Tóm tắt Luận văn Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Kontum

Ngân hàng là một trung gian tài chính có chức năng nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay lại các thành phần kinh tế với lài suất thích hợp. Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thanh khoản trong nền kinh tế. Quản trị rủi ro tín dụng là một hoạt động xuyên suốt của ngân hàng, trong xu thế cạnh tranh khốc liệt của ngành ngân hàng và trong quá trinh hội nhập sâu rộng vào kinh tế quốc tế của nước ta hiện nay thì ngoài việc đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng phục vụ, mở rộng mạng lưới và đa dạng hóa sản phẩm thì ngân hàng phải đôi mới và hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng một cách tốt nhất. Trải qua gần 10 năm có mặt tại thị trường Kon Tum, Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Kon Tum luôn kiểm soát được chất lượng nợ và khống chế tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp. Tuy nhiên, thời gian gần đây, tỷ lệ nợ quá hạn có xu hướng tăng lên đặc biệt là đối tưọng khách hàng doanh nghiệp. Vậy đâu là nguyên nhân và làm thế nào để kiểm soát chất lượng nợ trong thời gian đến. Công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp đang là một vấn đề cấp thiết tại đơn vị. Từ thực tiền trên, tôi quyết định chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thưong Việt Nam- Chi nhánh Kontum” để nghiên cứu, đánh giá và hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của Chi nhánh trong thời gian đến.

pdf26 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Kontum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ ÁI THỦY QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KONTUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - 2019 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Nguyễn Thị Nhƣ Liêm Phản biện 1: TS. Nguyễn Xuân Lãn Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 16 tháng 3 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một trung gian tài chính có chức năng nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay lại các thành phần kinh tế với lãi suất thích hợp. Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thanh khoản trong nền kinh tế. Quản trị rủi ro tín dụng à một hoạt động uy n suốt củ ng n hàng, trong u thế cạnh tr nh hốc iệt củ ngành ng n hàng và trong qu trình hội nhập s u rộng vào inh tế quốc tế củ nước t hiện n y thì ngoài việc đầu tư c s vật chất, n ng c o chất ượng phục vụ, m rộng mạng ưới và đ dạng h sản ph m thì ng n hàng phải đổi mới và hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro n i chung và quản trị rủi ro tín dụng n i ri ng một c ch tốt nhất Trải qua gần 10 năm c mặt tại thị trường Kon Tum, Ngân hàng TMCP Ngoại thư ng - Chi nhánh Kon Tum luôn kiểm so t được chất ượng nợ và khống chế tỷ lệ nợ xấu mức thấp. Tuy nhiên, thời gian gần đ y, tỷ lệ nợ quá hạn c u hướng tăng n đặc biệt à đối tượng khách hàng doanh nghiệp. Vậy đ u à nguy n nh n và àm thế nào để kiểm soát chất ượng nợ trong thời gi n đến. Công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp đ ng à một vấn đề cấp thiết tại đ n vị. Từ thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam– Chi nhánh Kontum” để nghiên cứu, đ nh gi và hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của Chi nhánh trong thời gi n đến. