Tóm tắt Luận văn Phát triển mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam

Để thực sự thành công trong lĩnh vực dịch vụ thẻ, Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam cũng như các NHTM khác cần thực hiện những giải pháp để giảm thiểu những hạn chế của mạng lưới ĐVCNT và phát triển mạng lưới ĐVCNT đáp ứng được nhu cầu thanh toán trong tương lai. Do đó, đề tài “Phát triển mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam” được chọn để nghiên cứu nhằm góp phần giải quyết những thách thức đang nổi lên trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thẻ của các NHTM VN hiện nay nói chung và tại NHCT VN nói riêng

pdf16 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn Phát triển mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i TÓM TẮT LUẬN VĂN PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Để thực sự thành công trong lĩnh vực dịch vụ thẻ, Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam cũng như các NHTM khác cần thực hiện những giải pháp để giảm thiểu những hạn chế của mạng lưới ĐVCNT và phát triển mạng lưới ĐVCNT đáp ứng được nhu cầu thanh toán trong tương lai. Do đó, đề tài “Phát triển mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam” được chọn để nghiên cứu nhằm góp phần giải quyết những thách thức đang nổi lên trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thẻ của các NHTM VN hiện nay nói chung và tại NHCT VN nói riêng. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về phát triển mạng lưới ĐVCNT, đánh giá thực trạng phát triển mạng lưới ĐVCNT tại NHCT VN, đề xuất các giải pháp phát triển mạng lưới ĐVCNT tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động phát triển mạng lưới ĐVCNT của NHTM. - Phạm vi nghiên cứu: tập trung tìm hiểu, phân tích, đánh giá quá trình phát triển và hoạt động của mạng lưới ĐVCNT tại NHCTVN trong giai đoạn 5 năm gần đây nhất từ 2006 -2011, trên cơ sở tình hình chung của thị trường cũng như của NHCT trong các mảng nghiệp vụ, đặc biệt là nghiệp vụ thẻ. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, điều tra chọn mẫu 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được bố cục thành 3 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về phát triển mạng lưới ĐVCNT trong các ngân hàng thương mại (NHTM). Chương 2: Thực trạng phát triển mạng lưới ĐVCNT tại NHCTVN. Chương 3: Giải pháp phát triển mạng lưới ĐVCNT tại NHCTVN. ii CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 NGHIỆP VỤ THẺ TRONG CÁC NHTM 1.1.1 Khái quát về NHTM Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. NHTM thực hiện các chức năng chính trong nền kinh tế như: chức năng trung gian tài chính, chức năng tạo phương tiện thanh toán và chức năng trung gian thanh toán. 1.1.2 Nghiệp vụ thẻ trong các NHTM a. Khái niệm thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ không dùng tiền mặt hoặc có thể được rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc các ngân hàng đại lý. b. Vai trò của dịch vụ thẻ trong hoạt động của các NHTM. - Tăng nguồn vốn và lợi nhuận cho Ngân hàng. - Nâng cao vị thế của ngân hàng. - Đa dạng hoá các loại dịch vụ ngân hàng, phân tán rủi ro c. Các mảng nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động thẻ Hoạt động kinh doanh thẻ là một tập hợp các nghiệp vụ từ việc phát hành, sử dụng, thanh toán đến quản trị rủi ro thẻ; trong đó, hoạt động phát hành và thanh toán thẻ là hai mảng