Những năm gần đây công nghệ ảo hóa đang đ ợ c ứng dụng rộng rãi trong
thực tế, trong các hệ thống công nghệ thông tin của nhiều doanh nghiệp, cơ quan, xí
nghiệp. Kỹ thuật "ảo hoá” đã không còn xa lạ với thực tế đời th ờng kể từ khi
VMware giới thiệu sản phẩm VMware Workstation đầu tiên vào năm 1999. Sản
phẩm này ban đầu đ ợ c thiết kế để hỗ trợ việc phát triển và kiểm tra phần mềm và
đã trở nên phổ biến nhờ khả năng tạo những máy tính "ảo" chạy đồng thời nhiều hệ
điều hành khác nhau trên cùng một máy tính "thực" (khác với chế độ "khởi động
kép" - máy tính đ ợc cài nhiều Hệ điều hành và có thể chọn lúc khởi động nh ng
mỗi lúc chỉ làm việc đ ợc với 1 Hệ điều hành).
Và "ảo hoá” cũng không còn bó hẹp trong 1 lĩnh vực mà mở rộng cho toàn
bộ hạ tầng Công nghệ Thông tin, từ phần cứng nh chip xử lý cho đến hệ thống
máy chủ và cả hệ thống mạng.
25 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2206 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt luận văn Ứng dụng công nghệ ảo hóa trong hệ thống công nghệ thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
Hà Quang Chiến
Ứng dụng công nghệ ảo hóa trong hệ thống công nghệ thông tin
Chuyênngành: Khoa học máy tính
Mãsố: 60.48.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2012
Luậnvănđượchoànthànhtại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Ngườihướngdẫnkhoahọc.: PGS. TS Huỳnh Quyết Thắng
Phảnbiện 1: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Phảnbiện 2: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
LuậnvănsẽđượcbảovệtrướcHộiđồngchấmluậnvănthạcsĩtạiHọcviệnCôngnghệBưuchínhViễ
nthông
Vàolúc: .......giờ ....... ngày ....... tháng ....... .. năm ...............
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................... 4
CH ƠNG I - TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG ẢO ............................. 5
I. KHÁI NIỆM ..........................................................................................5
1.1. Ảo hóa. ............................................................................................... 5
1.2. Cơ sở hạ tầng ảo. ................................................................................ 5
1.3. Máy ảo. ............................................................................................... 5
1.4. CPU ảo................................................................................................ 6
1.5. Cách thức làm việc của ảo hóa. .......................................................... 6
II. HỆ ĐIỀU HÀNH MÁY CHỦ DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ ẢO. .........6
2.1. Kiến trúc máy chủ ESX/ESXi. ........................................................... 7
III. ỨNG DỤNG CỦA VMWARE. ............................................................7
3.1. Thành phần cơ sở hạ tầng của Vmware. ............................................ 7
3.2. Sử dụng hạ tầng Vmware trong trung tâm dữ liệu. ............................ 8
3.3. Sử dụng VDI với hạ tầng Vmware..................................................... 8
CH ƠNG II - TRIỂN KHAI HẠ TẦNG ẢO............................................... 9
I. CÀI ĐẶT MÁY CHỦ ESX. ..................................................................9
1.1. Thiết lập phần cứng cho máy chủ ESX. ............................................. 9
1.2. Khởi động cài đặt máy chủ ESX ........................................................ 9
2.1. Xây dựng phân vùng ổ đĩa cho dịch vụ Console................................ 9
2.2. Cấu hình tài khoản ng ời dùng máy chủ ESX. ................................ 10
2.3. Khắc phục s ̣ cố cho máy chủ ESX ................................................. 10
II. PHẦN MỀM VIRTUALCENTER. .....................................................10
2.1. Thành phần của VirtualCenter. ........................................................ 10
2.2. Kiến trúc VirtualCenter. ................................................................... 11
2.3. Cơ sở dữ liệu của VirtualCenter. ...................................................... 12
2.4. VirtualCenter Infrastructure (VI) Client. ......................................... 12
2
III. XÂY D ̣NG VIRTUALCENTER ......................................................12
3.1. Tạo một máy ảo. ............................................................................... 12
