Tóm tắt Luận văn Quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện Hiệp đức, tỉnh Quảng Nam

Với xu thế phát triển ngày nay, giáo dục - đào tạo được xem là chính sách, biện pháp quan trọng hàng đầu để thúc đẩy sự phát triển ở nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Trong đó, con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển xã hội, muốn phát triển xã hội phải chăm lo nhân tố con người về thể chất và tinh thần, nhất là về học vấn, nhận thức để góp phần xây dựng và cải tạo xã hội, nâng cao dân trí và tạo ra hệ thống giá trị xã hội mới. Trong thời gian qua, riêng huyện Hiệp Đức - tỉnh Quảng Nam, giáo dục và đào tạo có những bước phát triển mới, đạt những thành quả quan trọng trong việc xóa mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học, trình độ dân trí ngày càng được nâng lên. Theo số liệu thống kê của Phòng Giáo dục và đào tạo huyện, năm 2005 toàn huyện chỉ có 3 trường đạt chuẩn thì đến nay có 11 trường đạt chuẩn quốc gia (một trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2). Đặc biệt, chỉ riêng 2 năm 2013 - 2015 đã có 5 trường trên địa bàn huyện đạt chuẩn. Sự ra đời của đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2013- 2020 của huyện với lộ trình và nguồn lực đầu tư cụ thể đã tạo điều kiện rất lớn để việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia được thuận lợi hơn.

pdf26 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện Hiệp đức, tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ VÂN LOAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 Đà Nẵng - 2018 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH Phản biện 1: GS.TS. VÕ XUÂN TIẾN Phản biện 2: PGS.TS. BÙI VĂN HUYỀN Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 03 tháng 02 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Với xu thế phát triển ngày nay, giáo dục - đào tạo được xem là chính sách, biện pháp quan trọng hàng đầu để thúc đẩy sự phát triển ở nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Trong đó, con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển xã hội, muốn phát triển xã hội phải chăm lo nhân tố con người về thể chất và tinh thần, nhất là về học vấn, nhận thức để góp phần xây dựng và cải tạo xã hội, nâng cao dân trí và tạo ra hệ thống giá trị xã hội mới. Trong thời gian qua, riêng huyện Hiệp Đức - tỉnh Quảng Nam, giáo dục và đào tạo có những bước phát triển mới, đạt những thành quả quan trọng trong việc xóa mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học, trình độ dân trí ngày càng được nâng lên. Theo số liệu thống kê của Phòng Giáo dục và đào tạo huyện, năm 2005 toàn huyện chỉ có 3 trường đạt chuẩn thì đến nay có 11 trường đạt chuẩn quốc gia (một trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2). Đặc biệt, chỉ riêng 2 năm 2013 - 2015 đã có 5 trường trên địa bàn huyện đạt chuẩn. Sự ra đời của đề án xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2013- 2020 của huyện với lộ trình và nguồn lực đầu tư cụ thể đã tạo điều kiện rất lớn để việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia được thuận lợi hơn. Tuy nhiên, quá trình quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện vẫn còn gặp những vấn đề bất cập. Chất lượng giáo dục vẫn còn chênh lệch giữa các vùng miền, giữa các bậc học, ngành học; giữa các trường học trên địa bàn. Chất lượng giáo dục mũi nhọn tuy có tiến bộ so với năm học trước, nhưng vẫn còn thấp so với mặt