Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở hạ tầng kỹ thuật và
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Từ năm 2008, xây dựng cơ bản
nói chung và ngành tư vấn đầu tư xây dựng nói riêng phải đối diện với những khó
khăn. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Giao thông vận tải cũng không
tránh khỏi các khó khăn chung của ngành. Là một cán bộ công tác tại Công ty, với
mong muốn được góp phần cho sự phát triển của Công ty, tôi đã chọn đề tài “Hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi phí tại Công ty
Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT”.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 17 trang
17 trang | 
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn - Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 i
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
LỜI CẢM ƠN 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 
TÓM TẲT LUẬN VĂN THẠC SỸ .......................................................................i 
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 1 
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................. Error! Bookmark not defined. 
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
 ........................................................................... Error! Bookmark not defined. 
1.3. Mục tiêu nghiên cứu......................................... Error! Bookmark not defined. 
1.4. Câu hỏi nghiên cứu .......................................... Error! Bookmark not defined. 
1.5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Error! Bookmark not defined. 
1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined. 
1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined. 
1.8. Kết cấu của luận văn ........................................ Error! Bookmark not defined. 
CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 
CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP ..................... Error! Bookmark not defined. 
2.1. Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong DN ............. Error! 
Bookmark not defined. 
2.1.1. Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ và các nhân tố ảnh hưởng đến hệ 
thống kiểm soát nội bộ ................................ Error! Bookmark not defined. 
2.1.2. Các bộ phận cấu thành HTKSNB ................ Error! Bookmark not defined. 
2.2. Những vấn đề chung về chi phí và kiểm soát chi phíError! Bookmark not 
defined. 
2.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí .................... Error! Bookmark not defined. 
2.2.2. Kiểm soát chi phí ........................................ Error! Bookmark not defined. 
2.3. Kiểm soát nội bộ chi phí trong DN tư vấn đầu tư và xây dựng .......... Error! 
Bookmark not defined. 
2.3.1. Đặc thù của ngành tư vấn đầu tư và xây dựngError! Bookmark not 
defined. 
2.3.2. Đặc điểm kiểm soát nội bộ trên từng khoản mục chi phíError! Bookmark 
not defined. 
Kết luận chương II ................................................... Error! Bookmark not defined. 
 ii
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC 
KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ 
XÂY DỰNG GTVT .................................................. Error! Bookmark not defined. 
3.1. Giới thiệu chung về Công ty ............................ Error! Bookmark not defined. 
3.2. Những đặc điểm của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT 
ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nội bộ chi phí.Error! Bookmark not 
defined. 
3.2.1. Đặc điểm của bộ máy tổ chức quản lý điều hànhError! Bookmark not 
defined. 
3.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty CPTVĐT&XD GTVT
 ................................................................... Error! Bookmark not defined. 
3.3. Khái quát về HTKSNB chi phí tại Công ty CP TVĐT&XD GTVT ... Error! 
Bookmark not defined. 
3.3.1. Môi trường kiểm soát .................................. Error! Bookmark not defined. 
3.3.2. Hệ thống thông tin kế toán phục vụ cho kiểm soát chi phí tại Công ty CP 
TV ĐT&XD GTVT .................................... Error! Bookmark not defined. 
3.3.3. Các thủ tục kiểm soát chi phí tại Công ty CP Tư vấn ĐT&XD GTVT Error! 
Bookmark not defined. 
3.4. Các thủ tục kiểm soát chi phí cụ thể trên các khoản mục tại Công ty CP 
Tư vấn ĐT&XD GTVT .................................... Error! Bookmark not defined. 
3.4.1. Kiểm soát chi phí NVL trực tiếp ................. Error! Bookmark not defined. 
3.4.2. Kiểm soát chi phí nhân công ....................... Error! Bookmark not defined. 
3.4.3. Kiểm soát chi phí khấu hao TSCĐ .............. Error! Bookmark not defined. 
3.4.4. Kiểm soát chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác ... Error! 
Bookmark not defined. 