nghiệp vụ chủ yếu. 1.2 PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT TRONG CÁC NHTM 1.2.1 Khái niệm Phát triển mạng lưới ĐVCNT là sự mở rộng hệ thống ĐVCNT cả về chiều rộng (số lượng) lẫn chiều sâu (chất lượng). iii 1.2.2 Vai trò của sự phát triển mạng lưới ĐVCNT 1.2.2.1 Đối với Ngân hàng - Tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng - Quảng bá hình ảnh ngân hàng 1.2.2.2 Đối với bản thân ĐVCNT - Tăng hiệu quả kinh doanh - An toàn, giảm thiểu rủi ro - Thể hiện đẳng cấp, tính chuyên nghiệp - Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng 1.2.2.3 Đối với khách hàng - Tiện lợi, linh hoạt - Tiết kiệm thời gian trong thanh toán - Được hưởng các chính sách chăm sóc khách hàng từ thanh toán 1.2.2.4 Đối với xã hội - Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông - Tăng nhanh khối lượng chu chuyển, thanh toán - Góp phần minh bạch tài chính, hỗ trợ chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước - Thực hiện biện pháp “kích cầu” của Nhà nước - Góp phần cải thiện môi trường văn minh, đẩy mạnh du lịch quốc tế và đầu tư nước ngoài - Thúc đẩy thương mại điện tử phát triển 1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển mạng lưới ĐVCNT của các NHTM - Số lượng ĐVCNT: thể hiện thị phần, độ bao phủ của mạng lưới. - DSTT thẻ: thể hiện sự hoạt động hiệu quả của mạng lưới. Ngoài ra, để đánh giá sự phát triển của mạng lưới ĐVCNT còn một số tiêu chí khác: Phí thu được từ hoạt động chấp nhận thanh toán thẻ, các dòng thẻ chấp nhận thanh toán được tại POS, sự hoạt động của mạng lưới, chi phí cho hoạt động phát triển mạng lưới ĐVCNT. iv 1.2.4 Các hướng phát triển mạng lưới ĐVCNT trong các NHTM Thông qua chi nhánh: là hướng phát triển truyền thống gắn liền với các trụ sở và hệ thống cơ sở vật chất tại những địa điểm nhất định. Chủ yếu được thực hiện bằng đội ngũ nhân viên Ngân hàng. Thông qua các đối tác bên ngoài: Cùng với việc phát triển mạng lưới ĐVCNT thông qua các chi nhánh, các NHTM còn thiết lập quan hệ đại lý với hàng loạt các tổ chức, công ty và Ngân hàng khác nhằm đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng. Xu hướng lựa chọn hướng phát triển ĐVCNT: Nhu cầu sử dụng thẻ ngày càng tăng lên, cùng với nó là xu hướng quốc tế hoá thì việc tồn tại và phát triển của Ngân hàng đại lý là mang tính tất yếu, cần thiết khách quan. Xét về số lượng, cả hai xu hướng phân phối đều tăng lên nhưng xét về tỷ trọng xu hướng sử dụng các đối tác bên ngoài sẽ dần tăng lên làm cho tỷ trọng sử dụng các chi nhánh bị thu hẹp dần. 1.3 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT TRONG CÁC NHTM 1.3.1 Nhân tố chủ quan - Chính sách phát triển dịch vụ thẻ của NHTM - Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh thẻ tại các NHTM và vai trò của các liên minh thẻ - Hệ thống công nghệ thẻ - Trình độ cán bộ nghiệp vụ thẻ và công tác đào tạo cho chủ thẻ và ĐVCNT - Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ - Mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp dịch vụ của các NHTM 1.3.2 Nhân tố khách quan - Thói quen tiêu dùng và chấp nhận tiền mặt của dân cư - Thu nhập và trình độ dân trí của dân cư - Chi phí xử lý tiền mặt và chi phí kết nối viễn thông - Môi trường pháp lý và kinh tế cho hoạt động kinh doanh thẻ - Sự quan tâm, hỗ trợ của chính phủ - Kỳ vọng của dân cư về dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ v CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 