[Tóm tắt] Luận văn Giải pháp tổ chức không gian bảo tồn di tích lịch sử văn hóa khu Sơn lăng cấm địa tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh

PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài. Lịch sử đã ghi nhận Triều Lý (1009-1225) trải qua 216 năm trị vì đất nước là một triều đại hưng thịnh để lại dấu ấn tự hào cho đất nước. Đặc biệt, vua Lý Công Uẩn - một vị vua tài đức song toàn đã quyết định sáng suốt là: rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La (tháng 8/1010) sau là kinh đô Thăng Long và ngày nay là thủ đô Hà Nội. Vương triều thời Lý tạo dựng một bước phát triển toàn diện về các mặt văn hóa, chính trị, quân sự, kinh tế trong lịch sử Việt Nam - thời kỳ thịnh vượng nhất phải kể các năm từ 1072-1127 (thời vua Lý Nhân Tông). Nhân dân đã xây dựng khu Đền Đô để thờ 8 vị vua triều Lý. Phía Nam và Tây Nam khu Đền Đô là khu đất yên tĩnh, bốn mùa cỏ cây xanh mát. Ngoài ra khu đất đã được các nhà phong thuỷ từ 1000 năm trước chọn để làm nơi đặt Lăng mộ các triều vua nhà Lý chắc chắn đã phải được tính toán rất kỹ về mọi mặt.

pdf18 trang | Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu [Tóm tắt] Luận văn Giải pháp tổ chức không gian bảo tồn di tích lịch sử văn hóa khu Sơn lăng cấm địa tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TRẦN THỊ HẠNH GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN BẢO TỒN DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA KHU SƠN LĂNG CẤM ĐỊA TẠI THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ Hà Nội - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TRẦN THỊ HẠNH KHÓA: 2014 - 2016 GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN BẢO TỒN DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA KHU SƠN LĂNG CẤM ĐỊA TẠI THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và Đô thị Mã số: 60.58.01.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TRỌNG BÌNH Hà Nội - 2016 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị với đề tài “Giải tổ chức không gian bảo tồn di tích lịch sử văn hóa khu Sơn lăng cấm địa tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, giảng viên trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, các thầy cô trong Khoa Sau đại học của trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã cung cấp những kiến thức quý báu và giúp tôi hoàn thành Luận văn. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Trọng Bình đã trực tiếp và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm, động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin hứa sẽ tiếp tục và thường xuyên học tập, nghiên cứu để nâng cao sự hiểu biết để vận dụng các kiến thức đã được học tập, nghiên cứu vào cuộc sống thực tiễn tốt hơn. Bắc Ninh, ngày . tháng 6 năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Thị Hạnh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Thị Hạnh MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài. ........................................................................................... 1 Mục đích nghiên cứu. ..................................................................................... 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2 Nội dung nghiên cứu. ...................................................................................... 2 Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................ 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ........................................................ 3 Cấu trúc luận văn. ........................................................................................... 4 Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn. .......................................... 4 PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................... 6 CHƢƠNG I: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN BẢO TỒN DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA KHU LĂNG SƠN CẤM ĐỊA ....................... 6 1.1. Khái quát về khu di tích Sơn lăng cấm địa. ........................................... 6 1.1.1. Vị trí, phạm vi khu di tích .................................................................. 