1. Hiện trạng ô nhiễm không khí do giao thông tại TP .HCM
1.1 Tình hình giao thông tại TP .HCM
1.2. Vấn đề ô nhiễm không khí do giao thông
1.3. Hiện trạng quản lý môi trường không khí tại TP .HCM
2. Giải pháp kiểm soát
2.1. Giải pháp quản lý nguồn thải
2.2. Quản lý nhiên liệu dùng cho phương tiện giao thông
2.3. Tăng cường sử dụng viễn thông và truyền thông dữ liệu
30 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 8790 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vấn đề ô nhiễm không khí do giao thông tại TP Hồ Chí Minh và giải pháp kiểm soát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẤN ĐỀ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO
GIAO THÔNG TẠI TP.HCM
VÀ GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT
CBGD: TS. VÕ LÊ PHÚ
Lớp Cao học QLMT, Nhóm 3:
Trần Diễm Châu 12263194
Trần Dương Thiên Lộc 12260664
Nguyễn Thị Ngọc Quyên 12263195
NỘI DUNG
1. Hiện trạng ô nhiễm không khí do giao thông tại TP.HCM
1.1 Tình hình giao thông tại TP.HCM
1.2. Vấn đề ô nhiễm không khí do giao thông
1.3. Hiện trạng quản lý môi trường không khí tại TP.HCM
2. Giải pháp kiểm soát
2.1. Giải pháp quản lý nguồn thải
2.2. Quản lý nhiên liệu dùng cho phương tiện giao thông
2.3. Tăng cường sử dụng viễn thông và truyền thông dữ liệu
2
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
Vị trí: Trung tâm Nam Bộ
Diện tích: 2.095 km2
Dân số: 7.521.138 người
Mật độ dân số: 3.590 người/km2
(Cục thống kê TP.HCM, 2011)
NĂM DÂN SỐ (Người)
1985 3.706.784
2005 6.239.938
2011 7.521.138
3
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
TP.HCM có 3.800 tuyến đường, tổng chiều dài khoảng 3.670 km.
Đường bộ gần như là phương thức duy nhất giải quyết nhu cầu giao thông vận tải đô
thị. Tuy nhiên còn thiếu và đơn giản.
Mặc dù lượng phương tiện cơ giới nhiều nhưng tổng số chiều dài đường bộ chưa bằng
1% so với cả nước (1680 km/ 210.000 km) và mật độ mạng lưới giao thông mới đạt 0,8
km/km.
Tổ chức hệ thống xe buýt chưa đáp ứng được yêu cầu.
Tốc độ phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật của thành phố không theo kịp tốc độ phát
triển của xe cơ giới.
Cảng biển đa số tập trung ở trung tâm thành phố, tạo áp lực lớn lên hệ thống đường bộ
xuyên tâm.
Diện tích bến - bãi đỗ xe: khoảng 0,1% diện tích nội đô, chưa đạt 10% so với yêu cầu.
Có 239 cây cầu nhưng một phần các cây cầu có trọng tải thấp hay đang trọng tình
trạng xuống cấp
4
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
Nguyên nhân chính:
Do tốc độ tăng dân số nhanh, quy hoạch yếu, hệ thống đường sá nhỏ...
TP HCM có nhiều điểm thường xảy ra ùn tắc giao thông nghiêm trọng.
Ảnh: Vĩnh Phú.
Ùn tắc, tai nạn giao
thông, ô nhiễm môi
trường, v.v...
5
Thông số
Giá trị
cho phép
Năm 2010 Tháng 5 / 2012
Giá trị đo đạc % vượt chuẩn Giá trị đo đạc % vượt chuẩn
Bụi
0.3
(mg/m3 )
0.44 – 0.81
(mg/m3 )
93%
0.4 – 0.58
(mg/m3 )
85%
Chì
Không
quy định
0.38 – 0.54
(µg/m3 )
Không quy định
0.21 – 0.29
(µg/m3 )
Không quy định
NO2
0.2
(mg/m3 )
0.16 – 0.23
mg/m3
42%
0.16 – 0.21
mg/m3
Không có số
liệu
CO
30
(mg/m3 )
9.77 –
15.13 mg/m3
1%
9.61 – 15.46
mg/m3
2%
Tiếng ồn 70dB 68 – 87dB 99% 73 – 86dB 100%
Bảng 1: Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí từ hoạt động
giao thông ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến tháng 5/2012
(Chi cục bảo vệ môi trường TP.HCM, 2012)
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
6
2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP 1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM
NGUYÊN
NHÂN
TÁC
ĐỘNG
• Áp lực lưu lượng lưu thông quá lớn, chủ yếu là xe gắn
máy với số lượng ngày càng tăng.