Kết luận chương III .................................................. Error! Bookmark not defined. 
CHƯƠNG IV: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC GIẢI PHÁP 
ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN ...................................... Error! Bookmark not defined. 
4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined. 
4.1.1. Những mặt đạt được ................................... Error! Bookmark not defined. 
4.1.2. Hạn chế....................................................... Error! Bookmark not defined. 
4.2. Các giải pháp đề xuất ....................................... Error! Bookmark not defined. 
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát . Error! Bookmark not defined. 
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toánError! Bookmark not 
defined. 
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện các TTKS chi phí ....... Error! Bookmark not defined. 
 iii 
4.3. Đóng góp của đề tài .......................................... Error! Bookmark not defined. 
4.4. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu và một số gợi ý cho các nghiên cứu 
trong tương lai .................................................. Error! Bookmark not defined. 
4.5. Kết luận đề tài nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Công trình tiêu biểu Công ty thực hiện 10 năm gần đây 
Phụ lục 2: Năng lực thiết bị máy móc của Công ty 
Phụ lục 3: Một số báo cáo nội bộ của Công ty 
 iv
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 
1.1.	 Tính	cấp	thiết	của	đề	tài	
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở hạ tầng kỹ thuật và 
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Từ năm 2008, xây dựng cơ bản 
nói chung và ngành tư vấn đầu tư xây dựng nói riêng phải đối diện với những khó 
khăn. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Giao thông vận tải cũng không 
tránh khỏi các khó khăn chung của ngành. Là một cán bộ công tác tại Công ty, với 
mong muốn được góp phần cho sự phát triển của Công ty, tôi đã chọn đề tài “Hoàn 
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với việc tăng cường kiểm soát chi phí tại Công ty 
Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT”. 
1.2.	Tổng	quan	các	công	trình	nghiên	cứu	có	liên	quan	đến	đề	tài	nghiên	
cứu	
Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty xăng dầu Việt 
Nam” của tác giả Trương Viết Dũng; đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ 
tại công ty Toyota Việt Nam” của tác giả Hoàng Thị Hồng Vân; đề tài “ Hoàn thiện 
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh 
nghiệp chế biến chè tại Thái Nguyên” của tác giả Đinh Xuân Thủy; đề tài “Hoàn 
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ về chi phí SXKD ở Công ty cổ phần kết cấu thép cơ 
khí” của tác giả Chu Thị Thủy. Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ về chi 
phí tại công ty viễn thông Hà Nội” của tác giả Trần Thị Kim Thanh 
1.3.	Mục	tiêu	nghiên	cứu	
Về mặt lý luận: đưa ra cơ sở lý luận về HTKSNB với việc kiểm soát chi phí 
Về mặt thực tiễn: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đưa ra những giải pháp 
nhằm hoàn thiện cho Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT một 
HTKSNB với việc tăng cường kiểm soát chi phí. 
1.4.	Câu	hỏi	nghiên	cứu	
1. Căn cứ để hoàn thiện HTKSNB với việc tăng cường kiểm soát chi phí? 
2. Thực trạng HTKSNB với việc kiểm soát chi phí tại Công ty cổ phần tư vấn 
đầu tư và xây dựng GTVT như thế nào? 
 v
3. Giải pháp nào có thể áp dụng để tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí tại 
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng GTVT? 