3.2. Tạo nhiều máy ảo. ............................................................................ 12
3.2.1. Máy ảo mẫu................................................................................... 12
3.2.2. Tạo một máy ảo mẫu..................................................................... 13
3.4. Vmware Converter Enterprise.......................................................... 13
3.5. Quản lý máy ảo................................................................................. 13
3.6. Quản lý tài nguyên. .......................................................................... 14
3.7. Di chuyển các máy ảo với VMotion. ............................................... 14
3.8. VMware DRS (Kế hoạch phân phối tài nguyên) ............................. 14
Kết ch ơng ................................................................................................ 14
CH ƠNG III - TH ̉ NGHIỆM HIỆU NĂNG CỦA VIRTUALCENTER .15
I. KẾT NỐI MẠNG ................................................................................15
1.1. Tạo chuyển mạch ảo ......................................................................... 15
1.2. Thay đổi cấu hình chuyển mạch ảo .................................................. 15
II. L U TR ̃ ............................................................................................16
2.1. Kỹ thuật Fibre Channal SAN ........................................................... 16
2.2. Kỹ thuật iSCSI SAN......................................................................... 16
2.3. Kho d ̃ liệu VMFS ........................................................................... 16
2.4. L u tr ̃ NAS và kho d ̃ liệu NFS .................................................... 16
III. BẢO VỆ DỮ LIỆU VÀ KHẢ NĂNG SẴN SÀNG ...........................17
3.1. Các chiến l ợc sao l u ..................................................................... 17
3.2. Các kỹ thuật xây dựng khả năng sẵn sàng cao của máy ảo .............. 17
3.3. Đánh giá th ̉ nghiệm ........................................................................ 19
3.3.1. Môi tr ờng thử nghiệm. ............................................................. 19
3.3.2. Các thành phần hệ thống. ........................................................... 19
3.3.3. Kết quả quá trình triển khai ........................................................ 19
3.3.4. Các ứng dụng triển khai trên môi tr ờng ảo của Trung tâm Giải
pháp và Tích hợp hệ thống. ............................................................................... 19
3
Kết ch ơng ................................................................................................ 21
KẾT LUẬN ................................................................................................... 22
KIẾN NGHỊ VÀ H ỚNG PHÁT TRIỂN TIẾP THEO .............................. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 23
4
MỞ ĐẦU
Những năm gần đây công nghệ ảo hóa đang đ ợc ứng dụng rộng rãi trong
thực tế, trong các hệ thống công nghệ thông tin của nhiều doanh nghiệp, cơ quan, xí
nghiệp. Kỹ thuật "ảo hoá” đã không còn xa lạ với thực tế đời th ờng kể từ khi
VMware giới thiệu sản phẩm VMware Workstation đầu tiên vào năm 1999. Sản
phẩm này ban đầu đ ợc thiết kế để hỗ trợ việc phát triển và kiểm tra phần mềm và
đã trở nên phổ biến nhờ khả năng tạo những máy tính "ảo" chạy đồng thời nhiều hệ
điều hành khác nhau trên cùng một máy tính "thực" (khác với chế độ "khởi động
kép" - máy tính đ ợc cài nhiều Hệ điều hành và có thể chọn lúc khởi động nh ng
mỗi lúc chỉ làm việc đ ợc với 1 Hệ điều hành).
Và "ảo hoá” cũng không còn bó hẹp trong 1 lĩnh vực mà mở rộng cho toàn
bộ hạ tầng Công nghệ Thông tin, từ phần cứng nh chip xử lý cho đến hệ thống
máy chủ và cả hệ thống mạng.
Với nội dung “Ứng dụng công nghệ ảo hóa trong hệ thống công nghệ thông
tin”. Luận văn của tôi gồm các phần sau:
Ch ơng 1: Tổng quan về cơ sở hạ tầng ảo.
Ch ơng 2: Triển khai hạ tầng ảo.
Ch ơng 3: Thử nghiệm hiệu năng của VirtualCenter.
Với ph ơng pháp nghiên cứu: Tham khảo các kỹ thuật, công nghệ ảo hoá
trên thế giới, đặc biệt là của Vmware. Và một số kinh nghiệm thực tế của bản thân
qua quá trình công tác và các khoá đào tạo trong và ngoài n ớc.
5
CH ƠNG I - TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG ẢO
I. KHÁI NIỆM
1.1. Ảo hóa.