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp hệ thống c s ý uận, ý thuyết về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng trong ng n hàng. - Ph n tích tổng qu n thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong 2 cho v y do nh nghiệp tại ng n hàng TMCP Ngoại thư ng Việt N m (Vietcombank) – Chi nhánh Kontum. - Đề uất một số giải ph p nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho v y do nh nghiệp tại ng n hàng TMCP Ngoại thư ng Việt N m (Vietcomb n ) – Chi nhánh Kontum. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghi n cứu: Nghi n cứu c s ý uận, chính s ch và công cụ quản trị rủi ro tín dụng trong cho v y do nh nghiệp tại ng n hàng TMCP Ngoại thư ng Việt N m (Vietcomb n ) – Chi nhánh Kontum. - Phạm vi nghi n cứu: + Về nội dung: Tập trung nghi n cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho v y do nh nghiệp tại ng n hàng TMCP Ngoại thư ng Việt N m (Vietcomb n ) – Chi nhánh Kontum. + Về hông gi n: Nghi n cứu tại ng n hàng TMCP Ngoại thư ng Việt N m (Vietcomb n ) – Chi nhánh Kontum. + Về thời gi n: C c số iệu nghi n cứu trong 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng c c phư ng ph p nghi n cứu s u: phư ng ph p mô tả, điều tr , thống , tổng hợp, so sánh, phân tích. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mục ục, m đầu, ết uận, d nh mục tài iệu th m hảo, phụ ục, uận văn được bố trí thành 3 chư ng: Chư ng 1 - C s ý uận về Quản trị rủi ro tín dụng trong cho v y do nh nghiệp tại ng n hàng thư ng mại Chư ng 2 - Thực trạng hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng trong cho v y do nh nghiệp tại ng n hàng TMCP Ngoại thư ng Việt 3 Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Kontum Chư ng 3 - Hoàn thiện công t c Quản trị rủi ro tín dụng trong cho v y do nh nghiệp tại ng n hàng TMCP Ngoại thư ng Việt N m (Vietcombank) – Chi nhánh Kontum 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Li n qu n đến nội dung quản trị rủi ro tín dụng, về mặt c s ý uận c r t nhiều s ch, gi o trình àm nền tảng nghi n cứu, về mặt thực tiễn c nhiều công trình nghi n cứu được công bố tr n s ch, b o, nhiều uận văn thạc sĩ nghi n cứu về quản trị rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng trong cho v y do nh nghi p, do nh nghiệp nhỏ và vừ , h y những nghi n cứu về giải ph p iểm so t, hạn chế rủi ro tín dụng ng n hàng thư ng mại Về mặt c s ý uận, trong chư ng VI s ch “Quản trị ng n hàng thư ng mại hiện đại” t i bản à thứ nh t năm 2011, t c giả PGS TS Nguyễn Đăng Dờn y dựng h chi tiết về h i niệm, ph n oại, phư ng ph p ượng h , đ nh gi rủi ro tín dụng, cũng như c c phư ng ph p quản ý rủi ro tín dụng tại ng n hàng thư ng mại Tài iệu “Rủi ro trong tín dụng trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ” Đại học inh tế quốc d n (2010) đề cập đến c c nguy n nh n dẫn đến rủi ro tín dụng, c c dấu hiện nhận biết rủi ro tín dụng tại c c ng n hàng thư ng mại S ch Quản trị Ngân hàng thương mại, Peter S.Rose đề cập đến c c công cụ đo ường rủi ro tín dụng, c c biện ph p tài trợ rủi ro C c công trình ho học nghi n cứu về quản trị rủi ro tín dụng như: Giải pháp năng cao chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Vietcombank Huế, củ nh m t c giả Hoàng Văn Ho , Tôn Thị Ng ,Tạp chí KHCN - Đại học Đà Nằng số 4(33), 2009 “Mô hình quản lý rủi ro tín dụng của Citibank” củ t c giả 4 ThS L Thị Huyền Diệu đăng tr n Tạp chí ng n hàng số 18, th ng 8 năm 2007 T c giả bài