bằng chung của tỉnh. Tình trạng học sinh bỏ học vẫn còn diễn ra ở các lớp phổ thông, nhiều nhất là THCS; công tác phổ cập giáo dục, và xây 2 dựng trường chuẩn quốc gia gặp nhiều khó khăn, nhất là việc điều hành và giải quyết các vướng mắc của địa phương còn chậm. Trên cơ sở đó, tác giả chọn đề tài: “ Quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam” nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý giáo dục hiện nay trên địa bàn huyện. Đề tài nghiên cứu này đưa ra những kiến nghị, mô hình quản lý mới, định hướng và tầm nhìn giải pháp phát triển giáo dục huyện nhà tương xứng với tiềm năng trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Khái quát lý luận về Quản lý nhà nước về giáo dục - Đánh giá thực trạng về quản lý nhà nước trong giáo dục trên địa bàn huyện Hiệp Đức. - Đề xuất các giải pháp để quản lý nhà nước trong giáo dục trên địa bàn huyện Hiệp Đức thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Những nguyên nhân yếu kém, vấn đề bất cập và khó khăn trong cách quản lý nhà nước về giáo dục ở huyện Hiệp Đức từ trước đến nay là gì? - Ở một huyện miền núi Hiệp Đức, có giải pháp nào hiệu quả nhất để nâng cao hiệu lực trong QLNN về GD – ĐT nhằm thúc đẩy sự phát triển giáo dục huyện Hiệp Đức và tính Quảng Nam? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Thực trạng quản lý giáo dục phổ thong. - Phạm vi nghiên cứu: + Thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2017; + Không gian: Trên địa bàn huyện Hiệp Đức. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Số liệu phân tích 3 Số liệu thứ cấp gồm: Báo cáo tổng kết các năm học từ năm 2014 đến 2017, thực hiện các chỉ thị, nghị quyết về QLNN về giáo dục, Luật Giáo dục Việt Nam và một số nước phát triển, tham khảo một số luận văn, luận án, sách, giáo trình về công tác QLNN về giáo dục và số liệu thống kê (số liệu thứ cấp) có liên quan để phân tích minh chứng thực trạng QLNN về GD trên địa bàn huyện Hiệp Đức;  Phƣơng pháp phân tích: Phân tích thống kê là chủ yếu, gồm có mô tả, so sánh, tổng hợp và khái quát các vấn đề về QLNN về giáo dục trên địa bàn Huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn từ 2014 đến nay. + Phân tích thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được các báo cáo tổng kết, các đề án của Phòng GD&ĐT, UBND Huyện Hiệp Đức qua các năm học 2014 đến 2017. Thống kê mô tả cung cấp những tóm tắt đơn giản về báo cáo tổng kết và các thước đo. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu; + Biểu diễn dữ liệu bằng sơ đồ trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu và so sánh dữ liệu thu thập được; + Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu; + Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu; + So sánh và tổng hợp các yếu tố trong QLNN về giáo dục trên địa bàn Huyện Hiệp Đức qua các năm học từ 2014 đến nay. Từ đó, đề tài nghiên cứu kết luận và kiến nghị những giải pháp nhằm tăng cường, nâng cao chất lượng giáo dục trong QLNN về giáo dục và đào tạo Huyện nhà nói riêng, tỉnh Quảng Nam nói chung. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Về lý luận: 4 Về thực tiễn: 7. Tổng quan các nghiên cứu Nghị quyết số 29/NQ/TW [7]. Trên cơ sở Luật Giáo dục 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009 số 44/2009/QH12 [5]. Căn cứ vào Nghị định 115/2010NĐ-CP “Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục” [6]. Phan Hồng Dương (2005), [18] Hoàng Thị Tú Oanh (2007), [12] Phạm Phúc Tuy, [17] Giáo trình Nguyễn Văn Hộ (2006), [16] Tác giả bài viết Ngân Lệ (2012), [13] Dương Xuân Thành (2015), [11] 8. Bố cục của luận văn Nội dung luận văn gồm 3 chương: - Phần mở đầu; - Chương 1. Cơ sở lý luận về QLNN về giáo dục; - Chương 2. Thực trạng QLNN về giáo dục trên địa bàn huyện Hiệp Đức, Quảng Nam - Chương 3. Giải pháp QLNN về giáo dục trong thời gian đến; - Kết luận và kiến nghị. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLNN GIÁO DỤC 1.1.1. Khái niệm QLNN về giáo dục Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo (QLNN về GD& ĐT) là việc nhà nước thực hiện quyền lực công để điều hành, điều chỉnh toàn bộ các hoạt động GD&ĐT trong phạm vi toàn xã hội nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục của Nhà nước 1.1.2. Vị trí, vai trò của QLNN về giáo dục Giáo dục và đào tạo có vai trò rất lớn và có ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Quản lí Nhà nước về giáo dục và đào tạo có thể được coi là khâu then chốt của then chốt nhằm đảm bảo thực hiên thắng lợi của mọi hoạt động giáo dục và đào tạo, tiến tới mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước và hoàn thiện nhân cách con người. 1.1.3. Đặc điểm của QLNN về giáo dục + Đặc điểm kết hợp quản lý hành chính và quản lí chuyên môn trong các hoạt động quản lý giáo dục (đặc điểm HC-GD). + Đặc điểm về tính quyền lực nhà nước trong hoạt động quản lí. + Đặc điểm kết hợp Nhà nước-xã hội trong quá trình triển khai QLNN về GD. 1.2. NỘI DUNG QLNN VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục a. Khái niệm về cơ cấu tổ chức quản lý Cơ cấu tổ chức quản lý là tập hợp các bộ phận (đơn vị hay cá nhân) có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, có 6 chức năng nhiệm vụ và quyền hạn nhất định, được bố trí theo những cấp khác nhau nhằm thực hiện chức năng quản lý và mục tiêu chung đã được xác định. b. Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý giáo dục: + Cơ cấu trực tuyến; + Cơ cấu chức năng; + Cơ cấu trực tuyến - tham mưu; + Cơ cấu trực tuyến - chức năng; + Cơ cấu chương trình - mục tiêu. c. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý + Nguyên tắc tính đẳng cấu hay nguyên tắc tính phù hợp của cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý với tính phức tạp của chức năng, nhiệm vụ quản lý, tính đa dạng của các mục tiêu quản lý, quy mô và độ phức tạp của đối tượng quản lý với các điều kiện quản lý. + Nguyên tắc bảo đảm khả năng quản lý được hay nguyên tắc đảm bảo khối lượng có thể kiểm ưa được. + Nguyên tắc nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm phải được quy định rõ ràng và tương xứng với nhau. + Nguyên tắc đảm bảo tính linh hoạt. d. Phương pháp xây dựng tổ chức quản lý: + Phương pháp xây dựng theo mẫu: + Phương pháp thử nghiệm và loại suy: + Phương pháp phân tích - tổng hợp: + Phương pháp kết cấu hóa các mục tiêu quản lý: 1.2.2. Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục 1.2.3. Giám sát thực hiện chƣơng trình, nội dung giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị trƣờng học; quy chế thi cử 7 và cấp văn bằng chứng chỉ a. Công tác giám sát thực hiện chương trình, nội dung giáo dục  Mục đích  Chủ thể giám sát  Các hình thức giám sát b. Giám sát tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị trường học  Mục đích  Nội dung giám sát ơ s v t chất và trang thiết ị dạy h c c. Quy chế thi cử và cấp văn bằng chứng chỉ  Quy chế thi cử Thực hiện theo Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 Ban hành quy định đánh giá học sinh Tiểu học, Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 Ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh Trung học cơ sở và học sinh Trung học phổ thông.  