Trong những năm qua, nguồn vốn đầu tư XDCB thuộc ngân
sách nhà nước luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách nhà
nước hàng năm. Do đó việc quản lý chi đầu tư XDCB luôn được Nhà
nước quan tâm chỉ đạo và giám sát chặt chẽ trong quá trình triển
khai, thực hiện và sử dụng nguồn vốn. Theo đó thì cơ chế kiểm soát
chi qua Hệ thống Kho bạc Nhà nước đã có nhiều thay đổi, từng bước
được hoàn thiện; cơ chế kiểm soát chi thay đổi theo hướng đơn giản
thủ tục hành chính, phân cấp cho chủ đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi
hơn chủ đầu tư trong việc giải ngân các nguồn vốn đầu tư được giao
quản lý.
Tuy nhiên qua thực tế công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư
tại KBNN huyện ðắk Mil cho thấy còn bộc lộ nhiều tồn tại liên quan
đến nguồn vốn này, cụ thể như:Cơ chế quản lý, giám sát chưa chặc
chẽ, trình trạng lãng phí, thất thoát và tiêu cực còn nhiều, dẫn đến
kém hiệu quả trong đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN.
Xuất phát từ thực tế trên, nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
chi nguồn vốn đầu tư, hạn chế rủi ro, sai sót trong công tác kiểm soát
chi, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư, học viên
chọn đề tài “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nước huyện ðắk Mil tỉnh ðắk Nông” để làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện đắk mil tỉnh Đắk nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
HỒ THỊ NHÂM
KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ðẮK MIL
TỈNH ðẮK NÔNG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
ðà Nẵng - Năm 2016
Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
Người hướng dẫn KH: PGS.TS NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG
Phản biện 1: TS. ðoàn Ngọc Phi Anh
Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
.
Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại ðắk Lắk vào ngày 17 tháng 9 năm
2016.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, ðại học ðà Nẵng;
- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
1
MỞ ðẦU
1.Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, nguồn vốn ñầu tư XDCB thuộc ngân
sách nhà nước luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách nhà
nước hàng năm. Do ñó việc quản lý chi ñầu tư XDCB luôn ñược Nhà
nước quan tâm chỉ ñạo và giám sát chặt chẽ trong quá trình triển
khai, thực hiện và sử dụng nguồn vốn. Theo ñó thì cơ chế kiểm soát
chi qua Hệ thống Kho bạc Nhà nước ñã có nhiều thay ñổi, từng bước
ñược hoàn thiện; cơ chế kiểm soát chi thay ñổi theo hướng ñơn giản
thủ tục hành chính, phân cấp cho chủ ñầu tư, tạo ñiều kiện thuận lợi
hơn chủ ñầu tư trong việc giải ngân các nguồn vốn ñầu tư ñược giao
quản lý.
Tuy nhiên qua thực tế công tác kiểm soát chi nguồn vốn ñầu tư
tại KBNN huyện ðắk Mil cho thấy còn bộc lộ nhiều tồn tại liên quan
ñến nguồn vốn này, cụ thể như:Cơ chế quản lý, giám sát chưa chặc
chẽ, trình trạng lãng phí, thất thoát và tiêu cực còn nhiều, dẫn ñến
kém hiệu quả trong ñầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN.
Xuất phát từ thực tế trên, nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
chi nguồn vốn ñầu tư, hạn chế rủi ro, sai sót trong công tác kiểm soát
chi, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ñầu tư, học viên
chọn ñề tài “Kiểm soát chi ñầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nước huyện ðắk Mil tỉnh ðắk Nông” ñể làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Câu hỏi nghiên cứu
ðề tài ñặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Thực trạng công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN
huyện ðắk Mil như thế nào? Những kết quả ñạt ñược, những hạn chế
?
2
- KBNN huyện ðắk Mil cần tiến hành những giải pháp gì ñể
hoàn thiện công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những vấn ñề lý luận và
thực tiễn về công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện
ðắk Mil.