2.1 TỔNG QUAN VỀ NHCTVN 2.1.1 Giới thiệu chung 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển NHCT được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ NHNN VN, là một trong các NHTM Nhà nước lớn nhất của VN. NHCT có tổng tài sản chiếm hơn 25% thị phần trong toàn bộ hệ thống ngân hàng VN. Hệ thống mạng lưới kinh doanh trải rộng toàn quốc gồm Trụ sở chính, 1 Sở Giao dịch, 2 Văn phòng đại diện, 154 Chi nhánh, hơn 700 Phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm thực hiện hạch toán dữ liệu tập trung. Qua gần 25 năm hoạt động, NHCT VN đã không ngừng phát triển, đạt được nhiều thành tích xuất sắc trong hoạt động kinh doanh. 2.1.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT  Tốc độ tăng trưởng huy động vốn năm 2011 đạt 24.4% nâng số vốn huy động của VietinBank năm 2011 lên 422.9 nghìn tỷ đồng.  Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản: đến cuối năm 2011, tổng tài sản VietinBank đạt trên 460 nghìn tỷ đồng.  Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ròng: Theo báo cáo sơ bộ năm 2011, lợi nhuận sau thuế của 9 tháng đầu năm 2011 đạt 4,128 tỷ đồng. Tỷ lệ khả năng sinh lời trên vốn (ROE) đạt năm 2010 là 22.1%, năm 2011 là 25.4%. 2.1.2 Nghiệp vụ thẻ của NHCTVN 2.1.2.1 Các giai đoạn phát triển Sau nhiều nỗ lực nghiên cứu nhằm đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, năm 1997 VietinBank tham gia vào thị trường thẻ với tư cách là đại lý thanh toán thẻ Visa và MasterCard cho Ngân hàng UOB (United Oversea Bank) của Singapore. Đến năm 2010, VietinBank đã khai trương hệ thống ATM hiện đại. Đến nay, VietinBank đã là NHPH cho nhiều loại thẻ ATM, thẻ tín dụng quốc tế và là NHTT cho hầu hết các loại thẻ tín dụng quốc tế cũng như thẻ nội địa trong liên minh Banknetvn và Smartlink. Hiện nay, VietinBank đang tích cực đa dạng hoá các loại thẻ ATM, tín dụng bằng để đưa sản phẩm mới vào thị trường. vi 2.1.2.2 Các mảng nghiệp vụ chính - Nghiệp vụ thẻ ghi nợ nội địa - Nghiệp vụ thẻ tín dụng - Nghiệp vụ chấp nhận thanh toán thẻ 2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT TẠI NHCTVN 2.2.1 Thời gian triển khai nghiệp vụ Bắt đầu từ 1999 thực hiện chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng quốc tế (thông qua việc là đại lý của ngân hàng UOB). Đến nay VietinBank có thể phát hành nhiều thương hiệu thẻ ATM của riêng mình, các thẻ tín dụng quốc tế Visa, MasterCard, JCB. Chấp nhận thanh toán được thẻ ATM của các Ngân hàng trong liên minh Banknetvn, Smartlink và hầu hết các loại thẻ tín dụng quốc tế ngoại trừ Amex. 2.2.2 Các loại hình ĐVCNT của VietinBank Cũng như hầu hết các Ngân hàng lớn trên thế giới và tại Việt Nam, VietinBank cung cấp dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ với 02 loại hình ĐVCNT chủ yếu sau: - ĐVCNT sale (hay ĐVCNT thanh toán, hay còn gọi tắt là ĐVCNT) - ĐVCNT cash (hay còn gọi là ĐƯTM) 2.2.3 Xu hướng phát triển mạng lưới ĐVCNT của VietinBank - Thông qua chi nhánh: Việc phát triển mạng lưới qua Chi nhánh được thực hiện thông qua việc giao chỉ tiêu, kế hoạch hàng năm cho từng CN. Việc hoàn thành chỉ tiêu, kế hoạch năm của các Chi nhánh được dùng làm tiêu chí đo lường việc hoàn thành nhiệm vụ của CN. - Phát triển đại lý: Việc lựa chọn và phát triển Ngân hàng đại lý thông thường được thực hiện tại Trung tâm Thẻ: tìm kiếm, nghiên cứu hệ thống, thương thảo, ký kết Hợp đồng sau đó được chuyển về cho một CN VietinBank