1.5.	Đối	tượng	nghiên	cứu	và	phạm	vi	nghiên	cứu	
Đối tượng nghiên cứu: HTKSNB với việc kiểm soát chi phí tại Công ty cổ 
phần tư vấn đầu tư và xây dựng GTVT 
Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng giao 
thông vận tải; Về thời gian: Từ năm 2009 đến năm 2012; Về nội dung: Luận văn tập 
trung nghiên cứu về HTKSNB với việc kiểm soát nội bộ chi phí NVL trực tiếp, chi phí 
tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí chung 
1.6.	Phương	pháp	nghiên	cứu	
Cách thức tiếp cận và giải quyết câu hỏi nghiên cứu đặt ra: Luận văn vận 
dựng khung lý thuyết về HTKSNB với việc kiểm soát chi phí được xây dựng ở 
chương II để phân tích thực trạng; áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính trong 
thu thập và xử lý thông tin. Nguồn dữ liệu: Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp thu 
thập từ các tài liệu, thông tin nội bộ từ các đơn vị của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư 
và xây dựng GTVT như phòng Tài chính – kế toán, phòng QLKD,  Phương 
pháp phân tích dữ liệu: Luận văn phân tích thực trạng những dữ liệu thu thập được 
theo sườn của khung lý thuyết; so sánh thực trạng so với tiêu chuẩn tương ứng nêu 
ra tại khung lý thuyết; từ đó đánh giá thực trạng, đưa ra những thảo luận nghiên cứu 
và giải pháp để hoàn thiện thực trạng. 
1.7.	Ý	nghĩa	của	đề	tài	nghiên	cứu	
Trên phương diện lý luận, luận văn đưa ra cơ sở lý luận về HTKSNB với việc 
kiểm soát chi phí. Trên phương diện thực tiễn: luận văn đề xuất giải pháp phù hợp 
nhằm khuyến khích tiết kiệm chi phí trên cơ sở sự phát triển bền vững của đơn vị. 
1.8.	Kết	cấu	của	luận	văn	
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, luận văn bao gồm bốn chương: 
Chương I: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu 
Chương II: Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ với việc kiểm soát chi 
phí trong doanh nghiệp. 
 vi
Chương III: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ với việc kiểm soát chi phí 
tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải. 
Chương IV: Thảo luận kết quả nghiên cứu, các giải pháp và kết luận. 
CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 
CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP 
2.1.	Những	vấn	đề	chung	về	hệ	thống	kiểm	soát	nội	bộ	trong	doanh	nghiệp	
2.1.1.	Bản	chất	của	hệ	thống	kiểm	soát	nội	bộ	và	các	nhân	tố	ảnh	hưởng	
đến	hệ	thống	kiểm	soát	nội	bộ	
HTKSNB là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt 
được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông 
tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động 
2.1.2.	Các	bộ	phận	cấu	thành	hệ	thống	kiểm	soát	nội	bộ	
Để đáp ứng yêu cầu quản lý cũng như đảm bảo hiệu quả trong hoạt động của 
đơn vị, HTKSNB trong DN nên bao gồm các yếu tố sau: Môi trường kiểm soát, hệ 
thống kế toán, các TTKS và hệ thống KTNB 
2.1.2.1.Môi trường kiểm soát 
Môi trường kiểm soát bên trong DN: Đặc thù về quản lý, Cơ cấu tổ chức: 
Chính sách nhân sự: Công tác kế hoạch: Ủy ban kiểm soát. Môi trường kiểm soát 
bên ngoài DN: sự kiểm soát của các cơ quan chức năng nhà nước, ảnh hưởng của 
chủ nợ, môi trường pháp lý, đường lối phát triển của đất nước,... 
2.1.2.2. Hệ thống kế toán 
Hệ thống kế toán bao gồm hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ 
thống tài khoản kế toán và hệ thống bảng tổng hợp, cân đối kế toán. Trong đó quá 
trình lập và luân chuyển chứng từ đóng vai trò quan trọng trong công tác kiểm soát 
nội bộ của doanh nghiệp. 
2.1.2.3. Thủ tục kiểm soát 
Nguyên tắc xây dựng TTKS: nguyên tắc phân công, phân nhiệm; nguyên tắc 
bất kiêm nhiệm; nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn. 
Một số thủ tục kiểm soát (thể thức kiểm soát) cơ bản: các TTKS là cơ chế, tổ 
chức hoạt động của DN, các TTKS kế toán. 
 vii 
2.1.2.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ 
Bộ phận KTNB cung cấp một sự quan sát, đánh giá thường xuyên về toàn bộ 
hoạt động của đơn vị. 
