Tổng hợp đề thi đầu vào từ các Ngân Hàng

Đề thi nghiệp vụ Tín Dụng LienVietbank Câu 1: Các NHTM đc xếp hạng thêo PP (tiêu chí) Camels, hãy nêu nội dung những tiêu chí này. Câu2: Rủi ro tín dụng là gi? Phân tích các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng Câu 3 Khi tính toán số tiền cho DN vay, CBTD xác định đc tổng nhu cầu vay vốn lưu động hợp lý kỳ này của DN là 2 tỷ (DN chỉ vay 1 ngân hàng) tuy nhiên tài sản có thể thế chấp của DN chỉ có giá trị 1,8 tỷ. Là CBTD nên giải quyết ntn? (đưa ra 1 vài phương án) Tài sản Số dư Lãi suất Nguồn vốn Số dư Lãi suất Nguồn quỹ 180 1% Nguồn trả lãi 1200 8% Tín dụng 1000 12% Nguồn khác Tài sản khác 1200 Giả sử thu khác - thu khác = -5, thuế suất thuế thu nhập DN là 28%, nợ xấu dừng thu lãi chiếm 6%, dư nợ dự phòng phải trích trong kỳ là 2. Hãy tính ROA

doc44 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3723 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng hợp đề thi đầu vào từ các Ngân Hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề thi nghiệp vụ giao dịch viên Lienvietbank I - Lý thuyết 1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra? 2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có? 3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay? II - Bài Tập Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt ngày 10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay. Biết rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian đúng 30 ngày. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hang tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay. Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để XĐKQKD) Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau: - Phát hành GTCG: 1.400tỷ - Cho vay: 9.800tỷ - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ - Chứng khoán đầu tư: 420tỷ - Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ - TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ - Vốn và quỹ: 1.610tỷ - Tiền mặt: 980 tỷ - Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ - Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷ Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh: 1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng 2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác 3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt 4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ 5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên NH đã rút tiền mặt 210tỷ 6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng Yêu cầu: - Lập bảng CĐKT đầu kỳ - Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp - Lập bảng CĐKT cuối kỳ Đề thi nghiệp vụ Tín Dụng LienVietbank Câu 1: Các NHTM đc xếp hạng thêo PP (tiêu chí) Camels, hãy nêu nội dung những tiêu chí này. Câu2: Rủi ro tín dụng là gi? Phân tích các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng Câu 3 Khi tính toán số tiền cho DN vay, CBTD xác định đc tổng nhu cầu vay vốn lưu động hợp lý kỳ này của DN là 2 tỷ (DN chỉ vay 1 ngân hàng) tuy nhiên tài sản có thể thế chấp của DN chỉ có giá trị 1,8 tỷ. Là CBTD nên giải quyết ntn? (đưa ra 1 vài phương án) Tài sản Số dư Lãi suất Nguồn vốn Số dư Lãi suất Nguồn quỹ 180 1% Nguồn trả lãi 1200 8% Tín dụng 1000 12% Nguồn khác Tài sản khác 1200 Giả sử thu khác - thu khác = -5, thuế suất thuế thu nhập DN là 28%, nợ xấu dừng thu lãi chiếm 6%, dư nợ dự phòng phải trích trong kỳ là 2. Hãy tính ROA Đề thi vào chuyên viên tín dụng ngân hàng SHB SHB chỉ có thi một bài về nghiệp vụ trong 1 tiếng, ko có thi anh văn hay IQ Đề thi ra 15 câu trắc nghiệm lý thyết, và một câu tự làm. Lý thuyết toàn là lấy trong mấy cái quy định của bộ luật ngân hàng .. Phần I 1. Theo qui định của NHNN, tổng dư nợ cho vay đối với mọi khách hàng là ( cái này có phương án a,b,c,d...gì đó ) 2. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọi khách hàng là :.... 3. Theo qui định của NHNN, Tổng dư nợ cho vay đối với mọt nhóm khách hàng liên quan là :.... 4. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọt nhóm khách hàng liên quan là :... 5. Những đối tượng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay bao gồm ( ở đây ghi một dãy dài các đối tượng, mình cũng không nhớ nữa...) 6. T. Hợp nhu cầu vốn của một KH vượt quá 15%vốn tự có của TCTD hoặc KH có nhu cầu huy động từ nhiều nguồn thì 1 NHTM có thể cho vay dưới hình thức nào a. Cho vay ủy thác b. Cho vay đồng tài trợ c. cả a,b d. Không có câu nào đúng 7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức sau a. Điều chình kỳ hạn nợ b. Gia hạn nợ C. Khoanh nợ d. a,b 8. Những nhu cầu vốn nào sau đây không được cho vay theo quy định của pháp luật : ( một lạot các nhu cầu tớ không kịp ghi lại ) 9. Những đối tượng không được cấp bảo lãnh : ...... 10. Tổng mức cho vay và cấp bảo lãnh của TCTD đối với 1 DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát không được vượt quá.... ( ở đây có các phương án ...% ) 11. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể với các nhóm nợ là : a. Nhóm 1 ........ b. Nhóm 2......... c. Nhóm 3....... d. Nhóm 4....... e. Nhóm 5........ ( các bạn điền vào ......) 12. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đới với các DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát không được vượt quá : ( có các đáp án....% ) 13. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn NHTM được sử dụng để cho vay trung và dài hạn ... ( có các đáp án....% ) 14. Ở đây có một giới thiệu dài dòng gì đó về luật ...rồi tiếp theo là dzô vấn đề chính....Thời hạn được hổ trợ lãi suất tối đa là ......tháng đối với các khoản vay theo HĐTD được ký kết và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/02 đến 31/12/2009 ( Bạn phải điền bao nhiêu tháng vô ) 15. Ở đây cũng có giới thiệu dài dòng gì đó về luật ...rồi tiếp theo là dzô vấn đề chính....Thời gian vay được hổ trợ lãi suất tối đa là ..........tháng kể từ ngày giải ngân đối với các khoản vay theo HĐTD ký kết trước và sau ngày 1/4/2009 mà được giả ngân trong khoảng thgian từ 1/4/2009 đến 31/12/2009 Phần II. DN ABC thành lập trong năm 2008 và có những nghiệp vụ phát sinh như sau : - Cổ đông góp vốn bằng tiền : 100 triệu đồng - Mua sắm TSCĐ trị giá 60 triệu, trả ngay 40 tr, còn nợ 20 triệu - Vay dài hạn 50 triệu - Nhập hàng 200 triệu, trả ngay 40 triệu, còn nợ 160 triệu - Doanh thu bán hàng 210 triệu, KH trả ngay 150 triệu, còn nợ 60 triệu - Giá vốn hàng bán 165 triệu - Khấu hao 6 triệu, chi phí trả lãi vay dài hạn : 5 triệu - Chi lương và chi phí quản lý khác : 14riệu - Thuế TN phải trả : 5 triệ - Chi cổ tức : 10 triệu Lâp bảng tổng kết tài sản của DN ABC vào ngày 31/12/2008 Đề thi nghiệp vụ thẻ của Vietinbank (2/2009) Phần 1: trả lời đúng sai (10 câu - 3 điểm) Nội dung Marketing cơ bản, Marketing ngân hàng, ... Phần 2: lý thuyết (3 điểm) Trình bày mục tiêu của hoạt động marketing ngân hàng ? Đặc thù của ngành kinh doanh ngân hàng ? Từ đó phân tích những ảnh hưởng của