Ảo hóa là công nghệ đ ợc thiết kế để tạo ra tầng trung gian giữa hệ thống
phần cứng máy tính và phần mềm chạy trên nó. Ý t ởng của công nghệ ảo hóa máy
chủ là từ một máy vật lý đơn lẻ có thể tạo thành nhiều máy ảo độc lập. Mỗi một
máy ảo đều có một thiết lập nguồn hệ thống riêng rẽ, hệ điều hành riêng và các ứng
dụng riêng.
1.2. Cơ sở hạ tầng ảo.
Một cơ sở hạ tầng ảo cho phép chia sẻ tài nguyên vật lý của nhiều máy tính
trên toàn bộ cơ sở hạ tầng hệ thống Công nghệ thông tin. Một máy ảo cho phép chia
sẻ các nguồn tài nguyên của một máy tính vật lý trên nhiều máy ảo cho hiệu quả tối
đa. Tài nguyên đ ợc chia sẻ trên nhiều máy ảo và các ứng dụng.
Cơ sở hạ tầng ảo bao gồm các thành phần sau đây:
Bare-metal hypervisor cho phép ảo hóa đầy đủ của mỗi máy tính x86.
Cơ sở hạ tầng dịch vụ ảo nh quản lý tài nguyên và sao l u hợp nhất các
tài nguyên có sẵn để tối u hóa trong máy ảo.
Các giải pháp tự động hóa mà cung cấp khả năng đặc biệt để tối u hóa
quá trong hệ thống Công nghệ thông tin nh : dự phòng hoặc khắc phục
thảm họa.
1.3. Máy ảo.
Một máy ảo (VM) là một môi tr ờng hay hệ điều hành hoạt động độc lập với
hệ điều hành máy chủ. Một máy ảo hoạt động giống hệt nh một máy tính vật lý và
bao gồm thiết bị ảo riêng (dựa trên phần mềm) CPU, RAM, đĩa cứng và cạc giao
tiếp mạng (NIC).
6
1.4. CPU ảo.
CPU ảo hóa bao gồm một CPU đơn hoạt động nh thể nó là hai hay nhiều
CPU riêng biệt. Trong thực tế, điều này cũng giống nh chạy hai hay nhiều máy
tính riêng biệt trên một máy vật lý. Có lẽ lý do phổ biến nhất để làm điều này là để
chạy hai hệ điều hành khác nhau trên cùng một máy.
Các CPU, hoặc đơn vị xử lý trung tâm, đ ợc cho là thành phần quan trọng
nhất của máy tính. Đây là một phần của máy tính mà cơ thể thực hiện các h ớng
dẫn của các ứng dụng chạy trên máy tính. CPU này th ờng đ ợc gọi đơn giản là
một con chip hoặc vi mạch.
1.5. Cách thức làm việc của ảo hóa.
Ảo hóa hoạt động bằng cách chèn một lớp phần mềm mỏng trực tiếp trên
phần cứng máy tính hoặc trên một hệ điều hành máy chủ. Điều này bao gồm một
màn hình máy ảo hay "hypervisor" mà phân bổ tài nguyên phần cứng một cách tự
động và minh bạch. Nhiều hệ điều hành chạy đồng thời trên một máy tính vật lý và
tài nguyên phần cứng chia sẻ với nhau. Bằng cách đóng gói toàn bộ một máy, bao
gồm CPU, bộ nhớ, hệ điều hành, và các thiết bị mạng.
II. HỆ ĐIỀU HÀNH MÁY CHỦ DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ ẢO.
Xét về kiến trúc hệ thống, các mô hình ảo hóa hệ thống máy chủ có thể ở hai
dạng Host-based hoặc Hypervisor-based (còn gọi là bare-metal hypervisor). Ngoài
ra, tùy theo từng sản phẩm ảo hóa đ ợc triển khai (nh VMWare, Microsoft
HyperV, Citrix XEN Server) mà mức độ ảo hóa cụ thể sẽ khác nhau. Các mức độ ảo
hóa bao gồm:
o Full virtualization: Hệ điều hành khách (Các hệ điều hành cài trên máy chủ
ảo) không bị thay đổi, và chúng hoạt động nh trên phần cứng thật sự.
o Para virtualization: Các hệ điều hành khách sẽ bị thay đổi để hoạt động tốt
hơn với phần cứng. Tuy nhiên dạng này th ờng có hạn chế là hỗ trợ khá ít
các loại hệ điều hành khách.