2.2.	Những	vấn	đề	chung	về	chi	phí	và	kiểm	soát	chi	phí	
2.2.1.	Khái	niệm	và	phân	loại	chi	phí	
2.2.1.1. Khái niệm chi phí 
Chi phí là hao phí tài nguyên (kể cả hữu hình và vô hình), vật chất, lao động; 
Những hao phí này gắn liền với mục đích SXKD; Phải định lượng được bằng tiền 
và được xác định trong một khoảng thời gian nhất định. 
2.2.2.2. Phân loại chi phí 
Thứ nhất, theo chức năng hoạt động, chi phí gồm chi phí sản xuất và chi phí 
ngoài sản xuất. Thứ hai, Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, 
chi phí gồm biến phí và định phí. Thứ ba, Các cách phân loại chi phí khác: Chi phí 
trực tiếp và chi phí gián tiếp; Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát 
được; chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội 
2.2.2.	Kiểm	soát	chi	phí	
Kiểm soát chi phí là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các quyết định trong 
quản lý trong lĩnh vực tài chính. Nguyên tắc kiểm soát chi phí: nguyên tắc khách 
quan, nguyên tắc chuẩn mực, nguyên tắc tiết kiệm. Phương pháp kiểm soát chi phí: 
Kiểm soát trực tiếp chi phí; khoán chi phí. Công cụ kiểm soát chi phí: định mức chi 
phí và dự toán chi phí 
2.3.	Kiểm	soát	nội	bộ	chi	phí	trong	doanh	nghiệp	tư	vấn	đầu	tư	và	xây	
dựng	
2.3.1.	Đặc	thù	của	ngành	tư	vấn	đầu	tư	và	xây	dựng	
Tư vấn đầu tư xây dựng là hoạt động mang tính đặc thù, phức tạp đòi hỏi 
hàm lượng chất xám và trình độ lao động trí óc cao. Sản phẩm tư vấn đầu tư xây 
dựng không chỉ mang ý nghĩa kinh tế - kỹ thuật mà còn mang tính nghệ thuật, mang 
màu sắc dân tộc, thói quen, tập quán sinh hoạt. 
 viii
2.3.2.	Đặc	điểm	kiểm	soát	nội	bộ	trên	từng	khoản	mục	chi	phí	
2.3.2.1. Kiểm soát nội bộ chi phí NVL 
Chi phí NVL trực tiếp chiếm khoảng 20% trong cơ cấu giá thành của sản 
phẩm tư vấn đầu tư và xây dựng. Vì vậy kiểm soát và quản lý chặt chẽ chi phí NVL 
trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản 
phẩm. Kiểm soát nội bộ chi phí nguyên vật liệu bao gồm: Kiểm soát quá trình mua 
hàng và nhập kho, Kiểm soát quá trình bảo quản và xuất kho vật tư, Kiểm soát khâu 
hạch toán và tập hợp chi phí NVL. 
2.3.2.2. Kiểm soát nội bộ chi phí nhân công 
Chi phí lớn nhất trong kết cấu giá thành sản phẩm tư vấn đầu tư và xây dựng 
là chi phí nhân công. Do đó, việc kiểm soát chi phí tiền lương và các khoản trích 
theo lương đóng vai trò quan trọng. 
2.3.2.3. Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất chung 
Trong DN tư vấn đầu tư và xây dựng, chi phí sản xuất chung chủ yếu là chi 
phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền; nên 
trong luận văn này chỉ đề cập đến kiểm soát nội bộ về chi phí khấu hao TSCĐ, chi 
phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền 
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC 
KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ 
XÂY DỰNG GTVT 
3.1.	Giới	thiệu	chung	về	Công	ty	
Lĩnh vực chính là tư vấn đầu tư xây dựng các công trình giao thông. 