nó tới hoạt động mkt ngân hàng ? Phần 3: bài tập (4 điểm) 3.1 (1.5 điểm) Một khách hàng ngân hàng H có tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn với số dư thường xuyên là 180 tỷ. Khách hàng muốn vay thêm ngân hàng 850 tỷ trong vòng 12 tháng, tính lãi suất cho vay cá biệt cho khách hàng này? Lãi suất tiền gửi thanh toán không kỳ hạn là 2,5%/ năm, tỉ lệ dự trữ thanh toán bắt buộc là 16%. Lãi suất cho vay là 21% đối với các khách hàng thông thường khác. Lãi suất huy động vốn bình quân là 17.5%, lãi suất huy động vốn ngắn hạn là 16.5%. 3.2 (2.5 điểm) Báo cáo của 1 NH như sau: (Ảnh này chưa tìm thấy do diễn đàn Giang lấy tin chỉ cho phép mod mới được xem ảnh & link trong bài viết. Đợi Giang bẻ khóa đã nha. Sẽ up sau !) Biết: * Nợ xấu của các khoản cho vay ngắn hạn và dài hạn (không tiếp tục thu lãi) = 5% * Thuế suất thu nhập = 28% * Khoản thu khác = sfsff, chi khác (bao gồm chi trích lập dự phòng) = jgjgj Tính lãi suất huy động tiền gửi TK bình quân ? 1. để ngân hàng hòa vốn 2. để ROE = 28% Tổng hợp các câu hỏi IQ và trắc nghiệm năng lực vào ngân hàng TỔNG HỢP TỪ NHIỀU NGUỒN: (Nên không phải là đề thi ở một ngân hàng cụ thể) 1) Người như thế nào là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự? (Hướng dẫn: mở bộ luật dân sự ra) 2) Thế nào là tín dụng? Tôi mượn bạn tôi 100.000 đồng để sử dụng, một tháng sau trả lại thì có gọi là hoạt động tín dụng không? 3) Thế nào là cổ đông chiến lược, lượng vốn góp vào tổ chức bao nhiều phần trăm vốn điều lệ thì được gọi là cổ đông chiến lược? 4) Qui trình tín dụng như thế nào? 5) Khi xem xét hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp, cần có những báo cáo nào. Vì sao? 6) Yếu tố cần thiết của cán bộ tín dụng là gì? 7) Bạn biết thế nào là "vết ố cà phê" trong hoạt động quan hệ khách hàng? Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến hình ảnh của doanh nghiệp? 8) Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay? 9) Các báo cáo nào là quan trọng trong việc đánh giá một công ty? (Thi vào VPBank) 10) Bạn hiểu biết gì về nghề tín dụng. Hãy chứng minh bạn có thể làm tín dụng tốt? (Thi vào VPBank) 11) Nêu sự giống và khác nhau giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại? (Thi vào VPBank) 12) Nêu sự giống và khác nhau giữa "Wire/Swift transfer" và "Bank cheque". Liên hệ sự phát triển 2 loại hình này ở Việt Nam hiện nay? (Câu này hơi bị "khoai") Gợi ý: Swift transfer là viết tắt của The society for Worldwide interbank Financial Telecommunications. ( nghĩa là truyền thông tin thông qua hệ thống liên ngân hàng toàn cầu ). Hệ thống này cung cấp tất cả các dịch vụ của ngân hàng như chuyển tiền, đổi ngoại tệ , vay tiền, thư tín dụng với khối lượng khổng lồ mà vẫn đáp ứng được yêu cầu đó là sự nhanh chóng. Tuy nhiên những ngân hàng muốn thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống SWIFT phải là thành viên của hệ thống này. VN mới chỉ có Vietcombank là thành viên của tổ chức này. Còn cheque bank là séc ngân hàng phát hành cho các khách hàng của mình. Hai hình thức trên khác nhau ở chỗ là SWIFT thì chỉ dùng cho các dịch vụ quốc tế. Còn cheque thường dùng trong nội địa. Nếu muốn mang Cheque ra nước ngoài thì ngân hàng mở cheque cho bạn phải có chi nhánh ở nước ngoài hoặc có ngân hàng đại lý chấp nhận cheque đó. Thứ hai nữa là 1 cái dùng điện tử nên bạn cần đến ngân hàng để giao dịch, 1 cái là tờ giấy bạn chỉ việc ký phát (soẹt 1 cái) là xong. Nhìn chung thì ở Việt Nam cả hai hình thức trên đều chưa phát triển cho lắm. 13) Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay ? 