trình công tác tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hưng yên đề tài: “Giải pháp mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hưng
yên” được chọn nghiên cứu.
Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn đƣợc chia 3 chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của Ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hƣng yên.
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hƣng yên
18 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hưng yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠIError! Bookmark not defined.
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defined.
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defined.
1.2 Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mạiError! Bookmark not defined.
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhânError! Bookmark not defined.
1.2.2 Vị thế của khách hàng cá nhân đối với hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Phân loại các khoản cho vay khách hàng cá nhânError! Bookmark not defined.
1.3 Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của NHTMError! Bookmark not defined.
1.3.1 Quan niệm về mở rộng cho vay KHCNError! Bookmark not defined.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay KHCN của NHTMError! Bookmark not defined.
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới mở rộng cho vay KHCN của NHTMError! Bookmark not defined.
1.4.1 Nhóm nhân tố chủ quan thuôc̣ về phía Ngân hàngError! Bookmark not defined.
1.4.2 Nhóm nhân tố khách quan .......... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN TỈNH HƢNG YÊN .. Error! Bookmark not defined.
2.1 Giới thiệu đôi nét về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
tỉnh Hƣng yên ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Sơ lươc̣ quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hưng yênError! Bookmark not defined.
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hưng yênError! Bookmark not defined.
2.2 Thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV
Hƣng yên .................................................................................... 37
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của phòng quan hệ khách hàng cá nhânError! Bookmark not defined.
ii
2.2.2 Quy trình cho vay đối với KHCN tại BIDV Hưng yênError! Bookmark not defined.
2.2.3 Chính sách cho vay KHCN tại BIDV Hưng yênError! Bookmark not defined.
2.2.3 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân BIDV đang áp dụng:Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Hưng yênError! Bookmark not defined.
2.2.5 Số lượng khách hàng cá nhân tại BIDV Hưng yênError! Bookmark not defined.
2.2.6 Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hưng yênError! Bookmark not defined.
2.2.7 Chất lượng tín dụng cho vay KHCN tại BIDV Hưng yênError! Bookmark not defined.
2.2.8 Hiệu quả cho vay KHCN tại BIDV Hưng yênError! Bookmark not defined.
2.3 Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay KHCN tại BIDV Hƣng yênError! Bookmark not defined.
2.3.1 Kết quả đạt được ........................ Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Khó khăn vướng mắc và nguyên nhânError! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦ U TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN TỈNH HƢNG YÊNError! Bookmark not defined.
3.1 Định hƣớng hoạt động cho vay đối với KHCNError! Bookmark not defined.
3.1.1 Định hướng phát triển lâu dài của BIDVError! Bookmark not defined.
3.1.2 Định hướng cho vay KHCN của BIDV Hưng yênError! Bookmark not defined.
3.2 Giải pháp mở rộng cho vay KHCN tại BIDV Hƣng yênError! Bookmark not defined.
3.2.1 Hoàn thiện chiến lược cho vay KHCNError! Bookmark not defined.
3.2.2 Đa dạng hoá các sản phẩm cho vay KHCNError! Bookmark not defined.
3.2.3 Nâng cao trình độ cán bộ quan hệ khách hàngError! Bookmark not defined.
3.2.4 Đầu tư và khai thác tính tiện ích của công nghệ ngân hàngError! Bookmark not defined.
3.2.5 Nâng cấp cơ sở vật chất và mở rộng mạng lưới hoạt động
của chi nhánh ............................ Error! Bookmark not defined.
3.2.6 Đẩy mạnh hoạt động marketing của ngân hàngError! Bookmark not defined.
3.2.7 Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhânError! Bookmark not defined.
3.3 Kiến nghị ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Kiến nghị với các cơ quan nhà nước và Chính phủError! Bookmark not defined.
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nướcError! Bookmark not defined.
