Khóa luận Thực trạng cho vay ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn AgriBank chi nhánh Tây Hà Nội - Giải pháp phát triển

Cùng với xu hƣớng đổi mới của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới và đã đạt đƣợc những thành công nhất định. Tuy nhiên xu thế hội nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra gay gắt đã đặt hệ thống ngân hàng Việt Nam trƣớc những cơ hội mới nhƣng cũng không ít những khó khăn cần phải đối mặt. Hoạt động tài chính ngân hàng đƣợc xem nhƣ là huyết mạch máu của nền kinh tế, nếu nó đạt kết quả tốt sẽ tạo điều kiện rất lớn cho nền kinh tế phát triển và ngƣợc lại nếu hoạt động kém sẽ làm cho nền kinh tế trở nên trì trệ, tụt hậu so với các nƣớc trên thế giới. Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng VN thì tín dụng luôn đƣợc xem là ngành quan trọng nhất, quyết định đến sự sống còn của một ngân hàng. Nhƣng một vấn đề lớn đặt ra đối với các ngân hàng của nƣớc ta hiện nay là làm sao để nâng cao đƣợc chất lƣợng tín dụng khi mà ngành ngân hàng đang phải đƣơng đầu với rất nhiều khó khăn nhƣ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn quốc tế, nợ quá hạn thì ngày càng có xu hƣớng gia tăng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Đặc biệt trong cơ cấu cho vay của ngân hàng, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất nhƣng chất lƣợng nợ xấu lại cũng luôn chiếm tỷ lệ cao ở mảng cho vay này. Nhận thức đƣợc điều đó, cùng với mong muốn sử dụng kiến thức đã đƣợc học cũng nhƣ từ thực tiễn thực tập tại ngân hàng, em đã lựa chọn và triển khai nghiên cứu đề tài “Thực trạng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (AgriBank), chi nhánh Tây Hà Nội -Giải pháp phát triển” để làm khoá luận của mình.

pdf97 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 8761 | Lượt tải: 8download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng cho vay ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn AgriBank chi nhánh Tây Hà Nội - Giải pháp phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (AGRIBANK) CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI - GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN Sinh viên thực hiện : Kim Thị Thu Minh Lớp : Anh 9 Khoá : 43C– KT&KDQT Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Thị Kim Anh Hà Nội – Tháng 06/2008 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................... 3 I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ........... 3 1. Tín dụng ngân hàng ............................................................................... 3 1.1. Khái niệm ......................................................................................... 3 1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................... 4 2. Hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại .................... 6 2.1. Đặc điểm hoạt động huy động vốn ................................................... 6 2.2. Các nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại ............... 7 3. Hoạt động cho vay ngắn hạn ............................................................... 10 3.1. Khái niệm ....................................................................................... 10 3.2. Các loại hình cho vay ngắn hạn..................................................... 10 4. Vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn ............................................. 16 4.1. Đối với các doanh nghiệp ............................................................... 16 4.2. Đối với ngân hàng .......................................................................... 18 4.3. Đối với nền kinh tế ......................................................................... 19 II. CÁC TIÊU THỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN . ................................................................................ 19 1. Nhóm chỉ tiêu định tính ....................................................................... 19 2. Nhóm chỉ tiêu định lƣợng .................................................................... 20 2.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn........................................................................ 20 2.2. Chỉ tiêu quản lý vốn ....................................................................... 21 2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn .............. 22 2.4. Chỉ tiêu dư nợ, doanh số cho vay ................................................... 23 2.5. Chỉ tiêu xử lý nợ ............................................................................. 23 2.6. Chỉ tiêu lợi nhuận .......................................................................... 24 3. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ... 24 3.1. Phương pháp định lượng ............................................................... 24 3.2. Phương pháp chuyên gia ............................................................... 25 III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ................................................................................................................................. 25 1. Các nhân tố khách quan ...................................................................... 25 1.1. Môi trường kinh tế ......................................................................... 25 1.2. Môi trường pháp lý......................................................................... 26 1.3. Môi trường chính trị, xã hội .......................................................... 26 2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................... 27 2.1. Hoạt động Marketing Ngân hàng .................................................. 27 2.2. Chính sách tín dụng ....................................................................... 27 2.3. Chất lượng công tác thẩm định dự án ........................................... 28 2.4. Chất lượng đội ngũ nhân sự .......................................................... 