6 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 10 1.1.3. Ý nghĩa về lịch sử, văn hóa, tâm linh ............................................... 11 1.2. Hiện trạng khu di tích Sơn lăng cấm địa ............................................. 13 1.2.1. Các yếu tố tự nhiên ......................................................................... 13 1.2.2. Hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật ................................................... 16 1.2.3. Kiến trúc cảnh quan khu vực di tích ................................................ 19 1.2.4. Các yếu tố di sản văn hóa vật thể .................................................... 25 1.2.5. Các yếu tố di sản văn hoá phi vật thể............................................... 29 1.3. Thực trạng về công tác bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích ...... 31 1.3.1. Các quy hoạch, các dự án đầu tư liên quan trong khu vực di tích ..... 31 1.3.2. Công tác bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích .................. 33 1.4. Đánh giá tổng hợp và các vấn đề cần nghiên cứu ................................ 35 1.4.1. Đánh giá tổng hợp: .......................................................................... 35 1.4.2. Các vấn đề cần nghiên cứu: ............................................................. 39 CHƢƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN BẢO TỒN KHU DI TÍCH SƠN LĂNG CẤM ĐỊA ........................................... 40 2.1. Nguyên tắc về tổ chức không gian gắn với bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá vật thể khu di tích .............................................................. 40 2.1.1.Nguyên tắc phát triển bền vững gắn với bảo tồn và phát huy giá trị . 40 2.1.2. Nguyên tắc tổ chức không gian ....................................................... 43 2.2. Cơ sở pháp lý của việc tổ chức không gian khu di tích Sơn lăng cấm địa ................................................................................................................. 49 2.2.1. Văn bản pháp luật: .......................................................................... 49 2.2.2. Các quy hoạch, định hướng, dự án liên quan đến bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích ............................................................................................ 55 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức không gian khu di tích gắn với bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá ........................................................ 59 2.3.1. Yếu tố tự nhiên ............................................................................... 59 2.3.2. Yếu tố kinh tế- văn hóa xã hội ......................................................... 59 2.3.3. Yếu tố khoa học kỹ thuật ................................................................ 60 2.3.4. Yếu tố công năng- thẩm mỹ ............................................................. 61 2.3.5. Sự tham gia của cộng đồng và dân cư .............................................. 61 2.3.6. Du khách và kết nối các cơ sở du lịch trong tỉnh.............................. 63 2.4. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế về công tác quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản vật thể ............................................................................ 65 2.4.1. Kinh nghiệm trên Thế Giới .............................................................. 65 2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam ............................................................... 67 2.4.3. Các bài học kinh nghiệm được rút ra ............................................... 70 CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG BẢO TỒN DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA KHU SƠN LĂNG CẤM ĐỊA ..................... 72 3.1. Quan điểm, mục tiêu .......................................................................... 72 3.1.1. Quan điểm: ..................................................................................... 