Phạm vi nghiên cứu: Chủ yếu tập trung vào những nội dung cơ
bản của công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện ðắk
Mil trong giai ñoạn từ năm 2013 ñến năm 2015; trong ñó có xem xét
ñến mối quan hệ với các ngành và những chủ thể liên quan tại ñịa
phương.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu gồm: Luận văn sử dụng các kỹ thuật,
ñiều tra, khảo sát tình hình thực tế tại Kho bạc Nhà nước huyện ðắk
Mil phân tích, tổng hợp các số liệu thống kê liên quan ñể ñi ñến
những kết luận ñánh giá tình hình.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu
7. Bố cục của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công tác kiểm soát chi ñầu tư
XDCB tại KBNN.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại
KBNN huyện ðắk Mil
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi ñầu tư
XDCB tại Kho bạc Nhà nước huyện ðắk Mil.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH
1.1.1. Ngân sách nhà nước và Chi ngân sách nhà nước
a. Khái niệm, ñặc ñiểm và vai trò của ngân sách nhà nước
Theo Luật ngân sách Nhà nước (Luật số 01/2002/QH11 ñược
thông qua tại kỳ họp thứ 2 Quốc Hội khóa 11, ngày 16/12/2002) thì:
"Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
trong dự toán ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh
và ñược thực hiện trong một năm ñể ñảm bảo thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của nhà nước"[7].
Ngân sách nhà nước có các ñặc ñiểm sau:
- Ngân sách nhà nước là bộ phận chủ yếu của hệ thống tài
chính quốc gia. Ngân sách nhà nước có một số ñặc ñiểm sau [7].
- Hoạt ñộng thu chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với
quyền lực kinh tế - chính trị của nhà nước.
Nguồn tài chính chủ yếu hình thành nên NSNN ñược hình
thành chủ yếu thông qua quá trình phân phối lại nguồn tài chính mà
trong ñó thuế là hình thức thu phổ biến.
Ngân sách nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ
hoạt ñộng kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và ñối ngoại của ñất
nước. Ngân sách nhà nước là công cụ ñiều chỉnh vĩ mô nền kinh tế
xã hội, ñịnh hướng phát triển sản xuất, ñiều tiết thị trường, bình ổn
giá cả, ñiều chỉnh ñời sống xã hội.
b. Khái niệm và phân loại chi ngân sách nhà nước
Phân loại chi ngân sách nhà nước
4
Căn cứ theo yếu tố chức năng, nhiệm vụ chi NSNN ta có các
nhóm chi:
- Nhóm chi thường xuyên
- Nhóm chi ñầu tư phát triển
- Nhóm chi trả nợ và viện trợ
- Nhóm chi dự trữ
1.1.2. Khái niệm, ñặc ñiểm chi ñầu tư xây dựng cơ bản
Chi ñầu tư XDCB từ NSNN là khoản chi ñược nhà nước ñầu
tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng, nhằm mục ñích tăng
trưởng kinh tế và nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần cho người dân
trong toàn xã hội.
Chi ñầu tư xây dựng cơ bản có những ñặc ñiểm sau
- Chi ñầu tư XDCB là một khoản chi chiếm tỷ trọng lớn trong
NSNN hàng năm; quy mô tiền vốn, vật tư, lao ñộng cần thiết cho
hoạt ñộng ñầu tư thường rất lớn.
- Thời kỳ ñầu tư kéo dài
- Thời gian vận hành các kết quả ñầu tư kéo dài
- Các thành quả của hoạt ñộng ñầu tư là các công trình xây
dựng, thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó ñược tạo dựng nên.
- Do quy mô vốn ñầu tư lớn, thời kỳ ñầu tư kéo dài và thời
gian vận hành các kết quả ñầu tư cũng kéo dài nên hoạt ñộng ñầu tư
có ñộ rủi ro cao.
1.1.3. Phân loại chi ñầu tư xây dựng cơ bản
Phân loại theo chi phí thì chi ñầu tư XDCB gồm có các khoản
chi: Chi xây dựng; chi phí mua sắm, lắp ñặt thiết bị; chi phí tư vấn;
chi phí quản lý dự án; chi phí ñền bù, hỗ trợ, tái ñịnh cư; chi phí khác
và chi phí dự phòng (Nguồn: Nghị ñịnh số 32/2015/Nð-CP ngày
5
25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh về quản lý chi phí
ñầu tư xây dựng).
Phân loại theo loại dự án ñầu tư XDCB:
- Chi xây dựng dự án mới
- Chi xây dựng dự án cải tạo, mở rộng, trang bị lại kĩ thuật
Phân loại dự án theo quy mô:Dự án quan trọng quốc gia; dự án
nhóm A; dự án nhóm B và dự án nhóm C
1.2. KIỂM SOÁT VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.2.1. Chức năng kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước
Kho bạc nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà
nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản
lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước. Thực hiện việc huy
ñộng vốn cho NSNN và cho ñầu tư phát triển thông qua hình thức
phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy ñịnh của pháp luật.