3.2.	Những	đặc	điểm	của	Công	ty	CP	TVĐT&XD	GTVT	ảnh	hưởng	đến	công	
tác	kiểm	soát	nội	bộ	chi	phí.	
3.2.1.	Đặc	điểm	của	bộ	máy	tổ	chức	quản	lý	điều	hành	
Bộ máy quản lý của Công ty CP TVĐT&XD GTVT được tổ chức theo mô 
hình trực tuyến – chức năng. 
 ix 
3.2.2.	Đặc	điểm	tổ	chức	bộ	máy	kế	toán	trong	Công	ty	CP	tư	vấn	ĐT&XD	
GTVT	
 Bộ máy kế toán giữ vai trò quan trọng với toàn bộ hoạt động của Công ty 
được tổ chức theo mô hình tập trung. 
3.3.Khái	quát	về	HTKSNB	chi	phí	tại	Công	ty	CP	TVĐT&XD	GTVT	
3.3.1.	Môi	trường	kiểm	soát	
3.3.1.1. Môi trường kiểm soát bên trong Công ty 
Đặc thù quản lý: Quan điểm về kiểm soát chi phí là tối ưu hóa các khoản chi 
phí. Để cụ thể hóa quan điểm của mình, lãnh đạo Công ty đã thực hiện phân cấp 
quản lý áp dụng trong từng lĩnh vực hoạt động. 
Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của Công ty phân chia chức năng đảm bảo 
sự tách bạch và độc lập tương đối giữa các bộ phận. Do vậy mà Công ty đã tạo khả 
năng kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau giữa các bước thực hiện công việc. 
Chính sách nhân sự: Công ty có một chính sách nhân sự rõ ràng về tuyển 
dụng, đào tạo, sử dụng lao động, lương thưởng. Chính sách này giúp Công ty xác 
định và ngăn chặn được những rủi ro với người lao động và đảm bảo Công ty đang 
tuân thủ đúng pháp luật. 
Công tác kế hoạch: Công ty luôn coi trọng việc lập kế hoạch và lập phương 
án SXKD. Cụ thể, hàng tuần TGĐ tổ chức họp giao ban lãnh đạo trong Công ty để 
tổng hợp kế hoạch tuần, đã thực hiện đến đâu, còn những gì chưa hoàn thành. Mỗi 
tháng, các bộ phận tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch và báo cáo; từ đó rút ra 
kinh nghiệm và tiếp tục lập kế hoạch cho tuần, tháng tiếp theo. 
3.3.1.2. Môi trường kiểm soát bên ngoài Công ty 
Ngoài các nhân tố bên trong, Công ty còn chịu sự tác động của các yếu tố 
bên ngoài như: Sự kiểm tra, thanh tra của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Bộ 
Tài chính; sự kiểm tra của cục thuế; thanh tra lao động; chính sách phát triển của 
Nhà nước về vận tải đường sắt - sự cải cách hành chính, sự hội nhập và các chính 
sách tài trợ 
 x 
3.3.2.	Hệ	thống	thông	tin	kế	toán	phục	vụ	cho	kiểm	soát	chi	phí	tại	Công	ty	
CP	TV	ĐT&XD	GTVT	
3.3.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 
Công ty thực hiện công tác kế toán theo chế độ kế toán DN Việt Nam ban 
hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của bộ tài chính ngày 20/03/2006. Hình 
thức tổ chức kế toán công ty đang áp dụng là hình thức kế toán trên máy vi tính, sử 
dụng là phần mềm kế toán Hamoni và được thiết kế theo hình thức nhật ký chung. 
3.3.2.2. Hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến chi phí 
Công ty sử dụng chứng từ theo mẫu do Bộ tài chính ban hành. Việc lập, kiểm 
tra, luân chuyển và lưu trữ, bảo quản chứng từ của công ty tuân theo quy định của 
chế độ hiện hành. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập chứng từ đầy đủ. 