72 3.1.2. Mục tiêu:......................................................................................... 73 3.2. Phân vùng bảo tồn tôn tạo khu di tích Sơn lăng cấm địa ..................... 74 3.2.1. Nguyên tắc phân vùng ..................................................................... 74 3.2.2. Cơ cấu phân vùng cụ thể ................................................................. 75 3.3. Các yêu cầu đối với từng vùng ........................................................... 77 3.4. Các giải pháp cụ thể ........................................................................... 80 3.4.1.Đối với các khu chức năng hỗ trợ gắn với bảo tồn ............................ 80 3.4.2.Giải pháp phát huy giá trị khu di tích ................................................ 92 3.4.3. Giải pháp về chính sách bảo tồn và phát huy giá trị ......................... 98 3.4.4. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng nhằm phát huy giá trị, gắn với trách nhiệm bảo tồn, tôn tạo, bảo vệ di tích để phát triển bền vững ............................................................................................................... 101 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 104 Kết luận ...................................................................................................... 104 Kiến nghị .................................................................................................... 105 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng biểu Tên bảng biểu Trang Bảng 1.1 Bảng thống kê các triều vua thời Lý 9 Bảng 1.2 Bảng đánh giá hiện trạng sử dụng đất 41 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Hiện trạng di tích lịch sử văn hóa khu Sơn lăng cấm địa - thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh 8 Hình 1.2 Khoanh vùng quy hoạch bảo tồn khu di tích Sơn lăng cấm địa - Quy hoạch chung phường Đình Bảng 10 Hình 1.3 Lăng Lý Thái Tổ 21 Hình 1.4 Lăng Lý Thái Tông 22 Hình 1.5 Lăng Lý Thánh Tông 22 Hình 1.6 Lăng Lý Nhân Tông 23 Hình 1.7 Lăng Lý Thần Tông 23 Hình 1.8 Lăng Lý Cao Tông 24 Hình 1.9 Lăng Lý Huệ Tông 24 Hình 1.10 Lăng bà Phạm Thị 25 Hình 1.11 Lăng Nguyên Phi Ỷ Lan 26 Hình 1.12 Hình ảnh di tích đền Đô - Di tích được xếp hạng cấp Quốc gia năm 1991 28 Hình 1.13 Hình ảnh sông Tiêu Tương 29 Hình 1.14 Khoanh vùng quy hoạch du lịch sinh thái tâm linh 30 Hình 1.15 Tượng Lý Công Uẩn (tức Lý Thái Tổ) đã ăn sâu vào tiềm thức của người Việt 31 Hình 1.16 Quan họ một trong những biểu tượng văn hóa đặc trưng của người Bắc Ninh 31 Hình 1.17 Hát quan họ trong các lễ hội truyền thống 32 Hình 1.18 Định hướng không gian QH vùng tỉnh Bắc Ninh 33 Hình 1.19 Bảng chỉ dẫn bằng hình ảnh về sơ đồ quần thể di tích Sơn lăng cấm địa dược đặt ở đền Đô, phục vụ khách tham quan. 35 Hình 2.1 Mô hình quy hoạch chùa 86 Hình 2.2 Quy hoạch mạng lưới các khu di lịch tỉnh Bắc Ninh 87 Hình 2.3 Ngôi nhà tranh hàng trăm năn tuổi được bảo tồn khá nguyên vẹn 87 Hình 2.4 Đền mặt trời Konark 87 Hình 2.5 Không gian kiến trúc gắn cảnh quan, mặt nước sinh thái 90 Hình 2.6 Không gian cảnh quan tự nhiên 90 Hình 2.7 Quang cảnh Yên Tử trong quy hoạch 91 Hình 2.8 Khu vực chùa mới cách xa chùa cũ 93 Hình 3.1 Sơ đồ phân vùng bảo vệ và định hướng quy hoạch 97 Hình 3.2 Dự kiến cây trồng trong khu vực Sơn lăng cấm địa 81 Hình 3.3 Sơ đồ không gian kiến trúc cảnh quan 83 Hình 3.4 Phân khu chức năng hỗ trợ phát triển khu Sơn lăng cấm địa 84 Hình 3.5 Tổ chức tuyến đi bộ cho hoạt động di lịch, hành hương, lễ Phật 86 Hình 3.6 Bảo tồn đất canh tác nông nghiệp giữa các dãy núi 86 Hình 3.7 Mô hình phát triển đô thị sinh thái và sân Gofl dọc sông Đuống 87 Hình 3.8 Bổ sung các hoạt động trong khu Sơn lăng cấm địa 87 Hình 3.9 Hình ảnh tự nhiên khu lăng Lý Thái Tổ 90 Hình 3.10 Hình ảnh làng quê truyền thống vùng Bắc Bộ 91 Hình 3.11 Hình ảnh nhà ở nông thôn trong làng cũ 91 Hình 3.12 Cải tạo kiến trúc nhà mới dọc tuyến đường 91 Hình 3.13 Không gian kiến trúc nhà ở nông thôn truyền thống Bắc Bộ 93 Hình 3.14 Mẫu nhà ở nông thôn mới cần có yếu tố kiến trúc truyền thống 93 Hình 3.15 Kiên kết khu Sơn lăng cấm địa với mạng lưới di tích và du lịch toàn tỉnh Bắc Ninh 97 Hình 3.16 