1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước
1.2.3. Khái niệm, mục tiêu của công tác kiểm soát chi ñầu
tư XDCB
Kiểm soát chi ñầu tư XDCB là việc kiểm tra các căn cứ pháp
lý, trình tự thời gian, ñiều kiện của hồ sơ ñể thanh toán chi ñầu tư
XDCB theo ñúng quy ñịnh của nhà nước [27]. Kiểm soát chi ñược
thực hiện trước khi thực hiện xuất quỹ NSNN ñể chi trả theo ñề nghị
của chủ ñầu tư, các ñơn vị giao dịch. Kiểm soát chi sẽ phát hiện và
ngăn chặn các khoản chi chưa ñúng theo văn bản do nhà nước quy
ñịnh.
Công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB nhằm các mục tiêu sau:
6
- ðảm bảo vốn ñầu tư NSNN ñược sử dụng ñúng mục ñích
yêu cầu và có hiệu quả.
- Quá trình thực hiện ngân sách ñược tiến hành theo ñúng kế
hoạch ñề ra.
- ðảm bảo cho dự án thực hiện theo ñúng tiến ñộ ñược duyệt,
ñáp ứng ñúng yêu cầu trong tình hình phát triển của xã hội.
1.2.4. Nguyên tắc kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN
- Tất cả các khoản chi ñầu tư XDCB khi tạm ứng, thanh toán
qua KBNN ñều phải ñược kiểm soát.
- KBNN chỉ thanh toán, tạm ứng chi ñầu tư XDCB cho các dự
án khi ñã có ñủ các ñiều kiện chi theo quy ñịnh hiện hành.
- Kho bạc nhà nước chỉ kiểm soát thanh toán trên cơ sở các tài
liệu do chủ ñầu tư cung cấp và theo nguyên tắc thanh toán ñã quy
ñịnh.
- KBNN ñược phép tạm dừng thanh toán, thu hồi vốn ñã thanh
toán nếu trong quá trình kiểm soát chi phát hiện chủ ñầu tư sử dụng
vốn sai mục ñích, sai chế ñộ.
1.2.5. Quy trình, phương pháp nội dung và thủ tục kiểm
soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN
a. Quy trình kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNNb.
Phương pháp kiểm soát
Có 2 phương thức kiểm soát:
- Thanh toán trước kiểm soát sau
- Kiểm soát trước thanh toán sau
c. Nội dung, thủ tục kiểm soát chi ñầu tư XDCD tại KBNN
- Kiểm soát hồ sơ pháp lý dự án
- Kiểm soát hồ sơ từng lần tạm ứng, thanh toán, thanh toán khi
có quyết toàn công trình hoàn thành của dự án
7
1.2.6. Tổ chức bộ máy thực hiện kiểm soát chi ñầu tư
XDCB ở Kho bạc nhà nước
1.2.7. Các tiêu chí ñánh giá kết quả công tác kiểm soát chi
ñầu tư XDCB
Những tiêu chí thường ñược sử dụng ñể ñánh giá như sau [7]:
- Vốn ñầu tư ñược kiểm soát thanh toán và tỷ lệ vốn ñầu tư
ñược kiểm soát thanh toán trong năm so với kế hoạch vốn ñược giao.
- Số lượng hồ sơ ñã ñược kiểm soát thanh toán, tạm ứng và tỷ
lệ hồ sơ ñược kiểm soát thanh toán, tạm ứng ñảm bảo ñúng thời gian
quy ñịnh.
- Vốn ñầu tư từ chối thanh toán và tỷ lệ vốn ñầu tư ñã từ chối
thanh toán sau kiểm soát thanh toán so với số ñề nghị thanh toán.
- Kết quả kiểm toán chi ñầu tư XDCB của Kiểm toán Nhà
nước khi thực hiện kiểm toán tại các chủ dự án.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI ðẦU TƯ XDCB TẠI KBNN
1.3.1. Nhân tố từ bên ngoài
- Cơ chế, chính sách của nhà nước và các Bộ, ngành, ñịa
phương [26].