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tư và phát triển Viêṭ namError! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..... Error! Bookmark not defined.
iii
PHẦN TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Việt nam vẫn còn khá nhỏ
bé so với tiềm năng của nó và chưa được các ngân hàng thương mại khai thác triệt
để, chỉ tính con số 86 triệu dân, trong đó 2/3 là dân số trong độ tuổi lao động và chỉ
mới khoảng 17% dân số có tài khoản và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Trước đây,
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân còn hạn chế xuất phát từ nhiều nguyên nhân,
như công nghệ kém không đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm; nhận thức của ngân
hàng đối với các khoản vay cá nhân còn hạn chế được nhìn dưới góc độ rủi
rodẫn đến các sản phẩm chưa đa dạng. Các ngân hàng vẫn chỉ tập trung tới
cho vay các doanh nghiệp, thị phần cho vay cá nhân rất thấp. Nhận thức được lợi
ích mở rộng cho vay khách hàng cá nhân, và qua quá trình công tác tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hưng yên đề tài: “Giải pháp mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hưng
yên” được chọn nghiên cứu.
Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn đƣợc chia 3 chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của Ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hƣng yên.
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hƣng yên
iv
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ với rất nhiều hoạt động đa dạng
trong đó có ba hoạt động chính đó là: hoạt động nguồn vốn, hoạt động sử dụng vốn
và hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính.
Hoạt động nguồn vốn: Bao gồm các hoạt động liên quan tới Vốn chủ sở
hữu, vốn huy động và nguồn vốn đi vay.
Hoạt động sử dụng vốn:Bao gồm: Dự trữ, tín dụng (cho vay) và đầu tư
Hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính: dịch vụ thanh toán thu, chi, bảo
quản tài sản quý giá
1.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng vay với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
1.2 Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các
khách hàng cá nhân với những điều kiện nhất định được thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng.
Đặc điểm cho vay KHCN: cho vay KHCN có những đặc điểm riêng thể hiện
sự khác biệt với các loại hình cho vay khác như sau:
1.2.2 Vị thế của khách hàng cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại
Hoạt động trước kia của các ngân hàng thương mại chủ yếu chỉ tập trung vào
đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản
vay lớn. Mà ít chú trọng đến đối tượng khách hàng là các cá nhân, dẫn đến những
lãng phí trong khai thác tiềm năng cũng như lợi ích từ nhóm đối tượng khách hàng
này. Tuy nhiên trong những năm trở lại đây, các NHTM cũng đã có những điều chỉnh
v
trong hoạt động của mình, chú trọng nhiều hơn đến đôí tượng khách hàng là các cá
nhân, hộ gia đình. các sản phầm cho đối tượng khách hàng cá nhân ngày một đa
dạng, phong phú, đáp ứng được phần nào nhu cầu của từng đối tượng khách hàng..
1.2.3 Phân loại các khoản cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích cư trú: cho vay nhằm phục vụ nhu
cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng: cho vay phục vụ nhu cầu
cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, học hành,
giải trí, chữa bệnh,
Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh: cho vay để thực
hiện các phương án sản xuất kinh doanh nhỏ ở từng cá nhân, hộ gia đình, vay để
buôn bán sản xuất kinh doanh,
Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả
Cho vay KHCN trả một lần khi đáo hạn: Là các khoản vay ngắn hạn của cá
nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một
lần khi khoản vay đáo hạn.
Cho vay trả góp: Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán
làm hai hoặc nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Khoản cho vay được trả
làm nhiều lần theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, phương thức này được
dùng để tài trợ cho việc mua sắm các vật dụng đắt tiền như mua ô tô, mua nhà,
Cho vay theo thẻ tín dụng: thẻ tín dụng cung cấp một dòng tín dụng thường
xuyên và quay vòng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi nào họ có nhu cầu.
Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi: Khi khách hàng có một tài khoản tiền gửi
ở ngân hàng, khách hàng có thể chi vượt một giới hạn nhất định so với số tiền có
trên tài khoản của mình trong một khoản thời gian xác định.
Căn cứ vào hình thức cho vay
Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản
nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch
vụ cho KHCN của họ, theo hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh
nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
vi
Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng trực tiếp
gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ.
Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay:
Cho vay có tài sản bảo đảm: tài sản đảm bảo là bất động sản, động sản hình
thành từ vốn vay hoặc tài sản thuộc sở hữu của khách hàng trước khi vay vốn của
ngân hàng..
Cho vay không có tài sản bảo đảm: Là cho vay dựa trên uy tín (tín chấp) hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba, không có tài sản bảo đảm.
Phân loại theo thời hạn khoản vay
Ngắn hạn: cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng
vốn ngắn hạn của cá nhân, hộ sản xuất.
Trung và dài hạn: cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm thì được xếp vào
danh mục khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở nên là các khoản cho vay dài hạn.
1.3 Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
1.3.1 Quan niệm về mở rộng cho vay KHCN
Mở rộng cho vay đối với một đối tượng khách hàng cụ thể là việc ngân hàng
tăng cường, tập trung sử dụng những gì mình đã có và sẽ có để gia tăng hoạt động
cho vay đối với đối tượng khách hàng đó. Tuỳ vào từng loại hình ngân hàng, vị thế
của ngân hàng mà họ sẽ ưu tiên việc mở rộng cho vay đối với đối tượng khách hàng
khác nhau.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay KHCN của NHTM
* Các chỉ tiêu phán ánh quy mô cho vay:
- Số lượng KHCN và số lượng các khoản cho vay KHCN: Số lượng KHCN
tăng lên thể hiện ngân hàng đã quan tâm, trú trọng tới đối tượng này và Số lượng
các khoản cho vay tăng cho thấy ngân hàng đang gia tăng thị phần KHCN trên địa
bàn hoạt động của mình và cũng phán ánh các sản phẩm đưa ra có tính thực tế cao,
thu hút được sự quan tâm của thị trường.
- Dư nợ cho vay KHCN: Đây là chỉ tiêu hiện thực nhất để đánh giá kết quả mở
rộng cho vay KHCN. Dư nợ cho vay KHCN tăng chứng tỏ cho vay KHCN của
ngân hàng đã đạt kết quả tốt.
vii
* Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay:
- Lợi nhuận từ cho vay KHCN: Đây cũng là một chỉ tiêu để đánh giá kết quả
việc mở rộng cho vay KHCN. Mở rộng cho vay KHCN của NHTM với mục tiêu
lớn nhất là gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng trong xu thế cạnh tranh ngày càng trở
nên khốc liệt hơn. Lợi nhuận cho vay KHCN năm sau phải cao hơn năm trước.
- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu : Ngân hàng hoạt động với mục đích an toàn và hiệu
quả do đó việc mở rộng cho vay đối với ngân hàng cũng phải đảm bảo hiệu quả. Chỉ
tiêu này không phản ánh trực tiếp mở rộng cho vay KHCN nhưng rất quan trọng để
đánh giá sự an toàn và hiệu quả mở rộng cho vay KHCN.
- Mở rộng các sản phẩm cho vay KHCN: Để mở rộng cho vay KHCN, ngân
hàng cần thiết phát huy thế mạnh những sản phẩm đã có và tìm kiếm những sản
phẩm mới đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới mở rộng cho vay KHCN của NHTM
1.4.1 Nhóm nhân tố chủ quan thuôc̣ về phía Ngân hàng
Thứ nhất: Chính sách cho vay của ngân hàng.
Thứ hai: Năng lực tài chính của ngân hàng và khả năng quản lý của ngân hàng.
Thứ ba: Số lượng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng.
Thứ tư: Hoạt động Marketing của ngân hàng
Thứ năm: Mạng lưới của ngân hàng
1.4.2 Nhóm nhân tố khách quan
Thứ nhất: Nhân tố thuộc về khách hàng
- Nhu cầu vốn của khách hàng
- Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng.
Thứ hai: Nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng
- Môi trường kinh tế.
- Môi trường luật pháp.