• Đường giao thông kém chất lượng, nhỏ hẹp, nhiều lô-cốt
dẫn đến kẹt xe làm ô nhiễm không khí cục bộ.
• Lượng xe cũ đã qua nhiều năm sử dụng không đạt tiêu
chuẩn môi trường chiếm số lượng lớn.
• Xử phạt xe vi phạm tiêu chuẩn khí thải chưa phổ biến.
• Sử dụng nhiên liệu kém chất lượng
•Gia tăng các loại bệnh tật, gây giảm tuổi thọ, giảm chất
lượng sống của người dân.
•Bụi là nguyên nhân làm gia tăng các bệnh phổi mạn tính,
viêm mũi dị ứng, hen suyễn, viêm xoang;
•Nhiễm độc chì là căn nguyên gây tình trạng kém tập trung,
suy giảm trí tuệ, phát bệnh về gan, thận;
•Lượng khí CO2, CO trong khói là “kẻ thù” của các hệ hô
hấp, tim mạch, hệ thần kinh của con người. 7
1.3.2 Công cụ quản lý:
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về khí thải giao thông nói riêng và chất
lượng không khí nói chung:
• Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:
2009/BTNMT)
• Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh
(QCVN 06: 2009/BTNMT)
• TCVN 6438:2005 Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho
phép của khí thải
• TCVN 5948-1999 Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát
ra khi tăng tốc độ -Mức ồn tối đa cho phép
• TCVN5949-1998 Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối
đa cho phép
• TCVN 6436-1998 Âm học - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát
ra khi đỗ -Mức ồn tối đa cho phép
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
1.3.1 Cơ quan quản lý: Chi cục Bảo vệMôi trường TpHCM (Trực thuộc
Sở TNMT TpHCM
8
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
1.3.2 Công cụ quản lý:
Hệ thống các trạm quan trắc không khí bán tự động: Quan trắc chất
lượng không khí do ảnh hưởng của hoạt động giao thông
Vị trí các trạm quan trắc bán tự động trên bản đồ thành phố
Nguồn: Chi cục BVMT TpHCM (2013) 9
Loại
trạm
quan
trắc
Thời
gian
thành
lập
Vị trí đặt trạm Số liệu
đo đạc
Tần
suất
đo đạc
Đv xử
lý số
liệu
Quan
trắc
chất
lượng
không
khí do
ảnh
hưởng
của
hoạt
động
giao
thông
1993 Vòng xoay Hàng Xanh NO2,
CO,
chì, bụi
tổng và
tiếng
ồn
10
ngày/
tháng
vào
7h30–
8h30,
10h –
11h ,
15h –
16h
Trung
tâm
dữ
liệu
quan
trắc
đặt tại
Sở
Khoa
học
Công
nghệ
thành
phố.
Ngã tư Đinh Tiên Hoàng – Điện Biên Phủ
Vòng xoay Phú Lâm
1/2005 Vòng xoay An Sương
Ngã 6 Gò Vấp
Ngã 4 Nguyễn Văn Linh – Huỳnh Tấn Phát
02/
2008
Khu công nghiệp Tân Bình
Tân Sơn Hòa
1/2005 Trung tâm Bảo vệ Sức khoẻMôi trường Benzen
Toluen
Xylen
7ngày/
1l lần/
tháng
Sở Khoa học và Công nghệ
Trung tâm Y tế Dự phòng
Bệnh viện Thống Nhất
Trường THCS Hồng Bàng
Phòng GD Huyện Bình Chánh 10
Các trạm quan trắc hàm lượng chất hữu cơ bay hơi BTX (6 trạm)
Vị trí các trạm quan trắc BTX trên bản đồ thành phố
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
11
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
12
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
2.1.1. Các nguồn thải chính gây ô nhiễm không khí do giao thông
Kẹt xe nhiều giờ liền tại ngã tư
Hàng Xanh, một trong những cửa
ngõ vào TP.HCM.