- Việc chấp hành, tuân thủ các quy ñịnh của các cơ quan liên
quan ñến công tác quản lý ñầu tư xây dựng
- Trình ñộ năng lực, ý thức chấp hành của các chủ ñầu tư trong
khi giao dịch
- Công tác lập, phân bổ dự toán, kế hoạch vốn hàng năm
- Sự phát triển của khoa học công nghệ
- Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán
1.3.2. Nhân tố từ bên trong
- Quy trình kiểm soát chi ñầu tư XDCB của KBNN: Quy trình
8
nghiệp vụ là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới công tác kiểm
soát chi ñầu tư XDCB, vì vậy quy trình nghiệp vụ phải ñược xây
dựng theo hướng cải cách thủ tục hành chính, quy ñịnh rõ thời hạn
giải quyết công việc, trình tự công việc phải ñược thực hiện một cách
khoa học, ñồng thời cũng quy ñịnh rõ quyền hạn cũng như trách
nhiệm tới từng bộ phận.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy và phân cấp tổ chức kiểm soát chi:
ðây là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng của công tác
kiểm soát.
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật, khả năng ứng dụng công nghệ thông
tin trong kiểm soát chi ñầu tư XDCB.
Kết luận chương 1
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁTCHI ðẦU TƯ XDCB
TẠI KBNN HUYỆN ðẮK MIL
2.1. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN ðẮK MIL
2.1.1. Giới thiệu về kho bạc nhà nước huyện ðắk Mil
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc nhà
nước huyện ðắk Mil
2.1.3. Tổ chức quản lý của Kho bạc nhà nước huyện ðắk
Mil
a. Tổ Tổng hợp - Hành chính
b. Tổ Kế toán nhà nước
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ
XDCB TẠI KBNN HUYỆN ðẮK MIL
2.2.1. Tổ chức bộ máy và phân cấp thực hiện công tác kiểm
soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện ðắk Mil
Bộ máy kiểm soát chi ñầu tư XDCB hiện tại ở KBNN huyện
ðắk Mil ñược thực hiện theo Quyết ñịnh số 695/Qð-KBNN ngày 16
tháng 7 năm 2015 của Tổng giám ñốc KBNN quy ñịnh chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước ở
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Nhìn chung, với sự phân công nhiệm vụ của lãnh ñạo ñơn vị
như hiện nay về mặt số lượng ñã cơ bản ñảm bảo thực hiện nhiệm vụ
ñược giao. Cùng với nhiệm vụ ñược phân công, việc phân cấp một
phần nguồn vốn ngân sách tỉnh và vốn chương trình mục tiêu quốc
gia ñã tạo ñiều kiện thuận lợi rất nhiều cho các chủ ñầu tư, Ban
QLDA nhất là các ñơn vị ở xa trung tâm tỉnh ñến giao dịch thanh
toán tại KBNN ðắk Mil.
10
2.2.2. Quy trình thực hiện công tác kiểm soát chi ñầu tư
XDCB tại KBNN huyện ðắk Mil
Sơ ñồ 2.1. Quy trình giao dịch kiểm soát và luân chuyển hồ sơ chi
ñầu tư XDCB
(Nguồn: Quyết ñịnh 282/Qð-KBNN ngày 20/4/2012 của Tổng
giám ñốc KBNN)
Nhận xét:
KBNN huyện ðắk Mil thực hiện quy trình một cửa với hình
thức là một chủ ñầu tư chỉ giao dịch với một cán bộ kiểm soát chi ñể
thuận tiện cho việc theo dõi, thanh toán, lưu trữ hồ sơ và kiểm tra hồ
sơ ñăng ký mẫu dấu chữ ký của ñơn vị một cách thuận tiện hơn. Quy
trình này ñã tạo ñiều kiện thuận lợi hơn trong giao dịch của chủ ñầu
tư, tránh hồ sơ ñã nhận nhưng chưa ñủ ñiều kiện phải trả lại nhiều
lần, gây phiền hà cho chủ ñầu tư khi ñến thanh toán tại kho bạc.
2.2.3. Phương thức kiểm soát vốn ñầu tư XDCB qua Kho
bạc
Hiện nay, Kho bạc Nhà nước huyện ðắk Mil ñang thực hiện
hai hình thức cấp vốn ñầu tư XDCB ñó là thanh toán trước kiểm tra
sau và kiểm soát trước thanh toán sau.
Chủ ñầu
tư
Nhà thầu (ñơn
vị hưởng
Cán bộ
KSC
Kế
toán
viên
Lãnh ñạo
phụ trách
KSC
Lãnh ñạo
phụ trách
kế toán
Tổ trưởng
(Tổ TH-HC)
Kế toán
trưởng
(1)
(2) (3) (4)
(5)
(6) (7)
11
2.2.4. Nội dung, thủ tục kiểm soát chi ñầu tư XDCB
Nội dung kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN huyện ðắk
Mil bao gồm: Kiểm soát hồ sơ pháp lý của dự án; Kiểm soát tạm
ứng; Kiểm soát thanh toán; Kiểm soát quyết toán dự án hoàn thành.