viết đã trình bày h chi tiết về mô hình quản ý rủi ro tín dụng củ Citib n - một ng n hàng thuộc tập đoàn hàng đầu thế giới hông chỉ về quy mô mà còn à đối thủ c sức mạnh tr n thư ng trường nhờ chính s ch quản ý rủi ro củ tập đoàn Tuy nhi n, về v n đề Quản trị rủi ro tín dụng trong cho v y do nh nghiệp tại ng n hàng TMCP Ngoại thư ng Việt N m (Vietcomb n ) – Chi nh nh Kontum chư c t c giả nào nghi n cứu Đ à ý do để t c giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho v y do nh nghiệp tại ng n hàng TMCP Ngoại thư ng Việt Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Kontum” àm định hướng nghi n cứu cho uận văn tốt nghiệp củ mình 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG 1.1. RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG 1.1.1. Khái niệm cho vay “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi” Theo mục 2- Điều 3- Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về qui chế cho v y củ Tổ chức tín dụng với h ch hàng, t c định nghĩ : “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. 1.1.2. Rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng a. Khái niệm rủi ro trong hoạt động cho vay Rủi ro trong hoạt động cho v y à hả năng ảy r những tổn thất mà ng n hàng phải chịu do h ch hàng v y hông trả đúng hạn, hông trả, hoặc hông trả đầy đủ vốn và ãi b. Phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng Theo h i niệm về rủi ro trong hoạt động cho v y thì rủi ro trong hoạt động cho v y được chi thành c c hình thức s u: - Không thu được ãi đúng hạn - Không thu được vốn đúng hạn - Không thu đủ ãi - Không thu đủ vốn cho v y 6 1.1.3. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng Quản trị rủi ro trong hoạtđộng cho v y được hiểu à qu trình nhận dạng, ph n tích nh n tố rủi ro, đo ường mức độ rủi ro, tr n c s đ ự chọn triển h i c c biện ph p và quản ý c c hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và oại trừ rủi ro trong qu trình cấp tín dụng 1.2. TIẾN TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP Tiến trình quản trị rủi ro tín dụng trong cho v y do nh nghiệp được thực hiện theo bốn bước s u: nhận diện rủi ro, đo ường rủi ro, iểm so t rủi ro, tài trợ rủi ro C c bước này thể hiện thông qu công t c th m định tín dụng và theo dõi, gi m s t dự n cho v y 1.2.1. Nhận diện rủi ro a. Khái niệm Nhận diện rủi ro à qu trình c định i n tục, c hệ thống nhằm theo dõi, em ét, nghi n cứu môi trường hoạt động và quy trình cho v y để thống c c dạng RRTD, c định nguy n nh n g y r rủi ro trong thời ỳ và dự b o những nguy n nh n tiềm n c thể g y r RRTD b. Mục đích Mục đích củ công tác nhận diện rủi ro giúp NH h i th c và iểm tr được c c nguồn thông tin về h ch hàng v y vốn Là c s để NH đ nh gi , đo ường rủi ro nhằm chủ động đư r c c giải ph p để hắc phục rủi ro c. Phương pháp nhận diện rủi ro - Lập bảng thực hiện tự đ nh gi và iểm so t rủi ro: Việc đ nh gi sẽ nhằm vào c c c n bộ phận i n qu n trực tiếp đến - Phân tích các báo cáo tài chính 7 - Th nh tr hiện trường - Ph n tích ưu đồ - Thu thập thông tin 1.2.2. Đo lƣờng rủi ro a. Mục đích đo lường rủi ro - Hiểu biết về rủi ro - Tính chi phí rủi ro - Kiểm so t rủi ro b. Nội dung đo lường rủi ro Là y dựng tần suất uất hiện rủi ro và tiến độ h y mức độ nghi m trọng củ rủi ro c. Công cụ đo lường rủi ro C thể sử dụng nhiều mô hình h c nh u để đ nh gi rủi ro cho v y C c mô hình này r t đ dạng, b o gồm