7
o Emulation: Các hệ điều hành khách bị thay đổi, nh ng chúng đ ợc chạy
trên một phần mềm giả lập CPU vật lý.
2.1. Kiến trúc máy chủ ESX/ESXi.
ESX Server là lõi của bộ phần mềm Vmware Infrastructure. Chúng hoạt
động nh hypervisor, hay lớp ảo hóa (virtualization layer).
ESX Server bao gồm 2 thành phần: Server Console và Vmkernel.
o Server Control (SC): Quản lý ESX Server và các máy ảo chạy trên
máy chủ. SC bao gồm các dịch vụ nh : t ờng lửa, SNMP agent và
web.
o Vmkerlel là nền tảng thật sự cho quá trình ảo hóa. Vmkernel quản lý
các phiên truy xuất phần cứng của các máy ảo.
III. ỨNG DỤNG CỦA VMWARE.
3.1. Thành phần cơ sở hạ tầng của Vmware.
Để chạy môi tr ờng cơ sở hạ tầng VMware, cần ít nhất các thành phần sau đây:
ESX Server: nền tảng ảo hóa đ ợc sử dụng để tạo ra các máy ảo nh là một
tập hợp các tập tin cấu hình và cùng thực hiện tất cả các chức năng của một
máy vật lý. Các máy chủ cung cấp quản lý, khởi động và các dịch vụ khác
quản lý các máy ảo.
VI Client: Một giao diện đồ họa ng ời dùng đ ợc sử dụng để truy cập hoặc
một máy chủ ESX hoặc VirtualCenter Server.
Kho dữ liệu: nơi l u trữ cho các tập tin máy ảo đ ợc chỉ định khi tạo máy ảo.
Kho dữ liệu ẩn các đặc tính tùy chọn l u trữ khác nhau (chẳng hạn nh khối
VMFS trên ổ đĩa SCSI của máy chủ, hệ thống ổ đĩa Fibre Channel SAN, hệ
thống ổ đĩa iSCSI SAN hoặc Network Attached Storage (hệ thống ổ đĩa
NAS) và cung cấp một mô hình thống nhất cho việc l u trữ khác nhau theo
yêu cầu của máy ảo.
8
Máy chủ Agent: mỗi phần mềm quản lý, máy chủ thu thập, giao tiếp và thực
hiện các hành động nhận đ ợc thông qua VI Client. Nó đ ợc cài đặt nh là
một phần của cài đặt máy chủ ESX.
3.2. Sử dụng hạ tầng Vmware trong trung tâm dữ liệu.
Cơ sở hạ tầng VMware đ ợc sử dụng phổ biến nhất trong trung tâm dữ liệu.
Quản trị trung tâm dữ liệu sử dụng cơ sở hạ tầng VMware cho:
Giải quyết các vấn đề của máy chủ (không gian chứa, điện và thiết bị làm
mát trong phòng máy chủ) bằng cách thay thế các máy chủ ứng dụng chạy
đơn lẻ bằng các máy ảo đ ợc hợp nhất vào một số l ợng nhỏ các máy chủ
vật lý.
Sử dụng tốt hơn phần cứng máy chủ bằng cách triển khai các máy chủ mới
trong các máy ảo để giảm các máy chủ vật lý trong trung tâm dữ liệu
Cung cấp máy chủ mới trong các máy ảo, chỉ mất vài phút, với các máy chủ
vật lý có thể mất vài ngày hoặc vài tuần.
3.3. Sử dụng VDI với hạ tầng Vmware.
Virtual Desktop Infrastructure là mô hình kiến trúc hạ tầng cho việc kết nối sử
dụng các máy tính cá nhân ảo hóa, cung cấp đầy đủ khả năng và môi tr ờng làm
việc cho ng ời dùng nh trên máy tính thật. Những máy tính ảo hóa đ ợc l u trữ tại
trung tâm dữ liệu và đ ợc cấu hình phân phối một cách tự động cho ng ời dùng khi
ng ời dùng thực hiện phiên truy vấn.
Kết ch ơng
Ảo hóa là một cách mạng công nghệ máy tính cho phép chuyển đổi phần
cứng vào phần mềm.
Các máy ảo dễ dàng quản lý, di chuyển và sao chép bởi chúng đ ợc gói gọn
trong một tập hợp các tập tin.