28 2.5. Hệ thống thông tin ......................................................................... 29 2.6. Phương pháp quản trị rủi ro .......................................................... 29 3. Các yếu tố thuộc về khách hàng .......................................................... 30 3.1. Năng lực sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của doanh nghiệp.................................................................................................... 30 3.2. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ........................................... 30 3.3. Đạo đức kinh doanh ....................................................................... 31 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI .................................................. 32 I. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK VÀ CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI .... 32 1. Ngân hàng No&PTNT Việt Nam Agribank ........................................ 32 2. Chi nhánh Tây Hà Nội ......................................................................... 34 II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI. ................................................................................................................. 36 1. Thực trạng cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Tây Hà Nội. ................. 36 1.1. Tình hình huy động vốn ................................................................. 36 1.2. Tình hình sử dụng vốn vào hoạt động cho vay ngắn hạn của Chi nhánh Tây Hà Nội ................................................................................ 39 1.3. Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Tây Hà Nội. ........................................................................................................ 43 2. Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Tây Hà Nội .... 47 2.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 47 2.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................. 48 2.3. Nguyên nhân của các hạn chế ....................................................... 49 III- HẠN CHẾ CHUNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC VIỆT NAM (VIETINBANK, BIDV, AGRIBANK) .................................................................................................................. 52 1.Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu .................................................................... 53 2. Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng phân theo thời gian............................................ 54 3. Tỷ lệ nợ xấu .......................................................................................... 55 CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ..................................................................................................... 59 I- ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN NGÂN HÀNG TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ .................................................... 59 1. Khái niệm hội nhập quốc tế về ngân hàng .......................................... 59 2. Tính tất yếu hội nhập quốc tế về ngân hàng ....................................... 60 3. Các đặc trƣng của hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng trong điều kiện hội nhập .................................................................................... 61 3.1. Phải tuân theo quy luật thị trường và các luật lệ, tập quán kinh doanh quốc tế ........................................................................................ 61 3.2. Đa dạng, phức tạp và diễn ra trên phạm vi rộng............................ 62 3.3. Mang tính cạnh tranh quốc tế cao ................................................. 63 3.4. Diễn ra trong môi trường công nghệ hiện đại và sự phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử, ngân hàng internet. ................................... 63 4. Những cơ hội và thách thức đối với hoạt động cho vay ngắn hạn của các ngân hàng trong điều kiện hội nhậpkinh tế quốc tế ......................... 64 4.1. Cơ hội đối với các ngân hàng trong nước ...................................... 64 4.2. Những thách thức mà các ngân hàng trong nước phải đối mặt khi tham gia hội nhập ................................................................................. 66 II. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ........ 67 1.Giải pháp mở rộng quy mô hoạt động cho vay ngắn hạn .................. 67 1.1. Thiết lập bộ phận nghiên cứu thị trường ....................................... 67 1.2. Đa dạng hoá phương thức cho vay ngắn hạn ................................ 69 1.3. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý ....................................... 70 2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay ngắn hạn ........... 71 2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án .......................................... 71 2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ......................... 74 2.3. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ......................................................... 75 2.4. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ ........................................... 76 2.5. Tăng cường quản lý món vay ......................................................... 76 3. Một số kiến nghị ................................................................................... 78 3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng No&PTNT VN ................................. 78 3.2. Kiến nghị đối với NHNN ................................................................ 79 III- KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO CÁC NHTM VN TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP. ............ 80 1. Kinh nghiệm một số nƣớc .................................................................... 80 1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................... 