ấp văn ằng, chứng chỉ Thực hiện Quyết định số 33/2007/QĐ-BGD ĐT ngày 26/6/2007 Ban hành quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân [8], gồm: 1.2.4. Tổ chức quản lý việc kiểm định chất lƣợng giáo dục Thực hiện Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục ở các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên [10]: a. Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông b. Nguyên tắc và điều kiện kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục 8 c. Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục d. Quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục 1.2.5. Tổ chức thanh tra chuyên ngành giáo dục và kiểm tra nội bộ trƣờng học a. Tổ chức thanh tra chuyên ngành giáo dục Thực hiện Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 4/12/2013 Hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục [9]:  Mục đích và nguyên tác hoạt động thanh tra giáo dục  Tổ chức, hoạt động của Thanh tra giáo dục  Nội dung thanh tra chuyên ngành đối với cơ s giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên b. Tổ chức kiểm tra nội bộ giáo dục  Mục đích  Nguyên tắc  Nhiệm vụ của kiểm tra nội bộ trường h c  Đối tượng kiểm tra  Nội dung kiểm tra nội bộ trường h c  Quy trình kiểm tra 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG 1.3.1. Các nhân tố vĩ mô - Điều kiện kinh tế - xã hội - Điều kiện tự nhiên 1.3.2. Các nhân tố vi mô 9 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HIỆP ĐỨC, QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2014-2017. 2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ Xà HỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội 2.1.2 Tình hình văn hóa- xã hội 2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng  Điều kiện tự nhiên  Chính sách quản lý của địa phương 2.2. THỰC TRẠNG QLNN VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Ở HUYỆN 2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý giáo dục Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam đang áp dụng cơ cấu trực tuyến- tham mưu: - Đặc điểm: - Ưu điểm: - Nhược điểm: 2.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật giáo dục * Ƣu điểm: * Nhƣợc điểm: 10 Hình 2. 1. Biểu đồ số liệu các báo cáo của các đơn vị gửi về phòng GD &ĐT Qua biểu đồ trên, công tác tiếp nhận văn bản quy phạm pháp luật giáo dục của từng đơn vị trường học còn bất cập, do cách hiểu không đúng về nội dung văn bản QPPL giáo dục. Mặt khác, do việc ứng dụng công nghệ thông tin các đơn vị trường học không đồng bộ, nắm bắt không kịp thời. (3/39BC) (30/39BC) 7.69% 15.38% 76.92% BC ®óng h¹n BC trÔ BC lçi N¨m häc 2014 - 2015 (6/39BC) 16 16 17 40 42 3839 40 35 2014-2015 2015-2016 2016-2017 0 10 20 30 40 N¨m häc Tæng sè tr-êng gi¸o dôc phæ th«ng Sè b¸o c¸o c¸c ®¬n vÞ ph¶i göi cho Phßng GD&§T Sè b¸o c¸o nhËn tõ c¸c ®¬n vÞ tr-êng häc 11 Hình 2. 2. Biểu đồ thực trạng áo cáo do các đơn vị trường h c gửi. 2.2.3. Thực trạng Giám sát thực hiện chƣơng trình, nội dung giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị trƣờng học; quy chế thi cử và cấp văn bằng chứng chỉ a. Thực trạng Giám sát thực hiện chương trình, nội dung giáo dục *Đối với cấp Tiểu học (3/40BC) (3/40BC) N¨m häc 2015 - 2016 N¨m häc 2015 - 2016 7.5% 7.5%85% (34/40BC) (2/35BC) (1/35BC) N¨m häc 2016 - 2017 5.71% 2.86% 91.43% (32/35BC) 12 Hình 2. 