Tổ chức không gian khu Sơn lăng cấm địa trong bố cục kiến trúc cảnh quan đô thị 98 PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài. Lịch sử đã ghi nhận Triều Lý (1009-1225) trải qua 216 năm trị vì đất nước là một triều đại hưng thịnh để lại dấu ấn tự hào cho đất nước. Đặc biệt, vua Lý Công Uẩn - một vị vua tài đức song toàn đã quyết định sáng suốt là: rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La (tháng 8/1010) sau là kinh đô Thăng Long và ngày nay là thủ đô Hà Nội. Vương triều thời Lý tạo dựng một bước phát triển toàn diện về các mặt văn hóa, chính trị, quân sự, kinh tế trong lịch sử Việt Nam - thời kỳ thịnh vượng nhất phải kể các năm từ 1072-1127 (thời vua Lý Nhân Tông). Nhân dân đã xây dựng khu Đền Đô để thờ 8 vị vua triều Lý. Phía Nam và Tây Nam khu Đền Đô là khu đất yên tĩnh, bốn mùa cỏ cây xanh mát. Ngoài ra khu đất đã được các nhà phong thuỷ từ 1000 năm trước chọn để làm nơi đặt Lăng mộ các triều vua nhà Lý chắc chắn đã phải được tính toán rất kỹ về mọi mặt. Vào dịp kỷ niệm 1010 năm Thăng Long sắp tới, khu vực này cần phải được quan tâm về các mặt: quy hoạch lại việc sử dụng đất đai, các Lăng tẩm của các triều vua Lý phải được bảo tồn, tôn tạo cho khang trang. Các nhà chuyên môn về phong thuỷ, các ban ngành chức năng và các bậc lãnh đạo của tỉnh Bắc Ninh đã nhất trí chủ trương phải lập QHCT bảo tồn, tôn tạo Khu lăng sơn cấm địa nhằm mục tiêu tạo thành một tuyến du lịch tâm linh sinh thái từ khu di tích Đền Đô - sông Tiêu Tương lịch sử - Khu sơn lăng Cấm Địa. Chính vì vậy việc lập Giải pháp tổ chức không gian bảo tồn di tích lịch sử văn hóa khu Sơn lăng cấm địa tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh là hết sức cần thiết và đóng vai trò quan trọng góp phần đưa ra giải pháp quy hoạch quản lý sử dụng đất, phát triển tuyến du lịch của Bắc Ninh trong toàn quốc, đồng thời là dịp bảo tồn di tích lịch sử vàng son đã để lại của một thời hưng thịnh của các vương triều nhà Lý. 2 Mục đích nghiên cứu. - Xác định vai trò, chức năng khu Sơn Lăng Cấm Địa nhà Lý trong vùng du lịch Hà Nội - Bắc Ninh, kết nối với khu du lịch sinh thái - tâm linh của tỉnh Bắc Ninh tạo thành hệ sinh thái phía Bắc. - Đề xuất mô hình du lịch của khu lăng mộ các vua triều Lý (khu Sơn Lăng Cấm Địa) trở thành một tuyến du lịch hành hương vào các dịp đại lễ lớn. - Tạo cảnh quan kiến trúc sạch, đẹp, tôn vinh nét văn hoá tâm linh dân tộc Việt Nam, tạo được một khu du lịch độc đáo đó là: Du lịch tâm linh và sinh thái của thời Lý - một triều đại có lịch sử vàng son. Khu Sơn Lăng Cấm Địa là nơi an nghỉ của 8 vị vua nhà Lý và thân tộc Hoàng Đế thời Lý, có ý nghĩa biểu tượng về một vương triều nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam. Một vương triều hưng thịnh, có nhiều chính sách đẩy mạnh sự phát triển của xã hội Việt Nam về các mặt: văn hoá, chính trị, kinh tế, quân sự một vương triều để lại dấu ấn đáng kể trong lịch sử. - Tổ chức tốt hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu bảo tồn di tích lịch sử văn hóa, kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị của đô thị Từ Sơn. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp quy hoạch di tích lịch sử văn hóa khu Sơn Lăng Cấm Địa tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Diện tích nghiên cứu là khu Sơn Lăng Cấm Địa có S= 210 ha. + Về thời gian : đến năm 2030 Nội dung nghiên cứu. - Quá trình hình thành, phát triển và hiện trạng quy hoạch khu Sơn Lăng Cấm Địa. 3 - Phân tích và đánh giá tổng hợp, đối chiếu so sánh trên cơ sở các kết quả khảo sát, điều tra trong khu Sơn Lăng Cấm Địa và khu vực lân cận. - Đề xuất giải pháp quy hoạch, những nguyên tắc cải tạo cho Khu Sơn Lăng Cấm Địa nhằm khẳng định vai trò, vừa gìn giữ và bảo tồn lịch sử văn hóa, vừa đồng thời quản lý, bảo vệ được toàn Khu Sơn Lăng Cấm Địa, đúng như di nguyện của Người xưa để lại. Phƣơng pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau: * Phương pháp phân tích tổng hợp: - Thu thập tài liệu thông tin, điều tra, khảo sát, và thực địa từ đó phân tích đánh giá tổng hợp nhằm xác lập cách nhìn khái quát và rút ra những đặc trưng về không gian kiến trúc cảnh