14) Khi thẩn định một khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan trọng nhất ? 15) Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy giải thích và chứng minh! 16) Tại sao nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt nam lại thấp hơn so với đánh giá của các tổ chức quốc tế? Nợ xấu có phải là tiêu thức đánh giá độ rủi ro và xếp hạng tổ chức tín dụng không ? (1 điểm) 17) Các nguyên nhân của rủi ro tín dụng từ phía khách hàng là gì ? (1 điểm) 18) Trái phiếu Chính phủ - Kỳ hạn 5 năm, mệnh giá là 200 tr, lãi suất là 8,5 %/năm, trả lãi cuối năm. Ngân hàng mua lại trái phiếu đó với giá 180 tr, thời hạn còn lại là 4 năm. Xác định lãi suất thực của trái phiếu nếu ngân hàng giữ lại đến đáo hạn? Căn cứ để Ngân hàng mua lại trái phiếu với giá 180 triệu là gì ? (2 điểm) Đề thi vào Ngân hàng VPBank (2007) Đề của 1 bạn học KTQD đăng trên Blog của bạn ý, đề ra ngày 11/3/2007, thi vào 8h30 phút, tại trường PTTH Việt Đức, đề thi 180 phút, gồm 4 câu. Mỗi thí sinh được phát cho vài tờ giấy A4 trắng để làm bài. Đề thi như sau: Câu 1: Nêu hiểu biết của mình về Tín dụng NH. Những yêu cầu đặt ra cho người làm nghề tín dụng. Đưa ra những cơ sở chứng minh mình có đủ điều kiện làm cán bộ tín dụng VPBANK. (20đ) Câu 2: Vốn lưu động của một Doanh nghiệp bao gồm những thành phần nào? Cách xác định nhu cầu vay vốn lưu động? (20đ) Câu 3: Khi thẩm định cho vay, để đánh giá về tư cách đạo đức & năng lực quản lý điều hành của người chủ DN cần xem xét những vấn đề gì? Tại sao? (30đ) Câu 4: Thẩm định năng lực tài chính của DN dựa trên những báo cáo tài chính cơ bản nào? Nêu nội dung của những báo cáo đó. (20đ) Chữ viết rõ ràng, cẩn thận, cách trình bày (10đ) Một số câu trong đề thi vào AnBinhbank - Vị trí Quan hệ khách hàng (2009) Thi Chuyên viên Quan hệ khách hàng I. Tesr IQ Phần này là IQ bằng tiếng Anh không khó nhưng cũng khó xơi theo kinh nghiệm của mình thì các bạn lên Google search phần IQ ấy mà luyện tập. Trang web tham khảo: II. Nghiệp vụ ( phần này có 8 câu mà em chỉ nhớ đc có thế hihi ) Phần này khá là rộng 1. Là một CVQHKH bạn cần giới thiệu những gì cho khách hàng về một sản phẩm của ngân hàng 2. Các hình thức cho vay, bảo lãnh của các Tổ chức tín dụng 3.Khi các ngân hàng nước ngoài thwcj hiện chính sách thắt chặt với quản lý tín dụng thì tín dụng với xuất khẩu trong nước gặp những khó khăn gì 4.Trong thẩm định tín dụng cần quan tâm đến các loại rủi ro nào? P/S: Thông tin thi Sacombank từ bạn: Nhận xét chung là đề dài nhưng không quá khó.hỏi nhiều cái mình tự suy luân đc, em thi giao dịch viên mà đông như hội. Đề gồm 100 câu thi trong 60' gồm 20 câu nghiệp vụ, 10 câu tổng quát (hỏi về kiểu nhw hiêu biết chung y'), 10 câu IQ( bằng tiếng việt thui), 50 câu Tiếng Anh.tích trên máy biết điểm luôn Sacombank làm thế này chắc đỡ tiêu cực các bạn ạ Đề thi tín dụng vào Vietinbank (2009)  Trang 1  Trang 2 Đề thi tín dụng vào ngân hàng SHB (thi ngày 5/2/2009) Đây là một số câu trong đề thi vào ngân hàng SHB chi nhánh Hải phòng (ngày thi 5/2/2009) Phần thi nghiệp vụ 1. Tổ chức tài chính sau là tổ chức tín dụng: a. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng chính sách, quỹ hỗ trợ phát triển, công ty bảo hiểm b. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng chính sách, quỹ hỗ trợ phát triển c. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng chính sách d. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính 2. Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép hoạt động kinh doanh tại việt nam dưới hình thức sau: a. Tổ chức tín dụng liên doanh, 100% vốn nước ngoài b. Chi nhánh tín dụng nước ngoài tại việt nam c. Văn phòng đại diện d. Cả a,b,c e. a và b 3. Chọn câu trả lời đúng a. Tổ chức tín dụng được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá khác b. Tổ chức tín dụng được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác c. Tổ chức tín dụng không được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá khác d. Tổ chức tín dụng không được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác 4. Hoạt động tín dụng ngân hàng thực chất là hoạt động: a. Mua quyền sở hữu, bán quyền sở hữu b. Mua quyền sở hữu, bán quyền sử dụng c. Mua quyền sử dụng bán quyền sở hữu d. Mua quyền sử dụng bán quyền sử dụng 5. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối được quyết định cho khách hàng là người chư trú vay vốn bằng ngoại tệ với nhu cầu vốn sau: a. Nhu cầu vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh mà khách hàng không có nguồn thu bằng ngoại tệ b. Để thực hiện các dự án đầu tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong nước c. Để thực hiện các dự án đầu tư, phương án kinh doanh phục vụ xuất khẩu, thực hiện các dự án đầu tư , phương án sản xuất kinh doanh có nguồn thu ngoại tệ trên lãnh thổ việt nam d. Tất cả nhu cầu vốn của ngân hàng 6. Tổ chức tín dụng được chuyển nợ quá hạn trong trường hợp sau a. Khoản nợ đến hạn và ngân hàng không chấp nhận gia hạn b. Khoản nợ mà ngân hàng đánh giá là không có khả năng trả nợ và không gia hạn c. Câu a và b d. Không câu nào 7. Mức phạt tiền theo quy định cho hành vi sau: Không thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng theo quy định của pháp luật a. 200 - 300 nghìn đồng b. 1 - 2 triệu đồng c. 2 - 6 triệu đồng d. 3 - 9 triệu đồng e. 5 - 12 triệu đồng f. 10 - 20 triệu đồng 8. Việc đảo nợ hiện nay được thực hiện theo quy định nào: a. Giám đốc các ngân hàng thương mại b. Thống đốc ngân hàng nhà nươc c. Chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước 9. Các loại tiền tệ mà ngân hàng thương mại việt nam có thể cho vay tài trợ xuất khẩu cá bas a sang châu âu a. VND b. USD c. EUR d. Cả a, b,c e. A và b f. B và c 10. Ngày 14/08/2007,Khách hàng An vay vốn để mua chung cư, tính mức vay tối đa: - Giá mua chung cư: 850 triệu đồng - Vốn tự có của bà An: 400 triệu đồng - Thu nhập hàng tháng: 40 triệu đồng/ tháng (Bà An là chuyên viên cao cấp của ngân hàng …). Hợp đồng làm việc của bà An đến ngày: 30/09/2008 a. 450 triệu đồng b. 420 triệu đồng c. 390 triệu đồng d. 300 triệu đồng 11. Công thức định giá tài sản bảo đảm: a. Giá trị BDS = Giá trị quyền sử dụng đất + Giá trị tài sản gắn liền đất b. Giá trị quyền sử dụng đất = Diện tích đất * Đơn giá c. Giá trị tài sản gắn liền với đất = Diện tích xây dựng * Đơn giá xây dựng d. Cả a, b, c 12. Thời hiệu khởi kiện theo bộ luật dân sự: a. Thời điểm lợi ích bị xâm hại b. Thời điểm quyền và lợi ích bị xâm hại c. Thời điểm quyền và lợi ích bị xâm hại, trừ trường hợp có quy định khác d. Thời điểm quyền và lợi ích có thể bị xâm hại 13. Trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trả nợ, khi xử lí tài sản bảo đảm để thực hiện một nghĩa vụ trả nợ đến hạn thì các nghĩa vụ khác được xử lý như thế nào: a. Được coi là đến hạn b. Được coi là đến hạn và xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi c. Là nợ bình thường và không xử lý d. Chuyển nợ quá hạn 14. Theo quy định hiện hành thì tổ chức tín dụng được cho vay đối với đơn vị sự nghiệp có thu: a. Đúng b. Sai Phần thi tiếng anh (tốc ký được 6 câu) 1. X is an even number and Y is a positive odd number. Which of the following expressions can not be even? a. (XY)y b. X3Y3 c. X3 d. XY e. Y2 2. When you give money to a bank, you are what? a. A borrow b. A lender c. A depositor d. A withdrawer 3. What is the principle on a loan? a. the interest paid b. the interest unpaid c. the total amount paid d. the initial amount loaned 4. The percentage of deposits that banks are required to hold in reserve is called the: a. Interest paid b. Federal fund rate c. Reserve rate d. Loan rate 5. What are the two items listed on a balance sheet a. interest and principle b. assets and liabilities c. interest and assets d. principle and bonds 6. Which of the following do commercial bank not directly regulate a. risk b. loans c. bonds d. interest rate ĐÁP ÁN Phần thi tiếng anh 1. X là một số chẵn và Y là một số dương lẻ. Kết quả nào dưới đây không là số chẵn ? a. (XY)y = (Chẵn x lẻ)x lẻ = Số chẵn b. X3Y3 = Chẵn x 3 x Lẻ x 3 = Số chẵn c. X3 = Chẵn x 3 = Số chẵn d. XY = Chẵn x Lẻ = Số chẵn e. Y^2 = Lẻ x Lẻ = Số lẻ => e là đáp án 2. Khi bạn gửi tiền vào ngân hàng, bạn là ai ? => c. A depositor (Người gửi tiền) a. Người đi vay b. Người cho vay d. Người rút tiền 3. Khoản tiền gốc của một khoản vay là ? => d. the initial amount loaned (Khoản tiền vay ban đầu) a. Tiền lãi đã trả b. Tiền lãi chưa trả c. Tổng lượng tiền đã trả 4. Tỷ lệ phần trăm tính trên tài khoản tiền gửi mà ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có để dự phòng được gọi là: => c. Reserve rate (Tỷ lệ số dư tiền gửi tối thiểu) a. Tiền lãi phải trả b. Tỷ lệ an toàn vốn d. Lãi suất cho vay 5. Hai khoản mục nào dưới đây nằm trên 1 bảng cân đối kế toán => b. assets and liabilities (Tổng tài sản & Nợ - các khoản phải trả) a. Lãi suất và nguyên tắc c. Lãi suất và tài sản d. Nguyên tắc & các trái phiếu 6. Yếu tố nào dưới đây, các NHTM không thể trực tiếp điều chỉnh ? =>a. Risk (Rủi ro) b. Các khoản vay c. Trái phiếu d.Tỷ lệ lãi suất Phần thi nghiệp vụ 1.d 2. e (Chỉ a & b) 3. Phân vân a, b 4. d Thi tuyển vào Maritimebank - Những điều cần biết ? Giới thiệu chung  Maritimebank - Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) Thành lập ngày 12/07/1991 tại Thành phố Cảng Hải Phòng, là một trong những Ngân hàng Thương mại Cổ phần đầu tiên ở Việt Nam. Với bề dày kinh nghiệm 18 năm hoạt động trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng và có cổ đông chiến lược là các doanh nghiệp lớn thuộc ngành Bưu chính Viễn thông, Hàng hải, Hàng không, Bảo hiểm… II. Yêu cầu thi tuyển & lưu ý: Vòng 1: Loại hồ sơ Vòng 2: Thi tuyển: - Thi tiếng Anh - test thông thường Xem qua dạng bài này End Course Revision - Bài thi nghiệp vụ tín dụng, thường sẽ bao gồm 2 fần: Lý thuyết và bài tập Phần lý thuyết bao gồm các câu hỏi về lý thuyết tiền tệ, kinh tế vĩ mô và vi mô. Phần bài tập thường là dạng bài tập của Ngân hàng thương mại ( tính nhu cầu vốn lưu động của khách hàng, tính toán hiệu quả của dự án... ) hoặc về L/C Chú ý học kỹ về L/C: Ý nghĩa, khái niệm, quy trình, .... về CIF, BOP, DDP, CIR ...v..v...., Điều 23 UCP 600,... Dưới đây là giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng NHTM để học: >> Tải về Tài liệu học Nghiệp vụ NHTM