(Ảnh: vnphoto)
13
2.1.2. Giải pháp quản lý
• Mở rộng và xây mới các đường cao tốc đô thị và các khu vực lân cận
của thành phố
• Xây dựng 3 tuyến đường sắt đô thị (xe điện ngầm, xe điện trên cao…)
dưới dạng ngầm, trên cao và đồng mức liên hoàn (Sở GTVT TP.HCM,
2010).
• Cần chú ý lợi thế TP HCM có trên 1000 km đường thuỷ mà lâu nay
chưa được khai thác và cũng chưa có một dự án nghiên cứu nào đề cập
chi tiết (Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách công nghiệp, 2007)
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
14
Xe buýt nhanh BRT đang được sử
dụng phổ biến trên thế giới vì các ưu
điểm vượt trội.
Ảnh: tienphong.vn
Xe buýt hiện tại đang được sử dụng ở TpHCM
Ảnh: An Nhơn.
Một trạm metro (tàu điện ngầm) ở Pháp
Ảnh: apave.com.vn
15
Thông số so sánh Xe bus nhanh Tàu điện ngầm
Chi phí xây
dựng cơ sở hạ
tầng giao
thông
Đường giao thông Có sẵn Xây mới
Trạm/ga Thấp Cao gấp 100 lần
Bảo trì và hoạt
động
1-10 triệu
USD/km
20-180 triệu
USD/km
Thời gian Quy hoạch và thi
công
30 tháng 36 tháng
Huy động vốn Ngắn Dài
Công suất
phục vụ
Lượt khách/giờ 15 000-20 000 5 000 -81 000
Tốc độ trung bình Thấp hơn Cao hơn
Tác động môi trường Nhiều hơn Ít hơn
Quy mô vùng phục vụ Nhỏ hơn Lớn hơn
So sánh hệ thống xe buýt nhanh với tàu điện ngầm:
Nguồn: Tổng hợp từ Bộ tài nguyên môi trường, 2007
16
Ô tô tại giao lộ phủ kín lòng
đường.
Ảnh: A Sáng.
2.1.2. Giải pháp quản lý
• Giải pháp phân làn xe 2 bánh:
Theo PGS-TS Doãn Minh Tâm, Viện trưởng Viện
KHCN GTVT:
o Quy định xe ô tô chỉ được phép dừng trước nút
chờ tối đa là 2 hàng (đối với mặt đường rộng
trên 10.50m) và chỉ 01 hàng (đối với mặt
đường rộng dưới 8m);
o Thực hiện chế tài phạt nặng các xe cố tình
luồn lách từ dưới lên để xếp thành các hàng
quá quy định;
o Điều chỉnh chu kỳ đèn điều khiển giao thông
tại các nút;
o Tại các nút cho rẽ trái, yêu cầu tất cả các loại
xe khi rẽ trái đều phải dừng tại dải chờ...
Nguồn: Báo GTVT, 2011
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
17
2.1.2. Giải pháp quản lý
• Kiểm soát việc sử dụng ô tô
Tham khảo cách làm của Singapore:
o Hạn chế việc mua và nhập khẩu xe bằng
cách cho đấu thầu giấy chứng nhận sở hữu
xe với thời hạn và số lượng nhất định
o Quy định một khu vực hạn chế trong
trung tâm. Xe muốn đi vào khu vực này
vào giờ cao điểm phải mua giấy thông
hành. Nếu không mua được phải gửi xe
tại các bãi đỗ xe xung quanh khu vực với
mức phí thấp rồi đón xe buýt đi vào khu
vực hạn chế.
Nguồn: NhậtMinh, 2011
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
Hệ thống giao thông ở Singapore
là niềm mơ ước của nhiều quốc
gia trên thế giới.
Ảnh: Time.