3.3.2.3. Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán chi phí 
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán của công ty được áp dụng theo quyết 
định số 15/2006/QĐ-BTC. Ngoài ra do đặc điểm SXKD công ty còn sử dụng một 
số tài khoản chi tiết theo dõi theo từng đối tượngSổ sách kế toán. Hệ thống sổ kế 
toán của Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung. 
3.3.2.4. Hệ thống báo cáo về chi phí 
Hệ thống báo cáo về chi phí bao gồm hệ thống báo cáo kế toán tài chính và 
hệ thống báo cáo nội bộ 
3.3.3.	Các	TTKS	chi	phí	tại	Công	ty	CP	TV	ĐT&XD	GTVT	
Nhìn chung các TTKS nội bộ trong Công ty khá đầy đủ, bao quát được các 
mặt hoạt động. Các TTKS của Công ty về cơ bản được thiết lập theo ba nguyên tắc: 
phân công phân nhiệm, bất kiêm nhiệm và nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn. 
3.4.	Các	thủ	tục	kiểm	soát	chi	phí	cụ	thể	trên	các	khoản	mục	tại	Công	ty	CP	
Tư	vấn	ĐT&XD	GTVT	
3.4.1. Kiểm soát chi phí NVL trực tiếp 
Kiểm soát chi phí NVL trực tiếp bao gồm Kiểm soát quá trình mua và nhập 
kho, kiểm soát quá trình xuất kho, kiểm soát khâu sử dụng và bảo quản vật tư, kiểm 
soát khâu hạch toán chi phí NVL 
3.4.2. Kiểm soát chi phí nhân công 
 xi 
3.4.2.1. Kiểm soát nguồn nhân lực, đào tạo và tuyển dụng: 
Nhu cầu đào tạo được xác định dựa trên năng lực yêu cầu cho từng vị trí 
công việc và định hướng phát triển nguồn nhân lực của công ty. Trong trường hợp 
cần thiết, công ty tiến hành các công tác để đáp ứng các nhu cầu nhân lực bao gồm: 
Tuyển dụng, đề bạt, thuyên chuyển công tác, các yêu cầu khác. 
3.4.2.2. Kiểm soát quá trình tác nghiệp, chất lượng sản phẩm dịch vụ 
Công ty xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 
9001:2008 bao gồm 29 quy trình quản lý chất lượng các nghiệp vụ, chuyên môn. 
3.4.2.3. Kiểm soát khâu hạch toán chi phí nhân công 
Đưa ra phương pháp hạch toán lương, các khoản trích theo lương 
3.4.3. Kiểm soát chi phí khấu hao Tài sản cố định 
3.4.3.1. Kiểm soát công tác quản lý TSCĐ 
Thứ nhất, mỗi loại TSCĐ phải được tổ chức theo dõi đến từng xí nghiệp. 
Thứ hai, hàng năm vào ngày 1/1 công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ. 
3.4.3.2. Kiểm soát việc tính khấu hao TSCĐ 
Phương pháp ghi khấu hao TSCĐ : Công ty thực hiện phương pháp khấu hao 
theo đường thẳng. Thời gian khấu hao cụ thể như sau: Nhà cửa vật kiến trúc: 10-30 
năm, máy móc thiết bị: 03-06 năm, phương tiện vận tải: 08 năm, phần mềm: 05 năm 
3.4.4.	Kiểm	soát	chi	phí	dịch	vụ	mua	ngoài	và	các	chi	phí	bằng	tiền	khác	
Khuyến khích các nhân viên sử dụng tiết kiệm điện, nước, điện thoại trong 
giới hạn định mức của đơn vị cung cấp.Kế toán tổng hợp kiểm tra tính hợp lý, hợp 
lệ của chứng từ, hoá đơn và đối chiếu số liệu trên chứng từ gốc với số liệu đã cập 
nhật vào máy. 
 xii
CHƯƠNG IV: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC GIẢI PHÁP 
ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN 
4.1.	Thảo	luận	kết	quả	nghiên	cứu	
4.1.1.	Những	mặt	đạt	được	
4.1.1.1. Về môi tr