9
VMware bao gồm cả hai công nghệ ảo hóa: Bare-Metal Hypervisor và Host-
Based Hypervisor.
CH ƠNG II - TRIỂN KHAI HẠ TẦNG ẢO
I. CÀI ĐẶT MÁY CHỦ ESX.
1.1. Thiết lập phần cứng cho máy chủ ESX.
Một số điều quan trọng cần l u ý tr ớc khi lập kế hoạch cài đặt ESX Server:
Kết nối vật lý từ các máy chủ ESX đến mạng máy ảo.
Kết nối vật lý từ máy chủ ESX đến vùng quản lý.
Cài đặt các thành phần phần mềm trên ổ đĩa cục bộ hoặc ổ đĩa từ hệ thống
l u trữ (nh Fibre Channel hoặc iSCSI)
Ổ đĩa x86 có thể có tối đa bốn phân vùng chính. Để phá vỡ các giới hạn của
bốn phân vùng, phân vùng mở rộng có thể đ ợc tạo ra. Trong phân vùng mở rộng,
phân vùng logic đ ợc chia nhỏ không gian hơn nữa. Tạo phân vùng mở rộng đ ợc
thực hiện bằng cách cài đặt ESX.
1.2. Khởi động cài đặt máy chủ ESX
2. Bộ cài đặt ESX chạy trong một trong hai chế độ, đồ họa hoặc văn bản. Nếu
không có phím nào đ ợc nhấn trong vòng 1 phút, việc cài đặt sẽ tiến hành trong
chế độ đồ họa. Chế độ đồ họa là chế độ điển hình để lựa chọn, tuy nhiên, cài đặt
trong chế độ văn bản có thể là hữu ích nếu đang truy cập vào giao diện điều
khiển máy chủ ESX bằng cách sử dụng một bộ chuyển đổi quản lý mạng từ xa
và mạng giữa các giao diện điều khiển từ xa đến các máy chủ ESX là chậm.
2.1. Xây dựng phân vùng ổ đĩa cho dịch vụ Console.
Bộ cài đặt ESX cung cấp cách cài đặt cho các ổ đĩa gồm ổ đĩa cục bộ và ổ
đĩa l u trữ qua mạng.
10
2.2. Cấu hình tài khoản ng ời dùng máy chủ ESX.
Trong những tr ờng hợp nhất định, nó có thể là cần thiết để đăng nhập trực
tiếp vào máy chủ ESX để có thể vào đ ợc chế độ dòng lệnh, ví dụ:
Để xem thông tin hệ thống mà không thể đ ợc xem bởi các VI Client.
Để khắc phục sự cố một vấn đề không thể đ ợc giải quyết bằng cách sử dụng
thông tin trong VI Client
2.3. Khắc phục s ̣ cố cho máy chủ ESX
Xử lý sự cố là một quá trình có hệ thống. Nếu sử dụng logic và kiến thức sẽ
có thể để cô lập các vấn đề một cách có hệ thống. Hầu hết các vấn đề máy chủ ESX
đ ợc gây ra bởi:
Các vấn đề phần cứng - Ví dụ, CPU bị lỗi hoặc bộ nhớ lỗi.
Mất cấu hình - Ví dụ, chuyển đổi ảo của giao diện điều khiển dịch vụ không
ánh xạ đ ợc tới các NIC vật lý thích hợp, hoặc l u trữ mạng LUNs không
nhìn thấy đ ợc do cấu hình quy hoạch không chính xác trên l u trữ mạng.
Thiếu quy hoạch - Ví dụ, không đủ bộ nhớ, CPU, cạc mạng, hoặc không gian
đĩa.
II. PHẦN MỀM VIRTUALCENTER.
2.1. Thành phần của VirtualCenter.
VMware VirtualCenter Server là máy chủ quản lý cho các máy chủ ESX và
các máy ảo. Nó là một sản phẩm phần mềm bao gồm nhiều dịch vụ và các module
đ ợc cài đặt trên một máy chủ Windows. Các máy chủ Windows có thể là một máy
vật lý hay một máy ảo. VI client đ ợc sử dụng nh một giao diện đồ họa để quản lý
các máy chủ ESX, sử dụng để kết nối với VirtualCenter. Khi một máy chủ ESX
đ ợc quản lý bởi một máy chủ VirtualCenter, các quản trị viên nên luôn luôn sử
dụng máy chủ VirtualCenter để quản lý các máy chủ ESX. VI Client đ ợc sử dụng
11
để kết nối trực tiếp vào máy chủ ESX trong tr ờng hợp bất th ờng, ví dụ, máy chủ
VirtualCenter lỗi hoặc xử lý sự cố bằng dòng lệnh.