quản lý các POS do Ngân hàng đại lý khai thác. - Thuê ngoài: Cuối năm 2010, khi sự phát triển mạng lưới ĐVCNT của Ngân hàng có thể gọi là rầm rộ, việc thuê ngoài mới được Ngân hàng chú trọng một cách đúng mực, trong đó tập trung vào 02 phương thức chủ yếu: thuê ngoài đại lý, thuê ngoài Cộng tác viên. vii 2.2.4 Các chương trình phát triển, chăm sóc mạng lưới ĐVCNT Các chương trình MKT của VietinBank đều tập trung vào 02 đối tượng khách hàng là ĐVCNT và chủ thẻ nhằm đẩy mạnh hoạt động chấp nhận thanh toán thẻ. 2.2.5 Phát triển mạng lưới ĐVCNT của VietinBank  Về số lượng ĐVCNT: Số lượng POS phát triển trong 05 năm gần đây Nguồn: Báo cáo hoạt động thẻ VietinBank năm 2005 đến 2011 Số lượng POS lũy kế trong 05 năm gần đây, so sánh với VCB Nguồn: Báo cáo hoạt động thẻ VCB và VietinBank năm 2007 đến 2011 Tuy nhiên, trong số này chỉ có gần 50% là có doanh số hoạt động thường xuyên, số lượng POS ít hoặc không hoạt động vẫn chiếm tỷ lệ lớn. viii  Về DSTT: Với sự nỗ lực không ngừng của tập thể lãnh đạo, cán bộ và nhân viên VietinBank, DSTT của VietinBank cũng có những bước phát triển đáng kể, cụ thể: DSTT của VietinBank trong 5 năm gần đây Nguồn: Báo cáo hoạt động thẻ VietinBank năm 2005 đến 2011 So sánh DSTT so với VCB Nguồn: Báo cáo hoạt động thẻ VietinBank năm 2005 đến 2011 Qua đó cho thấy: Mặc dù về số lượng, VietinBank đang dần đuổi kịp VCB nhưng về mặt DSTT, khoảng cách này còn rất xa, DSTT của VCB vẫn còn gấp nhiều lần so với VietinBank.  Chất lượng hoạt động của mạng lưới ĐVCNT Chất lượng hoạt động của mạng lưới ĐVCNT của NHCT VN nhìn chung an toàn và thông suốt. ix 100% thiết bị NHCT VN hiện nay đã thanh toán được thẻ chip theo chuẩn EMV. Trên thực tế, mạng lưới ĐVCNT của NHCT VN hiện nay chủ yếu là các đơn vị nhỏ, NHCT VN chưa khai thác được các ĐVCNT thẻ là các tập đoàn lớn, có DSTT thẻ cao. Lượng ĐVCNT chất lượng thấp, không hoạt động hoặc không phát sinh doanh số còn cao. Biểu đồ tỷ lệ POS hoạt động tính đến 30/11/2011 Nguồn: Báo cáo hoạt động thẻ VietinBank năm 2011 2.2.6 Vấn đề quản lý rủi ro, gian lận Đây là một trong các vấn đề được các Ngân hàng đặc biệt chú trọng và đặt lên hàng đầu trong việc quản lý hoạt động của các ĐVCNT, một số rủi ro cần phải quan tâm trong việc quản lý như sau: - Gian lận đối với giao dịch không cần xuất trình thẻ (Card-not-present). - In nhiều hóa đơn thanh toán của một thẻ. - ĐVCNT không tuân thủ quy trình/nguyên tắc chấp nhận thanh toán thẻ. - ĐVCNT cấu kết và cung cấp các thông tin trên thẻ cho các tổ chức cá nhân làm giả. - ĐVCNT mất khả năng thanh toán. 2.2.7 Phân tích SWOT mạng lưới chấp nhận thẻ của VietinBank 2.2.7.1 Điểm mạnh - Là ngân hàng Việt Nam đầu tiên chấp nhận thẻ CHIP theo chuẩn EMV. - Mức phí khá linh hoạt với từng ĐVCNT. - Nhiều chương trình khuyến mãi cho ĐVCNT. x - Có chính sách riêng với những loại hình ĐVCNT đặc biệt. - Có chính sách chăm sóc ĐVCNT. 2.2.7.2 Điểm yếu - VietinBank chưa chấp nhận thanh toán thẻ Amex. - Đối với đơn vị mở tài khoản tại Ngân hàng khác, VietinBank vẫn hạch toán thủ công, thời gian đơn vị nhận được tiền phụ thuộc vào cán bộ kế toán. - Chất lượng đường truyền chưa đồng đều, vẫn còn tình trạng tắc nghẽn. - Chất lượng máy EDC chưa đáp ứng được yêu cầu. - Dịch vụ chăm sóc ĐVCNT và thu ngân chưa tốt. 2.2.7.3 Cơ hội - Tiềm năng về thị trường. - Thu nhập của dân cư có xu hướng khá lên - Nhu cầu đi tham quan, du lịch của người dân trong và ngoài nước tăng lên. - Tốc độ phát triển của công nghệ thông tin. - Những thay đổi tích cực trong hệ thống NHTM Việt nam. - Sự quan tâm của Chính phủ. 2.2.7.4 Thách thức - Mức độ cạnh tranh trên thị trường thẻ ngày càng gay gắt. - Rào cản xâm nhập thị trường đối với một số sản phẩm và dịch vụ đi sau. - Làn sóng thẻ giả mạo, đặc biệt đang diễn ra nghiêm trọng tại khu vực Châu á - Thái Bình Dương. - Thói quen tiêu dùng bằng tiền mặt của đại bộ phận người dân. - ĐVCNT không muốn chịu phí giao dịch thẻ. 