3. Kết quả thực hiện dự án mô hình trường h c mới (VNEN) Hình 2. 4. Kết quả thực hiện hương trình Seqap (Năm h c 2016-2017: không thực hiện) 0.2% 99.8% TØ lÖ HS hoµn thµnh ®¹t ch-¬ng tr×nh TØ lÖ HS ch-a hoµn thµnh ch-¬ng tr×nh N¨m häc 2014 - 2015, N¨m häc 2015 - 2016 N¨m häc 2016 - 2017 0.1% 99.9% 2.7% 97.3% TØ lÖ HS hoµn thµnh ®¹t ch-¬ng tr×nh TØ lÖ HS ch-a hoµn thµnh ch-¬ng tr×nh N¨m häc 2014 - 2015; N¨m häc 2015 - 2016 13 99.21 99.45 99.5 0.79 0.55 0.5 N¨m häc 2014-2015 N¨m häc 2015-2016 N¨m häc 2016-2017 0 50 100 T Ø lÖ % c h - ¬ n g t r× n h (1) Thèng kª ®¸nh gi¸ hoµn thµnh ch-¬ng tr×nh Ch-a hoµn thµnh §¹t hoµn thµnh 99.8 99.66 99.82 0.2 0.34 0.18 N¨m häc 2014-2015 N¨m häc 2015-2016 N¨m häc 2016-2017 0 50 100 T Ø l Ö % ® ¹ t (2) Thèng kª vÒ n¨ng lùc Ch-a ®¹t §¹t 14 Hình 2. 5. Kết quả thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày, kết hợp chương trình phụ đạo, bồi dưỡng giáo dục học sinh: (1) (2) (3) (4). 99.97 99.94 99.96 0.03 0.06 0.04 N¨m häc 2014-2015 N¨m häc 2015-2016 N¨m häc 2016-2017 0 50 100 T Ø lÖ % ® ¹ t (3) Thèng kª vÒ phÈm chÊt ®¹o ®øc Ch-a ®¹t §¹t 100 99.84 99.82 99.21 99.32 99.43 N¨m häc 2014-2015 N¨m häc 2015-2016 N¨m häc 2016-2017 0 50 100 T Ø lÖ ( % ) (3) Thèng kª vÒ tØ lÖ lªn líp th¼ng (4) Thèng kª vÒ tØ lÖ HS hoµn thµnh ch-¬ng tr×nh TiÓu häc TØ lÖ HS hoµn thµnh TiÓu häc TØ lÖ lªn líp th¼ng 15 *Đối với cấp học THCS b. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị trường học c. Quy chế thi cử và cấp văn bằng chứng chỉ * Quy chế thi cử Bảng 2.1. Kết quả thống kê của Bộ phận chuyên môn cấp phổ thông TT Nội dung Năm học 2014-2015 Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 1 Số trường hợp xử lý vi phạm quy chế thi cử đối với học sinh 0 1 0 2 Số trường hợp xử lý vi phạm quy chế thi cử đối với giáo viên 0 0 0 Như vậy, tình hình thực hiện quy chế thi cử ở các cấp học thuộc Phòng GD&ĐT , giai đoạn từ năm 2014 đến 2017, chỉ xử lý 1 trường hợp vi phạm quy chế thi cử tại trường THCS trên địa bàn huyện. Cho thấy, việc thực hiện quy chế thi cử được thực hiện tốt. * Quy chế cấp văn bằng, chứng chỉ - Đối với cấp Phòng GD&ĐT - Đối với cấp đơn vị trường học 2.2.4. Thực trạng tổ chức kiểm định chất lƣợng giáo dục a. Công tác chỉ đạo thực hiện tự đánh giá KĐCLGD b. Công tác tổ chức tự đánh giá ở các đơn vị trường học 16 Bảng 2.2. Thống kê tổng hợp của Phòng GD&ĐT khiển khai công tác tự đánh giá Cấp học, bậc học Kết quả đã hoàn thành tự đánh giá Năm học 2014- 2015 Năm học 2015- 2016 Năm học 2016- 2017 TS trƣờng Số lƣợng trƣờng TS trƣờng Số lƣợng trƣờng TS trƣờng Số lƣợng trƣờng Tiểu học 8 6 8 7 8 8 THCS, TH&THCS 8 5 9 8 9 8 Đánh giá kết quả đạt đƣợc: - Ƣu điểm: - Hạn chế: c. Kết quả đánh giá ngoài 2.2.5. Thực trạng tổ chức thanh, kiểm tra chuyên ngành và kiểm tra nội bộ trƣờng học a. Thực trạng tổ chức thanh, kiểm tra chuyên ngành giáo dục 17 Bảng 2. 3. Kết quả khảo sát, kiểm tra trường h c từ năm h c 2014 đến 2017 Năm học 2014-2015 Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 Số trường cấp TH kiểm tra 3/8 3/8 2/8 Số trường cấp THCS kiểm tra 1/9 2/9 3/9  Ƣu điểm:  Hạn chế: b. Thực trạng Công tác kiểm tra nội bộ ở trường học  Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo Bảng 2.4. Kết quả khảo sát, kiểm tra hoạt động sư phạm trường học từ năm học 2014 đến 2017 Năm học Tổng số GV Số GV đã KT Xếp loại chung Tốt Khá Đạt yêu cầu Năm học 2014- 2015 410 252 200 50 2 Năm học 2015- 2016 409 106 43 60 3 Năm học 2016- 2017 427 229 191 36 2  Kiểm tra chuyên để đối với cá nhân 18 Bảng 2. 