- Môi trường văn hoá – xã hội.
- Sự phát triển của Khoa học – Công nghệ.
- Đối thủ cạnh tranh.
viii
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI BIDV HƢNG YÊN
2.1 Giới thiệu đôi nét về BIDV Hƣng yên
2.1.1 Sơ lươc̣ quá trình hình thành và phát triển của BIDV Hưng yên
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Hưng yên đươc̣ thành lâp̣ theo
Quyết điṇh số 42/QĐ-TCCB ngày 22/01/1997 của Chủ tịch HĐQT Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Viêṭ Nam và chính thức khai trương đi và hoaṭ đôṇg ngày
20/03/1997. Với chức năng là môṭ NHTM hoaṭ đôṇg kinh doanh đa năng tổng hơp̣
trên liñh vưc̣ Tài chính - Ngân hàng: Huy đôṇg vốn , bảo lãnh, tín dụng và các dịch
vụ Ngân hàng như : thanh toán trong nước , thanh toán quốc tế , thẻ ATM, nhắn tin
(BSMS), nạp tiền điện thoại (Vn topup), chuyển tiền kiều hối , thanh toán lương tư ̣
đôṇg, dịch vụ bảo hiểm
Mạng lưới hoạt động BIDV Hưng yên: 01 Trụ sở chính và 5 Phòng giao dịch
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hưng yên
Tổng tài sản :
Năm 2007 đạt : 1,117 tỷ đồng, năm 2008 đạt : 1,314 tỷ đồng, năm 2009 đạt :
1,696 tỷ đồng. Tổng tài sản của BIDV Hưng yên tăng lên quan các năm , do BIDV
Hưng yên đang trong giai đoaṇ đầu tư phát triển, nhiều tài sản mới đươc̣ đầu tư, ngoài
ra tăng trưởng nhanh hoaṭ đôṇg tín duṇg đa ̃góp phần tăng tài sản của ngân hàng.
Hoạt động huy động vốn: Nhận thức tầm quan trọng của công tác huy
động vốn, trong 3 năm qua hoạt động dưới bối cảnh nền kinh tế có những diễn biến
phức tạp, nhưng với vị trí và uy tín đã tạo dựng được qua nhiều năm, BIDV Hưng
yên đã hoàn thành tốt công tác huy động vốn theo kế hoạch đã xây dựng, đóng góp
vào thành tích huy động vốn chung của toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam.
Hoạt động sử dụng vốn: Cùng với sự phát triển kinh tế của tỉnh, chi nhánh
đã phục vụ mọi thành phần kinh tế đủ điều kiện vay vốn theo quy chế 1627/ NHNN
ix
của NHNN và quyết định 203/QĐ- HĐQT của Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt nam. thực hiện chỉ đạo Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam về hỗ trợ lãi suất đối với doanh nghiệp, cá nhân
vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh năm 2009 theo QĐ 131, 443 của Chính phủ.
Chi nhánh luôn đáp ứng đầu tư mọi dự án hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, cá
nhân, hộ gia đình. Các khách hàng vay vốn tại chi nhánh ngày càng nhiều và hầu
hết là sử dụng đồng vốn có hiệu quả cao.
Các hoạt động khác
Với chức năng là ngân hàng thương mại, trong các năm qua chi nhánh đã tập
trung đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ như: thanh toán trong nước, thanh toán quốc
tế, thanh toán chuyển tiền trong và ngoài nước, kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ bảo
lãnh, ngân quỹ. Các hoạt động này được chi nhánh thực hiện tương đối có hiệu quả,
tạo được niềm tin với khách hàng
2.2 Thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hƣng yên
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của phòng quan hệ khách hàng cá nhân
-> Công tác tiếp thị và phát triển khách hàng
* Tham mưu, đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng cá nhân:
* Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình marketing tổng thể cho
từng nhóm sản phẩm:
-> Công tác bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
* Là đơn vị đầu mối tiếp nhận và triển khai các sản phẩm ngân hàng bán lẻ tại
Chi nhánh theo sự chỉ đạo của trụ sở chính BIDV và Ban lãnh đạo chi nhánh.