quan của từng phân khu chức năng đô thị. - Phân tích tổng hợp các cơ sở khoa học để hoàn thiện phương pháp luận - Phân tích, so sánh, kế thừa, chọn lọc các kinh nghiệm thực tế trong nước và quốc tế liên quan đến vấn đề quy hoạch bảo tồn di tích lịch sử văn hóa * Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn chuyên gia, suy luận logic về lĩnh vực vấn đề quy hoạch bảo tồn di tích lịch sử văn hóa hiện nay, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. * Phương pháp điều tra xã hội học: Khảo sát, phát phiếu điều tra, bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp; tổng hợp xử lý và đánh giá kết quả điều tra. * Phương pháp dự báo: Nhằm dự báo xu hướng phát triển đô thị, biến động dân cư, biến đổi cơ cấu lao động các ngành nghề, cơ sở dự báo phát triển đô thị là các dự báo về phát triển kinh tế xã hội các ngành, định hướng phát triển không gian đô thị và theo định hướng quy hoạch vùng tỉnh. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. * Ý nghĩa khoa học: 4 Trên cơ sở khoa học, qua nghiên cứu đề xuất các giải pháp quy hoạch để phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hóa gắn với khai thác du lịch; đưa ra giải pháp tổ chức có tính khả thi cao, gắn kết hài hòa với các không gian lân cận; làm cơ sở quản lý và triển khai đầu tư xây dựng bảo tồn, tôn tạo các công trình di tích gìn giữ và bảo vệ công trình khu di tích lịch sử, tâm linh trong khu vực Sơn Lăng Cấm Địa. * Ý nghĩa thực tiễn: + Bảo tồn và khai thác bền vững khu di tích lịch sử "Sơn Lăng Cấm Địa“ trong quá trình phát triển ở Bắc Ninh. Giải pháp tổ chức phát huy giá trị lịch sử, văn hóa được nghiên cứu và đề xuất hợp lý có thể áp dụng vào việc hoàn chỉnh các quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch nông thôn và các dự án xung quanh. + Kết quả nghiên cứu có thể nhân rộng trở thành điển hình trong quy hoạch bảo tồn, phát huy giá trị các khu di tích lịch sử, văn hóa tâm linh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, áp dụng trong qúa trình triển khai và thực hiện quy hoạch các bước tiếp theo sau Quy hoạch vùng tỉnh Bắc Ninh, quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đang triển khai và các đồ án phân khu, quy hoạch chi tiết khác. Cấu trúc luận văn. Ngoài phần MỞ ĐẦU và KẾT LUẬN, Luận văn có phần NỘI DUNG gồm 3 chương: + Chương 1: Thực trạng tổ chức không gian bảo tồn di tích lịch sử văn hóa khu Sơn Lăng Cấm Địa + Chương 2: Cơ sở khoa học về tổ chức không gian bảo tồn khu di tích Sơn Lăng Cấm Địa + Chương 3: Các giải pháp tổ chức không gian bảo tồn di tích lịch sử văn hóa khu Sơn Lăng Cấm Địa Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn. 5 - Không gian văn hóa: Là khái niệm mềm dẻo, linh hoạt. Nó không có ranh giới, biên giới cứng của các địa phương. điều kiện tự nhiên và môi trường sinh thái là giới hạn của không gian văn hoá. - Hình thái kiến trúc: Sự biểu hiện của tổ chức không gian trong một khu vực nhất định, chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, địa hình và những vấn đề lịch sử. Hình thái kiến trúc cũng là một mô hình tổ chức theo các chuỗi, các cụm, các tuyến... bám theo địa hình đặc trưng khu vực. Nó cũng thể hiện những đặc trưng như kiểu quần cư, văn hoá sinh hoạt cộng đồng, tập trung hoặc phân tán của các hệ thống cấu trúc các công trình kiến trúc. Mô hình tổ chức của hình thái này có sự chuyển đổi theo tiến trình lịch sử và thể hiện ưu nhựơc điểm cúa nó thông qua các vấn đề nêu trên. - Di sản văn hóa phi vật thể: Khoản 1 điều 2 mục I Công ước bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO năm 2003 đã ghi nhận: Di sản văn hóa phi vật thể được hiểu là các tập quán, các hình thức thể hiện, biểu đạt, tri thức, kĩ năng và kèm theo đó là những công cụ đồ vật, đồ tạo tác và các không gian văn hóa có liên quan mà các cộng đồng, các nhóm người và trong một số trường hợp là các cá nhân, công nhận là một phần di sản văn hóa của họ. Được chuyển giao từ thế hệ này sang thế hệ khác, di sản văn hóa phi vật thể được các cộng đồng, các nhóm người không ngừng tái tạo để thích nghi với môi trường và mối quan hệ qua lại giữa cộng đồng với tự n
Luận văn liên quan