5. Kết quả khảo sát, kiểm tra chuyên đề cá nhân trường học từ năm học 2014 đến 2017 Năm học Tổng số GV Số GV đã KT Xếp loại chung Tốt Khá Đạt yêu cầu Năm học 2014- 2015 410 350 300 46 4 Năm học 2015- 2016 409 379 308 70 1 Năm học 2016- 2017 427 392 340 50 2  Công tác tiếp công dân, xử lý đơn thƣ và giải quyết khiếu nại , tố cáo  Thực hiện chế độ báo cáo; thực hiện sơ kết, tổng kết, công tác văn thƣ, lƣu trữ hồ sơ kiểm tra c. Thực trạng xử lý vi phạm Đầu năm học hằng năm, Phòng GD&ĐTT chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị Trường học lên kế hoạch kiểm tra, xử lý vi phạm trường học cụ thể qua yếu tố: - Tình hình dạy thêm, học thêm. - Phẩm chất, chính trị nhà giáo. - Tình hình quản lý sử dụng CSVC, tài chính. Qua kết quả xử lý vi phạm, từ năm học 2014-2015 đến năm học 2016-2017, toàn huyện không có trường hợp bị xử lý vi phạm. 19 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TRONG THỜI GIAN ĐẾN 3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ ĐƢA RA GIẢI PHÁP Bao gồm ba căn cứ chính: Một là, căn cứ lý lu n: Hai là, những căn cứ pháp lý: Ba là, những căn cứ thực tiễn 3.2. CÁC GIẢI PHÁP 3.2.1. Hoàn thiện công tác Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục - Phòng GD&ĐT tiếp tục chủ động trong công việc, thực hiện tốt chức năng tham mưu quản lý nhà nước về GD&ĐT trên địa bàn huyện; - Rà soát, bổ sung quy chế phối hợp giữa phòng GD&ĐT với các phòng, ban, ngành, đoàn thể chính trị -xã hội, các đơn vị, các phường và các nhà trường trong thực hiện nhiệm vụ GD&ĐT - Ban hành Quy chế quản lý, khai thác sử dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật của trường; - Các nhà trường tăng cường công tác cải cách hành chính; xây dựng và thực hiện quy định văn hóa - văn minh trường học - Hoàn thiện môi trường pháp lý và chính sách giáo dục; - Thực hiện công khai hoá về chất lượng giáo dục, nguồn lực cho giáo dục và tài chính của các cơ sở giáo dục, thực hiện giám sát xã hội đối với chất lượng và hiệu quả giáo dục; - Xây dựng và triển khai đề án đổi mới cơ chế tài chính cho giáo dục - Tăng cường công tác quản lý nhà nước và chỉ đạo về chỉ đạo 20 về chuyên môn, nghiệp vụ; [3]. 3.2.2. Đổi mới công tác quản lý Giáo duc - Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoan thể nhân dân các câp - Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục - Thực hiện tốt phân cấp, phân quyền trong quản lý; coi trọng quản lý chất lượng và hiệu quả công việc. - Rà soát, bổ sung quy chế phối hợp giữa phòng GD & ĐT với các phòng, ban, ngành, đoan thể chính trị- xã hội, các đơn vị, các xã và các nhà trường trong thực hiện nhiệm vụ GD&ĐT; - Các nhà trường tăng cường công tác cải cách hành chính; xây dựng và thực hiện quy định văn hóa- văn minh trường học; [2]. 3.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục - Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các ban ngành liên quan và UBND các xã, thị trấn trong quá trình thực hiện các Đề án, chương trình, văn bản QPPL về giáo dục - Cụ thể hóa các chủ trường, nhiệm vụ thành các chương trình, kế hoạch phát triển giáo dục hằng năm trình UBND huyện phê duyệt và triển khai thực hiện; tham mưu UBND huyện trì
Luận văn liên quan