18
Hai biện pháp giải quyết:
• Nâng cao chất lượng nhiên liệu hiện tại
• Tìm các nguồn nhiên liệu thay thế thân thiện
với môi trường hơn
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
A83? A92?
A95? E4? E5?
19
Nâng cao chất lượng nhiên liệu hiện tại
Quản lý nguồn cung cấp và
chất lượng xăng dầu:
• 6/2009, Petro Việt Nam đã
vận hành nhà máy lọc dầu
đầu tiên tại Dung Quất
• Dự kiến đến năm 2013,
Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn
cũng được khánh thành
Sản xuất xăng có hàm
lượng lưu huỳnh thấp, đáp
ứng tiêu chuẩn khí thải
Euro 4
Toàn cảnh nhà máy lọc dầu Dung Quất.
Ảnh: Trí Nguyễn.
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
20
Tìm các nguồn nhiên liệu thay thế
thân thiện với môi trường hơn
• Sản xuất và sử dụng nhiên liệu
sinh học như một cách đa dạng
hóa nguồn nhiên liệu thay thế
nhiên liệu hóa thạch
→ Theo kế hoạch, trong năm
2011, cả nước sẽ có 5 nhà máy
sản xuất Ethanol nhiên liệu đi
vào hoạt động với tổng công
suất 365 000 tấn/ năm, đủ để
pha chế 7.3 triệu tấn xăng E5
• Cơ sở pháp lý: Quyết định
177/2007/QĐ-TTg về việc phê
duyệt “Đề án phát triển nhiên
liệu sinh học đến năm 2015,
tầm nhìn đến năm 2025”
Một điểm bán lẻ xăng sinh học của Tổng
công ty Xăng dầu Việt Nam PV Oil
Ảnh: Huy Hoàng.
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
21
• Ứng dụng và phát triển hệ thống giao thông thông
minh (ITS) tại Việt Nam
Hội thảo “Ứng dụng Công nghệ thông tin và viễn thông trong quản
lý giao thông đô thị”. (11/03/2011)
Ảnh: HNP
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
22
•Bản chất của hệ thống giao thông thông minh (intelligent Transport System
- ITS) là ứng dụng công nghệ cao điện tử, tin học và viễn thông để điều
hành và quản lý hệ thống GTVT.
•Cụ thể, trên các đường cao tốc sẽ xây dựng hệ thống cung cấp thông tin
gồm: thiết bị phát hiện giao thông, thiết bị đo thời tiết, CCTV, điện thoại cấp
cứu, các trạm thu phí không dừng; xử lý và tích hợp thông tin ở các trung
tâm điều khiển giao thông, đồng hồ dự báo thời gian giao thông, thiết bị báo
thời gian đỗ xe; phát thanh về tình trạng đường, điện thoại đường cao tốc.
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
23
KẾT LUẬN
Ô nhiễm không khí do giao thông đã và đang là một bài
toán khó đối với Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng. Các giải pháp mà nhóm đề ra phần nào có
thể giúp các nhà quản lý giải quyết bài toán này. Tuy nhiên,
trên cơ sở cân nhắc giữa nhiều yếu tố, nhóm xác định giải
pháp nâng cấp hệ thống giao thông công cộng mà cụ thể
là xe bus và sử dụng xăng dầu chất lượng cao là giải pháp
khả thi nhất hiện nay.