mô hình định ượng và mô hình định tính - Đánh giá rủi ro khách hàng vay: Mô hình định tính về rủi ro tín dụng: Mô hình 6C - Đánh giá rủi ro khoản vay Theo B se II, c c Ng n hàng sẽ sử dụng c c mô hình dự tr n hệ thống dữ iệu nội bộ để c định hả năng tôn thất tín dụng 1.2.3. Kiểm soát rủi ro a. Khái niệm Kiểm so t rủi ro à việc NH sử dụng c c biện ph p b o gồm: Kĩ thuật, công cụ, chiến ược, chư ng trình để né tr nh, ngăn ngừ , giảm thiểu những tổn th t c thể c củ NH hi rủi ro ảy r Thực ch t đ à phòng chống, hạn chế rủi ro, hạn chế tổn th t trong quản trị hoạt động inh do nh củ NH 8 b. Mục đích kiểm soát rủi ro Giảm chí phí, n ng c o hiệu quả inh do nh củ NH Tăng độ n toàn trong inh do nh: à c s vững chắc giúp NH ôn định, m rộng inh do nh, n ng c o năng ực cạnh tr nh G p phần tăng uy tín củ NH tr n thư ng trường, tạo điều iện nhiều h n nữ để thu hút nhiều h n c c KH tiềm năng Nhờ c c biện ph p hạn chế rủi ro n n giảm bớt được c c thiệt hại trong qu trình cho v y c. Nội dung kiểm soát rủi ro + Kiểm so t c c nguồn g y r rủi ro: + C c phư ng thức iểm so t rủi ro tín dụng: 1.2.4. Tài trợ rủi ro a. Khái niệm Tài trợ rủi ro à một hoạt động thụ động nếu đem so với iểm so t rủi ro Trong hi hoạt động iểm so t rủi ro à chủ động nhằm giảm tổn thất củ một hoạt động hoặc tài sản, thì tài trợ rủi ro ại đối ph theo nghĩ n chỉ hành động s u hi tổn thất đã uất hiện (Gi o trình quản trị rủi ro – Ngô Qu ng Hu n, Võ Thị Quý, Nguyễn Qu ng Thu, Trần Qu ng Trung) b. Mục đích tài trợ rủi ro Mặc dù c những nỗ ực nh t định đối với iểm so t củ c c NH, nhưng tổn th t vẫn u t hiện vì vậy đòi hỏi c những phư ng tiện để bù đắp n và tr n thực tế hông b o giờ iểm so t hết t t cả c c rủi ro c. Phương pháp tài trợ rủi ro + Tăng cường công t c trích ập dự phòng rủi ro. + Trích thẳng trực tiếp vào chi phí hoặc ợi nhuận củ Ng n hàng 9 + Chuyển nhượng tài sản + Chứng ho n h + B n nợ + Thư bảo ãnh tín dụng + C c công cụ tín dụng ph i sinh: 1.3. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP 1.3.1. Đặc điểm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp Quản trị rủi ro à qu trình tiếp cận rủi ro một c ch ho học, toàn diện và c hệ thống nhằm nhận diện, đo ường, iểm so t, và tối thiểu h những t c động b t ợi củ rủi ro Quản trị rủi ro tín dụng thiết ập một chư ng trình nhằm theo dõi hoạt động cho v y củ NH, tr n c s đ nhằm ph t hiện c c dạng rủi ro, giảm thiểu c c hả năng ảy r rủi ro và ử ý hậu quả do rủi ro tín dụng g y r 1.3.2. Yêu cầu của quản trị RRTD trong cho vay doanh nghiệp Công t c quản trị RRTD trong cho v y DN phải đạt được những y u cầu s u: - Hoạch định phư ng hướng và c c ế hoạch phòng chống rủi ro. - Tô chức c c c cấu tô chức và c định công việc cụ thể cần àm: th m gi y dựng c c quy trình nghiệp vụ, c c c cấu iểm so t phòng chống rủi ro, ph n quyền hạn và tr ch nhiệm từng nh n vi n cụ thể - Lãnh đạo c c nh n vi n thực hiện c c quy trình nghiệp vụ, p dụng c c công cụ, ỹ thuật phòng chống rủi ro, ử ý rủi ro và giải 10 quyết hậu quả do rủi ro g y r một c ch nghiêm túc. - Kiểm tr , iểm so t để đảm bảo việc thực hiện theo đúng ế hoạch phòng chống rủi ro đã hoạch định, ph t hiện c c rủi ro tiềm tàng, c c s i s t hi thực hiện gi o dịch, c c vụ ừ đảo, đ nh gi hiệu quả củ công t c phòng chống rủi ro 11 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK) - CHI NHÁNH KONTUM 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỈNH KON TUM VÀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK) KON TUM 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Kon Tum Tổng sản ph m tr n đị bàn (GRDP) ước đạt 12 302 tỷ đồng (gi so s nh 2010), tăng 9,01% so với cùng ỳ năm trước và đạt ế hoạch đề r , trong đ : Khu vực Nông - Lâm - Thủy sản tăng 5,64%; Công nghiệp - X y dựng tăng 13,69%; Dịch vụ tăng 7,24%, Thuế sản ph m trừ trợ cấp sản ph m tăng 15,4% Thu nhập bình qu n đầu người tăng từ 31,96 triệu đồng năm 2016 n 34,77 triệu đồng 2.1.2. Giới thiệu chung về chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng tỉnh Kon Tum a. Quá trình hình thành và phát triển - Lịch sử r đời và ph t triển củ Ng n hàng Chi nh nh Kon Tum được thành ập th ng 1/2010 tr n c s n ng cấp Phòng gi o dịch Kon Tum thuộc chi nh nh Gi L i Từ hi thành ập đến năm 2017 chi nh nh Kon Tum đã thành ập th m được 3 phòng gi o dịch trực thuộc - C c thành tựu và th ch thức Là chi nh nh c thị phần đứng thứ 2 về tín dụng và thứ b về huy động vốn Hoạt động inh do nh chính à hoạt động b n Tín dụng thể nh n và SMEs à điểm mạnh củ c c chi nh nh T y nguy n được chi nh nh tiếp tục củng cố 12 b. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý d. Cơ chế tín dụng: Đối với h ch hàng thể nh n: Đối thủ chính củ chi nh nh trong huy động vốn à grib n , BIDV, S comb n Đối với h ch hàng SME : đối thủ chính củ Vietcomb n à Vietinb n sự c nh tr nh chủ yếu dự tr n mối qu n hệ Chiến ược sắp tới củ chi nh nh vẫn à tích cực giữ vững thị phần, dùng c c ợi thế h c củ vietcomb n để cạnh tr nh về gi 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK) KON TUM 2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thƣơng việt nam (vietcombank) Kon Tum - Thực trạng hoạt động cho v y về dư nợ, số ượng h ch hàng - C c đối tượng h ch hàng do nh nghiệp củ Vietcomb n Kon Tum chủ yếu à do nh nghiệp SME và do nh nghiệp quy mô bán buôn. - Dư nợ cho v y tại c c PGD và chi nh nh: Dư nợ cho v y và số ượng h ch hàng hầu hết c c phòng gi o dịch đểu tăng và theo tốc độ tăng củ cả chi nh nh - C cấu dư nợ cho v y ph n theo thời gi n v y Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Dự nợ ngắn hạn 69 62 59 Dư nợ dài hạn 31 38 41 - C cấu dự nợ ph n theo ngành nghề C c đối tượng h ch hàng do nh nghiệp củ Vietcombank 13 Kon Tum chủ yếu tập trung trong ngành công nghiệp chế biến và lĩnh vực nông m nghiệp, c c ngành h c chiếm tỷ trọng hông đ ng ể C cấu dư nợ ph n theo ngành nghề cũng c sự th y đổi qu c c năm, dư nợ cho v y ĩnh vực nông m nghiệp giảm dần cả về quy mô ẫn tỉ trọng, dư nợ cho v y Sản uất điện năng ít th y đổi 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động vay doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thƣơng việt nam (vietcombank) Kon Tum - Nợ qu hạn và nợ ấu tại Vietcomb n Kon Tumtừ năm 2015 đến 2017 Nợ qu hạn và nợ ấu tại Vietcomb n Kon Tum từ năm 2015 đến 2017 chư được iểm so t chặt chẽ, tỉ ệ trên 1%, vẫn nằm trong tỉ ệ cho phép củ Hội s và c u hướng tăng tư ng ứng cùng với tốc độ tăng củ tổng dư nợ Nợ ấu năm 2017 tăng so với 2016 à 3 tỷ đồng, tỉ ệ nợ ấu cũng th y đổi tư ng tự cuối năm 2017 là 2,6%. - Nợ ấu tại c c phòng gi o dịch: Nợ ấu và nợ nh m 2 tập trung chủ yếu phòng h ch hàng tại chi nh nh do PGD quy mô còn nhỏ và mới thành ập n n hoạt động tín dụng còn h mới 2.3 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK) KON TUM 2.3.1. Công