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT TẠI NHCTVN 2.3.1 Kết quả đạt được - Mạng lưới ĐVCNT phát triển nhanh chóng qua các năm cả về số lượng và chất lượng. - DSTT thẻ tăng trưởng nhanh chóng. xi - Phí thu được từ hoạt động thanh toán thẻ tăng lên. - Đa dạng hóa các dòng thẻ thanh toán được tại ĐVCNT, kết nối hệ thống thẻ trong nước và quốc tế. - Nhiều tính năng tiện ích mới cho dịch vụ chấp nhận thẻ đã được triển khai. 2.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1 Một số hạn chế - Mạng lưới phát triển không đồng đều và chất lượng ĐVCNT chưa cao. - DSTT tăng trưởng không bắt kịp sự gia tăng của số lượng ĐVCNT. - Chưa chấp nhận thanh toán được với tất cả các dòng thẻ. - Sự hoạt động của mạng lưới vẫn còn nhiều bất cập. - Hạ tầng cơ sở và trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thanh toán thẻ còn thiếu và kém hiệu quả. 2.3.2.2 Nguyên nhân - Thứ nhất, việc tổ chức và xây dựng hệ thống phát triển mạng lưới ĐVCNT của VietinBank còn nhiều hạn chế. - Thứ hai, chưa hình thành một cơ chế linh hoạt tạo động lực phát triển mạng lưới ĐVCNT cho các chi nhánh. - Thứ ba, chưa xây dựng được chiến lược phát triển dài hạn cho mạng lưới ĐVCNT. - Thứ tư, hệ thống công nghệ thanh toán thẻ chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng hiện tại. - Thứ năm, các hoạt động quảng cáo, khuyến mại cho việc phát triển ĐVCNT chưa được quan tâm đúng mức. - Thứ sáu, Chưa có cơ chế quản trị và phòng ngừa rủi ro cho việc phát triển mạng lưới ĐVCNT. Bên cạnh đó, việc phát triển muộn hơn các ngân hàng khác, tâm lý và thói quen dùng tiền mặt của người Việt Nam, lo lắng về chi phí của các ĐVCNT, cũng là những nguyên nhân ảnh hưởng đến thành công của việc phát triển mạng lưới ĐVCNT tại NHCT Việt Nam. xii CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VỆT NAM 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT TẠI NHCTVN 3.1.1 Định hướng chung của NHCT - Tăng quy mô tài sản hàng năm trung bình 20 - 22%; - Phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng thu phí, xác định nhóm dịch vụ mũi nhọn để tập trung phát triển; - Dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại để phát triển dịch vụ, lấy mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng làm định hướng phát triển. - Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại, an toàn, có tính thống nhất - tích hợp - ổn định cao. 3.1.2 Mục tiêu tổng quát phát triển mạng lưới ĐVCNT - Phát triển mạng lưới ĐVCNT theo cả chiều rộng và chiều sâu mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ và tiện ích cao nhất. Không những tăng số lượng ĐVCNT mà còn nâng cao DSTT, giảm tối đa các ĐVCNT không hoạt động, không phát sinh doanh số nhằm hạn chế chi phí cho công tác phát triển mạng lưới ĐVCNT. - Đảm bảo khả năng kiểm soát, quản trị và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động và phát triển ĐVCNT. 