24
THANK YOU
FOR YOUR
LISTENING
Tài liệu tham khảo
Báo GTVT (2011). Đề xuất cấm ô tô theo biển chẵn - lẻ: Bế tắc trong tìm kiếm giải pháp chống
ùn tắc? (online), truy cập ngày 12/04/2013 từ
bien-chan--le-Be-tac-trong-tim-kiem-giai-phap-chong-un-tac/144/6100940.epi
Bộ tài nguyên môi trường (2007). Báo cáo môi trường quốc gia năm 2007 "MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ ĐÔ THỊ VIỆT NAM", ngày xem 20/5/2011, từ:
07.aspx
Chi cục Bảo vệMôi trường thành phố Hồ Chí Minh (2013). Kết quả quan trắc chất lượng môi
trường TpHCM năm 2010 (online), xem ngày 5/4/2013, từ
<
id=0>
Chi cục Bảo vệMôi trường thành phố Hồ Chí Minh (2013). Kết quả quan trắc chất lượng môi
trường TpHCM tháng 5/2012 (online), xem ngày 5/4/2013, từ
NhậtMinh (2011). Giải pháp giao thông đô thị của Singapore (online), truy cập ngày
12/04/2013 từ
462925.htm
Sở GTVT TP.HCM (2010). Thực trạng và quy hoạch giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh
đến năm 2020 (online) ngày xem 19/5/2011, từ:
Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách công nghiệp (2007). Dự thảo cuối cùng Quy hoạch
tổng thể về phát triển công nghiệp xe máy (online), xem ngày 21/5, từ
26
Loại trạm
quan trắc
Thời gian
thành lập
Vị trí đặt trạm Nhà tài trợ Số
liệu
đo
đạc
Tần
suất
đo
đạc
Đơn vị
xử lý số
liệu
Trạm
quan trắc
chất
lượng
không khí
xung
quanh
6/2000 Tân Sơn Hòa – 56 Trương
Quốc Dung
UNDP và
DANIDA
ozon,
SO2,
CO,
PM10,
NO2
24/24
giờ
Trung
tâm dữ
liệu
quan
trắc đặt
tại Sở
Khoa
học
Công
nghệ
thành
phố.
Thủ Đức
11/2002 UBND Quận 2 Cơ quan
phát triển
quốc tế
Nauy
NORAD
Công viên Phần mềm Quang
Trung
Thảo Cầm Viên
Trạm
quan trắc
chất
lượng
không khí
ven
đường
6/2000 Sở KH&CN – 244 Điện Biên
Phủ
UNDP và
DANIDA
Trường THCS Hồng Bàng –
Quận 5
11/2002 Bệnh viện Thống Nhất NORAD
Phòng GD Huyện Bình Chánh 27
Lộ trình ứng dụng và phát triển ITS
tại Việt Nam
3 giai đoạn:
–Từ nay đến 2015:
•Thống nhất tiêu chuẩn hóa hệ thống ITS trên toàn quốc;
•Quy hoạch và xây dựng các Trung tâm điều hành và kiểm soát giao
thông tại 3 khu vực Bắc - Trung - Nam;
•Kiểm soát thông tin trên đường tập trung vào các điểm xung yếu;
•Thông tin tắc nghẽn giao thông do sự cố;
•Hỗ trợ và điều hành giao thông trong trường hợp có sự cố;
•Trao đổi dữ liệu giữa các Trung tâm điều hành để thực hiện việc
thông tin và kiểm soát giao thông;
•Xây dựng hệ thống cân động lực để kiểm soát xe quá tải và trao đổi
về cân động lực để điều chỉnh tình trạng xe quá tải.
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
28
3 giai đoạn:
–Từ năm 2015 - 2020:
•Hoàn thiện và bổ sung các ứng dụng thông tin về tắc nghẽn giao
thông, thời gian đi lại, tình hình thời tiết và tình trạng mặt đường;
•Hỗ trợ kiểm soát và điều hành giao thông; giám sát xe nặng, xe vận
chuyển hàng nguy hiểm;
•Trao đổi dữ liệu giám sát xe tải giữa các trung tâm;
•Cung cấp các thông tin về xe buýt và trao đổi thông tin về xe buýt từ
trung tâm đến trung tâm.
Lộ trình ứng dụng và phát triển ITS
tại Việt Nam
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
29
3 giai đoạn:
–Từ năm 2020 - 2030:
•Hoàn thiện các dịch vụ và bổ sung các ứng dụng thông tin về sự cố và
tắc nghẽn thông qua giám sát liên tục trên toàn tuyến;
•Thu phí không dừng và cho phép chạy suốt, thu phí đỗ xe và dừng đỗ
xe để đi xe buýt;
•Trao đổi thông tin về thu phí đỗ xe và đi xe buýt giữa các trung tâm
điều hành đường bộ, phối hợp xác định tình trạng đường tại các khu
đô thị lớn.
Lộ trình ứng dụng và phát triển ITS
tại Việt Nam
1. HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM 2. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
30