* Xây dựng kế hoạch bán sản phẩm đối với khách hàng cá nhân.
-> Công tác tín dụng: Tiếp xúc với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận
hồ sơ vay vốn, phân tích khách hàng, khoản vay và lập báo cáo thẩm định trình cấp
có thẩm quyền quyết dịnh theo quy định của BIDV. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải
ngân và thực hiện đề xuất giải ngân trình lãnh đạo hoặc trực tiếp quyết định giải
ngân theo phân cấp uỷ quyền/theo sản phẩm/theo các quy định liên quan. Bàn giao
toàn bộ hồ sơ tín dụng gốc và các tài liệu liên quan đến khoản vay sang Phòng
x
QTTD để quản lý theo quy định. Theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng,
kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay; Đôn đốc
khách hàng trả nợ gốc, lãi (kể cả các khoản nợ đã chuyển ngoại bảng), phí đến khi
tất toán hợp đồng.
-> Các nhiệm vụ khác: Quản lý thông tin, báo cáo, phối hợp, hỗ trợ các đơn
vị liên quan trong phạm vi quản lý nghiệp vụ (tín dụng, phát triển sản phẩm,
marketing. phát triển thương hiệu...).
2.2.2 Áp dụng quy trình cho vay đối với KHCN tại BIDV Hưng yên
(bao gồm 13 bước từ khâu gặp gỡ, phỏng vấn, cho vay đến khâu thanh lý hợp
đồng tín dụng)
2.2.3 Áp dụng Chính sách cho vay KHCN tại BIDV Hưng yên
Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu quan hệ tín dụng tại BIDV
Hưng yên sẽ được áp dụng tổng thể 4 (bốn) chính sách sau đây:
+ Chính sách tiếp thị khách hàng
+ Chính sách về cấp tín dụng
+ Chính sách về tài sản bảo đảm
+ Chính sách định giá tiền vay
2.2.3 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân BIDV đang áp dụng
-> Cho vay nhu cầu về nhà ở: Sản phẩm này quy định về cho vay để mua
nhà đất ở, xây dựng nhà ở mới, sửa chữa nhà ở và mua sắm trang trí nội thất nhà ở
phục vụ nhu cầu đời sống (không phục vụ mục đích kinh doanh) đối với khách hàng
cá nhân, hộ gia đình
->Cho vay đối với cán bộ công nhân viên: Sản phẩm này quy định về cho
vay đối với khách hàng là cán bộ công nhân viên (CBCNV) nhằm phát triển kinh tế
phụ gia đình và/hoặc đáp ứng nhu cầu phục vụ đời sống của CBCNV mà nguồn thu
nợ là thu nhập thường xuyên của CBCNV
-> Cho vay sản xuất kinh doanh: Sản phẩm quy định về cho vay đối với các cá
nhân nhằm mục đích kinh doanh: khách hàng có thêm vốn, từ đó mua sắm thêm nguyên
nhiên vật liệu, đầu tư mở rộngphục vụ cho hoạt dộng sản xuất kinh doanh của họ.
xi
-> Cho vay mua ô tô: Sản phẩm này quy định việc cho vay mua ô tô phục vụ
nhu cầu đời sống hoặc phục vụ mục đích kinh doanh.
-> Cho vay ứng trƣớc tiền bán chứng khoán niêm yết và cho vay
CBCVNV mua cổ phiếu phát hành lần đầu tại DNNN cổ phần hoá: Sản phẩm
quy định: đáp ứng ngay tức thời nhu cầu ứng trước tiền bán chứng khoán niêm yết
chưa được thanh toán của các nhà đầu tư chứng khoán và đáp ứng nhu cầu của cán
bộ nhân viên mua cổ phiếu phát hành lần đầu khi doanh nghiệp nhà nước thực hiện
cổ phần hoá.
-> Cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá, thẻ tiết k