2.2. Kiến trúc VirtualCenter.
Các kiến trúc VirtualCenter bao gồm các dịch vụ và các giao diện sau đây:
Dịch vụ lõi: Các chức năng cốt lõi của máy chủ VirtualCenter, chẳng hạn
nh anagement các nguồn lực và các máy ảo, công việc lên lịch, thống kê
khai thác gỗ, quản lý báo động và các sự kiện, cung cấp máy ảo và máy
chủ và cấu hình máy ảo.
Dịch vụ phân phối: Các chức năng của máy chủ VirtualCenter, ví dụ,
VMotion, VMware DRS và VMware HA. Họ đ ợc cài đặt với máy chủ
VirtualCenter, nh ng đòi hỏi phải có giấy phép riêng biệt để kích hoạt.
Dịch vụ bổ sung: bổ sung chức năng, đóng gói riêng biệt từ các sản phẩm
cơ sở và yêu cầu cài đặt riêng biệt. Không có giấy phép bổ sung là cần
thiết.
Giao diện cơ sở dữ liệu: Cung cấp truy cập vào cơ sở dữ liệu
VirtualCenter.
Quản lý ESX Server: VirtualCenter Server cung cấp truy cập vào máy
chủ ESX bằng cách sử dụng một VirtualCenter Agent, đ ợc cài đặt trên
máy chủ ESX khi nó đ ợc thêm vào kho của VirtualCenter.
VirtualCenter Agent giao tiếp với các agent máy chủ chuyển tiếp các
nhiệm vụ để thực hiện trên máy chủ ESX. Agent máy chủ, giống nh các
VirtualCenter Agent, c trú trên máy chủ ESX.
Giao diện Active Directory: Cung cấp sự truy cập vào tài khoản ng ời
dùng trong miền
VI API: Cùng với VI SDK cung cấp một giao diện cho phép ghi các ứng
dụng tùy chỉnh mà truy cập các chức năng của VirtualCenter.
12
2.3. Cơ sở dữ liệu của VirtualCenter.
Tr ớc khi cài đặt VirtualCenter máy chủ chắc chắn rằng phải có hệ quản trị
cơ sở dữ liệu đã sẵn sàng. Danh sách các hệ cơ sở dữ liệu đ ợc hỗ trợ và yêu cầu:
Oracle 9iR2, 10gR1 (phiên bản 10.1.0.3 và cao hơn), 10gR2, Microsoft SQL Server
2000 (Bản SP4 Standard hoặc Enterprise)
2.4. VirtualCenter Infrastructure (VI) Client.
VI Client là giao diện đ ợc sử dụng để giao tiếp với máy chủ VirtualCenter,
cũng giống nh nó đ ợc sử dụng để giao tiếp trực tiếp với một máy chủ ESX.
VirtualCenter Server v ợt qua các lệnh vào quản lý máy chủ ESX.
III. XÂY D ̣NG VIRTUALCENTER
3.1. Tạo một máy ảo.
Một máy ảo đ ợc cấu hình với một tập hợp các phần cứng ảo trên đó có hỗ
trợ hệ điều hành khách và các ứng dụng chạy trên nó. Các máy ảo là một tập hợp
các tập tin rời rạc. Tập tin cấu hình của máy ảo mô tả cấu hình của máy ảo, trong đó
bao gồm phần cứng ảo nh CPU, bộ nhớ, ổ đĩa, giao tiếp mạng, ổ đĩa CD-ROM, ổ
đĩa mềm,...
3.2. Tạo nhiều máy ảo.
3.2.1. Máy ảo mẫu.
Máy ảo mẫu là một hình ảnh tổng thể của một máy ảo có thể đ ợc sử dụng
để tạo ra và cung cấp các máy ảo mới. Hình ảnh này th ờng bao gồm một hệ điều
hành xác định, một bộ các ứng dụng, cấu hình và các thành phần phần cứng ảo. Một
template có thể đ ợc l u trữ trong cả hai định dạng ổ đĩa bình th ờng hoặc nhỏ
gọn:
Với định dạng đĩa bì