3.1.3 Chỉ tiêu phát triển đến năm 2015 Vươn lên vị trí dẫn đầu thị trường về cả số lượng ĐVCNT và DSTT, mà mục tiêu là cạnh tranh trực diện vượt qua VCB, đồng thời phải luôn để ý đến sự phát triển của các Ngân hàng đang ở tốp sau của sự phát triển, trong đó: - Số lượng ĐVCNT: đạt con số 20.000 POS trong năm 2012, vượt qua VCB và vươn lên vị trí dẫn đầu thị trường về thị phần số lượng ĐVCNT. - DSTT: đạt con số 300 triệu USD trong năm 2012 và dần thu hẹp khoảng cách với VCB để hướng đến định hướng dẫn đầu thị trường trong tương lai. 3.1.4 Định hướng phát triển - Xây dựng và khẳng định thương hiệu dịch vụ thẻ VietinBank trong nước và khu vực. xiii - Phấn đấu trở thành một trong các ngân hàng hàng đầu trên thị trường thẻ. - Liên tục đổi mới công nghệ và đa dạng hoá các sản phẩm đáp ứng tối đa nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. - Đặc biệt coi trọng các dịch vụ sau bán và phát triển các giá trị gia tăng nhằm tạo ra sự khác biệt và khẳng định bản sắc riêng có của VietinBank. - Tăng cường hợp tác, liên doanh liên kết với các đối tác trong nước và khu vực thông qua hình thức tận dụng ngoại lực và liên danh thẻ. - Phát triển sản phẩm và dịch vụ thẻ theo các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. 3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐVCNT TẠI NHCTVN 3.2.1 Hoàn thiện và phát triển hệ thống - Mở rộng mạng lưới cung ứng dịch vụ thẻ toàn hệ thống, đảm bảo đến cuối năm 2012, 100% các chi nhánh thực hiện nghiệp vụ phát triển mạng lưới ĐVCNT. - Tăng cường công tác phát triển mạng lưới ĐVCNT thông qua tìm kiếm, phát triển các đối tác thứ 3, đội ngũ cộng tác viên. Đây phải là biện pháp được triển khai đồng bộ từ Trụ sở chính đến từng chi nhánh của Ngân hàng. 3.2.2 Xây dựng cơ chế tạo động lực cho chi nhánh - Cơ chế động lực tài chính: khoán chỉ tiêu, thực hiện công khai, công bằng các chính sách khen thưởng và phê bình đối với các chi nhánh; cơ chế trích khấu hao máy móc hợp lý; cơ chế khuyến khích tài chính cho cán bộ nghiệp vụ thẻ tại chi nhánh. - Cơ chế động lực phi tài chính: khen thưởng thi đua cho các chi nhánh triển khai nghiệp vụ thẻ căn cứ vào các tiêu chí như số lượng ĐVCNT, DSTT, các chính sách chăm sóc khách hàng, các hoạt động Marketing Đây chính là động lực quan trọng để các chi nhánh thi đua với nhau. 3.2.3 Xây dựng định hướng phát triển mạng lưới ĐVCNT - Chiến lược phát triển ĐVCNT cả về số lượng lẫn chất lượng - Xây dựng cơ cấu phát triển mạng lưới ĐVCNT - Tăng cường hơn nữa các tiện ích cho các đơn vị làm ĐVCNT. - Rà soát và chấm dứt hợp đồng các ĐVCNT không phát sinh giao dịch. xiv 3.2.4 Đầu tư nâng cấp hệ thống công nghệ thẻ - Củng cố hệ thống máy chủ, máy trạm, đường truyền thông và thiết bị đầu cuối. - Củng cố hệ thống kỹ thuật hỗ trợ. 3.2.5 Tăng cường hoạt động quảng cáo, khuyến mãi - Thực hiện theo định kỳ các chương trình quảng cáo, đưa tin, viết bài trên báo chí, trang Web về sản phẩm thẻ, thông tin khuyến mãi, thông tin hợp tác liên kết, triển khai các chương trình quảng cáo chuyên nghiệp, - Tổ chức thực hiện những chương trình khuyến mãi quy mô lớn. Tuỳ theo chiến lược kinh doanh từng địa phương, có thể tổ chức một số chương trình khuyến mãi nhỏ nhằm đẩy mạnh phát triển thị phần tại các vùng trọng điểm. 3.2.6 Xây dựng các cơ chế quản trị và phòng ngừa rủi ro. - Xây dựng quy trình quản trị và phòng ngừa rủi ro tại Trung tâm thẻ cũng như cho từng chi nhánh. - Hướng dẫ
Luận văn liên quan