Nội dung dưới ñây trình bày vắn tắt thủ tục kiểm soát theo
từng nội dung nói trên.
a. Kiểm soát hồ sơ pháp lý của sự án
b. Kiểm soát tạm ứng của dự án
c. Kiểm soát thanh toán của dự án
d. Kiểm soát quyết toán dự án hoàn thành
2.2.5. Kết quả công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại
KBNN huyện ðắk Mil
Nhìn chung, công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB tại KBNN
huyện ðắk Mil thời gian qua ñã ñạt ñược một số kết quả như sau:
- Kết quả kiểm soát chi ñầu tư XDCB hàng năm như sau: Năm
2013 ñạt 91,6%, năm 2014 ñạt 83,7%, năm 2015 ñạt 83,4%; Tỷ lệ
thanh toán so với kế hoạch năm thể hiện tại Bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tình hình kiểm soát chi ñầu tư XDCB
qua 3 năm (2013-2015)
ðơn vị tính: triệu ñồng
So sánh
STT Năm Kế hoạch
Vốn thanh
toán
Thanh toán so với
Kế hoạch (%)
1 2013 40.600 36.969 91,6
2 2014 50.718 42.132 83,7
3 2015 35.705 29.802 83,4
Tổng cộng: 127.023 108.903
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm của KBNN huyện ðắk Mil)
12
- Tình hình tạm ứng và thu hồi tạm ứng
Bảng 2.2. Tình hình kiểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng qua 3
năm (2013-2015)
ðơn vị tính: triệu ñồng
Vốn ñã thanh toán, tạm ứng So sánh
TT Năm
Tổng số Trong ñó
vốn tạm ứng
Tỷ lệ tạm ứng so với
tổng số vốn thanh toán
(%)
1 2013 36.969 11.157 27,5
2 2014 42.132 10.514 20,7
3 2015 29.802 6.261 17,5
Tổng cộng: 108.903 27.932
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm của KBNN huyện ðắk Mil)
- Kết quả kiểm soát hồ sơ mà chủ ñầu tư ñề nghị KBNN huyện
ðắk Mil thanh toán, qua kiểm soát cán bộ kiểm soát chi ñã từ chối
thanh toán do sai chế ñộ, chưa ñủ hồ sơ thanh toán, sai số học, số tiền
bằng số và chữ không khớp, sai tên ñơn vị hưởng trên giấy rút vốn
ñầu tư và hợp ñồng kinh tế ñược thể hiện tại Bảng 2.3.
Bảng 2.3. Kết quả kiểm soát hồ sơ chi ñầu tư XDCBqua 3 năm
(2013-2015)
ðơn vị tính: triệu ñồng
TT Chỉ tiêu
Số lượng Giấy
ñề nghị TT
VðT
ñã kiểm soát
Giá trị chủ
ñầu tư ñề
nghị thanh
toán
Giá trị
còn lại
sau kiểm
tra
Số tiền
từ chối
thanh
toán
1 2 3 4 5 6
2013 7.317 37.612 36.969 643
2014 6.852 42.701 42.132 569
2015 4.723 30.017 29.802 215
Tổng
cộng 18.892 110.330 108.903 1.427
13
- Về thời gian giải quyết hồ sơ: KBNN huyện ðắk Mil thanh
toán, tạm ứng nguồn vốn chi ñầu tư XDCB vẫn chưa ñáp ứng ñược
thời gian quy ñịnh. Hiện vẫn còn hồ sơ giải quyết chưa ñúng thời
gian quy ñịnh.
Bảng 2.4. Tình hình nhận và kiểm soát hồ sơ thanh toán
qua 3 năm (2013-2015)
Năm
Số hồ sơ
nghị thanh
toán, tạm
ứng ñã
nhận
Số hồ sơ ñã
kiểm soát
chi ñầu tư
XDCB
ñúng hạn
Số hồ sơ
kiểm soát
chi ñầu tư
XDCB trễ
hạn
Tỷ lệ số hồ
sơ kiểm
soát ñúng
hạn (%)
2013 7.317 7.269 48 99,34%
2014 6.852 6.811 41 99,40%
2015 4.723 4.687 36 99,24%
Tổng cộng: 18.892 18.767 125 99,33%
(Nguồn: Báo cáo tình hình giao nhận và trả kết quả hàng năm
của Kho bạc nhà nước huyện ðắk Mil)
- Kết quả kiểm toán chi nguồn vốn ñầu tư của Kiểm toán Nhà
nước khi thực hiện kiểm toán tại các chủ dự án: ðây là một chỉ tiêu
có ý nghĩa trong việc ño lường chất lượng công tác kiểm soát chi
nguồn vốn ñầu tư, tuy nhiên do hạn chế về thông tin, nên chỉ tiêu này
khó thu thập ñược số liệu.