tác nhận diện rủi ro Ng n hàng TMCP Ngoại Thư ng Việt N m Chi nh nh Kon Tum đã p dụng hệ thống nhận diện, cảnh b o rủi ro theo mô hình củ Hội s Tuy nhi n, qu trình p dụng vào thực tế c nhiều điểm bất cập Chư c văn bản hướng dẫn cụ thể và triển h i đến từng 14 CV QHKH dẫn đến qu trình p dụng còn úng túng, nhiều h u còn phụ thuộc qu nhiều vào nhận định m ng tính chủ qu n củ CV QHKH. 2.3.2. Công tác đo lƣờng rủi ro - Đối với đối tượng h ch hàng DN, NVB sử dụng c c phư ng ph p đo ường rủi ro s u: - Xếp hạng tín dụng nội bộ Bước 1: Thu thập thông tin Bước 2: X c định ngành nghề, ĩnh vực sản u t inh do nh củ DN Bước 3: X c định quy mô DN: Bước 4: Chấm điểm c c chỉ số tài chính Bước 5: Chấm điểm c c chỉ số phi tài chính (phụ ục 1, bảng 2E) 2.3.3. Công tác kiểm soát rủi ro VCB Kon Tum đã tiến hành p dụng phư ng ph p định ượng trong việc ph n oại và đ nh gi KH, song công t c đo ường rủi ro vẫn còn bộc ộ nhiều huyết điểm Chi nh nh chư đ nh gi được c suất rủi ro tín dụng h y tổn thất dự iến do chư y dựng được c c ti u chí, chỉ ti u cũng như mô hình p dụng 2.3.4. Công tác tài trợ rủi ro VCB Kon Tum sử dụng dự phòng rủi ro để ử ý c c hoản nợ ấu theo quyết định củ hội đồng ử ý nợ trong từng thời ỳ b o gồm cả việc p dụng c c biện ph p hữu hiệu để c thể thu nợ h ch hàng. Thực hiện trích ập dự phòng rủi ro theo ph n oại nợ Và chi nh nh đã thực hiện việc ph n oại nợ thành 5 nh m: Nh m 1: Nợ đủ ti u chu n; Nh m 2: Nợ cần chú ý; Nh m 3: Nợ dưới ti u chu n; 15 Nh m 4: Nợ nghi ngờ; Nh m 5: Nợ c hả năng mất vốn, Nợ nh m 3,4,5 được ếp à nợ ấu 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG 2.4.1 Kết quả đạt đƣợc - C mô hình định ượng h ch hàng cụ thể, từ đ nhận dạng rõ ràng mức độ rủi ro hi thực hiện cho v y đối với Kh ch hàng Do nh nghiệp - Công t c thông b o nợ ấu, nợ qu hạn, được Hội s cập nhật đầy đủ và được Vietcomb n Kon Tum đặc biệt qu n t m để ịp thời phục vụ cho công t c iểm so t rủi ro tín dụng - Với công ty Quản trị rủi ro tín dụng như hiện n y, Vietcomb n Kon Tum đạt được những thành công b n đầu về iểm so t tỷ ệ nợ ấu và tỷ ệ dự phòng rủi ro, giúp cho công t c tín dụng chung tại Chi nh nh được ổn định 2.4.2. Tồn tại - Sự tăng trư ng tín dụng thiếu một định hướng cụ thể và rõ ràng tr n c s ph n tích tình hình thị trường sẽ tạo n n tính bất ổn cao - Danh mục đầu tư tín dụng củ Vietcomb n Kon Tum hông đ dạng, hiến rủi ro tập trung vào một vài h ch hàng ớn. - Việc b o c o tài chính hiện n y qu phụ thuộc vào b o c o tài chính do h ch hàng cung cấp mà trong đ h ch hàng thường tạo r những thông tin hông chính xác. - Việc c định thứ hạng củ h ch hàng còn chịu ảnh hư ng củ c c yếu tố định tính h nhiều - C c giải ph p hạn chế rủi ro tín dụng do nh nghiệp vẫn chư đ dạng, trong đ qu phụ thuộc vào tài sản đảm bảo 16 2.4.3. Nguyên nhân a. Nguyên nhân khách quan - Môi trường inh tế hông ổn định - Môi trường ph p ý chư thuận ợi: b. Nguyên nhân chủ quan - Trình độ và hả năng quản ý củ h ch hàng còn yếu ém - Kh ch hàng sử dụng vốn v y hông đúng mục đích, ý thức trả nợ ém, cung cấp thông tin không chính xác Nguy n nh n từ phí Ng n hàng + Chức năng, nhiệm vụ quản trị rủi ro tín dụng củ phòng quản ý rủi ro tín dụng chư được em trọng + Công t c th m định cho v y, th m định tài sản đảm bảo, th m định rủi ro tín dụng độc ập còn một số hạn chế + Thông tin được thu thập chư đầy đủ và chính c + Vi phạm
Luận văn liên quan