2.3. ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ðẦU TƯ XDCB
TẠI KBNN HUYỆN ðẮK MIL
2.3.1. Những kết quả ñạt ñược
Với chức năng và nhiệm vụ mới ñược giao, KBNN huyện ðắk
Mil ñã ñạt ñược những kết quả nhất ñịnh trong việc quản lý chi ñầu
tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân NSNN ñược thể hiện qua các nội
dung sau:
14
- Về mô hình tổ chức thực hiện
- Về chế ñộ hướng dẫn kiểm soát chi ñầu tư
- Về quy trình, thủ tục kiểm soát chi ñầu tư XDCB
- Về ứng dụng công nghệ tin học
- Thông qua công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB, ñã rà soát
ñối chiếu số vốn ñầu tư ñã giải ngân của các dự án, từ ñó có kế hoạch
ñiều chỉnh vốn ñầu tư cho phù hợp với tình hình thực hiện của dự án,
tránh hiện tượng bố trí vốn dàn trải, gây lãng phí nguồn vốn ñầu tư
của Nhà nước.
2.3.2. Những hạn chế
a. Hạn chế trong việc áp dụng quy trình giao dịch một cửa
trong kiểm soát chi ñầu tư XDCB
b. Quy trình kiểm soát chi ñầu tư XDCB còn một số tồn tại
c. Hạn chế trong kiểm soát vốn tạm ứng, thu hồi tạm ứng và
cam kết chi
d. Hạn chế liên quan ñến biểu mẫu, hồ sơ, chứng từe. Hạn
chế liên quan ñến theo dõi, xử lý công việc nội bộ
2.3.3. Những nguyên nhân của hạn chế
a. Nguyên nhân khách quan
- Hệ thống văn bản pháp luật về quản lý ñầu tư xây dựng phức
tạp, chồng chéo, chưa ñồng bộ, thay ñổi liên tục hàng năm dẫn ñến
việc triển khai vận dụng còn vướng mắc.
- Công tác giao kế hoạch vốn chậm, công tác nhập dự toán vào
tabmis chưa ñược kịp thời theo ñúng quyết ñịnh giao kế hoạch vốn,
công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán chưa ñược quan tâm ñúng
mức, việc thực hiện thẩm tra quyết toán còn chậm .
Ngoài công tác giao dự toán chậm, còn có trình trạng nhập dự
toán vào Tabmis cũng không ñược kịp thời.
15
ðối với công tác lập, thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án
công trình hoàn thành thuộc về Chủ ñầu tư và các Bộ, các ngành và
các ñịa phương.
- Năng lực của một số chủ ñầu tư còn hạn chế về công tác ñầu
tư xây dựng cơ bản.
Quá trình thực hiện các dự án còn có nhiều sai phạm do một số
chủ ñầu tư, ban quản lý dự án năng lực còn hạn chế, một số dự án
ñầu tư có khối lượng thực hiện nhưng chưa ñủ thủ tục thanh toán do
chủ ñầu tư chưa thực hiện ñúng và ñầy ñủ trình tự ñầu tư và xây
dựng trong lập phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu,
ký kết hợp ñồng xây dựng....Dẫn ñến trình trạng nhiều dự án có khối
lượng nhưng chưa thể thanh toán ñược hoặc trình trạng dự án có kế
hoạch nhưng công tác triển khai hoàn chỉnh thủ tục bị kéo dài chậm
trễ làm ảnh hưởng ñến kết quả công tác thanh toán vốn của Kho bạc
Nhà nước.
b. Nguyên nhân chủ quan
ðây là nhân tố cơ bản, quyết ñịnh ñến chất lượng, hiệu quả
của công tác kiểm soát chi ñầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà
nước.
- Tổ chức bộ máy thực hiện công tác kiểm soát kiểm soát chi
ñầu tư XDCB.
- Quy trình kiểm soát kiểm soát chi ñầu tư XDCB của KBNN.
- Năng lực lãnh ñạo và ñội ngũ công chức làm công tác kiểm
soát kiểm soát chi ñầu tư XDCB
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật, khả năng ứ