80 1.2. Kinh nghiệm của một số nước ASEAN .......................................... 84 2. Bài học đối với các NHTMNN Việt Nam trong quá trình hội nhập .. 85 2.1. Nâng cao khả năng tài chính ......................................................... 85 2.2. Hoàn thiện môi trường pháp luật theo hướng minh bạch, thông thoáng, ổn định, bình đẳng giữa các quốc gia. ..................................... 86 2.3. Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng. ................. 86 2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ....................................... 87 2.5. Mở rộng hoạt động ngân hàng quốc tế của các tổ chức tín dụng .. 88 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 90 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHNNg Ngân hàng nƣớc ngoài BIDV Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Vietinbank Ngân hàng công thƣơng NH NO&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh HTX Hợp tác xã NQH Nợ qúa hạn AMCs Công ty quản lý tài sản PBOC Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc CCB Ngân hàng xây dựng Trung Quốc BOC Ngân hàng Trung Quốc ICBC Ngân hàng công thƣơng Trung Quốc IMF Quỹ tiền tế quốc tế WB Ngân hàng thế giới WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu hƣớng đổi mới của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới và đã đạt đƣợc những thành công nhất định. Tuy nhiên xu thế hội nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra gay gắt đã đặt hệ thống ngân hàng Việt Nam trƣớc những cơ hội mới nhƣng cũng không ít những khó khăn cần phải đối mặt. Hoạt động tài chính ngân hàng đƣợc xem nhƣ là huyết mạch máu của nền kinh tế, nếu nó đạt kết quả tốt sẽ tạo điều kiện rất lớn cho nền kinh tế phát triển và ngƣợc lại nếu hoạt động kém sẽ làm cho nền kinh tế trở nên trì trệ, tụt hậu so với các nƣớc trên thế giới. Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng VN thì tín dụng luôn đƣợc xem là ngành quan trọng nhất, quyết định đến sự sống còn của một ngân hàng. Nhƣng một vấn đề lớn đặt ra đối với các ngân hàng của nƣớc ta hiện nay là làm sao để nâng cao đƣợc chất lƣợng tín dụng khi mà ngành ngân hàng đang phải đƣơng đầu với rất nhiều khó khăn nhƣ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn quốc tế, nợ quá hạn thì ngày càng có xu hƣớng gia tăng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Đặc biệt trong cơ cấu cho vay của ngân hàng, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất nhƣng chất lƣợng nợ xấu lại cũng luôn chiếm tỷ lệ cao ở mảng cho vay này. Nhận thức đƣợc điều đó, cùng với mong muốn sử dụng kiến thức đã đƣợc học cũng nhƣ từ thực tiễn thực tập tại ngân hàng, em đã lựa chọn và triển khai nghiên cứu đề tài “Thực trạng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (AgriBank), chi nhánh Tây Hà Nội - Giải pháp phát triển” để làm khoá luận của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay ngắn hạn của toàn ngành ngân hàng. 2 Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Agribank, Chi nhánh Tây Hà Nội đồng thời cũng nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay của các ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc từ đó phát hiện ra các vấn đề bất cập trong hoạt động cho vay của các ngân hàng nƣớc ta hiện nay. Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay ngắn hạn và năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Tây Hà Nội nói riêng và toàn hệ thống NHTMNN Việt Nam nói chung trong thời kỳ hội nhập. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là tập trung chủ yếu vào Chi nhánh Tây Hà Nội, ngoài ra còn nghiên cứu thêm các NHTMNN VN bao gồm: Ngân hàng No&PTNT (Agribank), Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển (BIDV) và Ngân hàng Công thƣơng (VietinBank). Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào hoạt động cho vay ngắn hạn của các ngân hàng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Vận dụng lý luận vào thực tiễn, sử dụng các phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục ký tự viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, khoá luận đƣợc trình bày thành 3 chƣơng: Chƣơng I: Tổng quan về hoạt động cho vay ngắn hạn của các ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng II: Thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Tây Hà Nội và hoạt động cho vay của các NHTMNN VN. Chƣơng III: Các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Tây Hà Nội nói riêng và hệ thống NHTMNN VN nói chung. 3 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN 1. Tín dụng ngân hàng 1.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa ngân hàng và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Từ khái niệm trên có thể thấy tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau: Có sự chuyển nhƣợng tài sản từ ngƣời sở hữu (ngân hàng) sang ngƣời sử dụng (bên đi vay). Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Trong những năm 1960 trở về trƣớc hoạt động tín dụng của ngân hàng chỉ có cho vay bằng tiền. Từ những năm 1970 trở lại đây, dịch vụ cho thuê vận hành và cho thuê tài chính đã đƣợc các ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn, thời hạn này phụ thuộc vào giá trị khoản vay, khả năng thanh toán, mức độ tín nhiệm về khách hàng, tài sản thế chấp… Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí. Bên đi vay ngoài trách nhiệm phải hoàn trả vốn đi vay còn phải thanh toán cho ngân hàng một khoản lãi đó chính là chi phí của khoản vay. 4 1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo những tiêu thức phân loại khác nhau. 1.2.1. Theo mục đích tín dụng Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu… Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. Cho thuê: gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc - thiết bị. Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. 1.2.2. Theo thời hạn tín dụng Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục đích của loại cho vay này để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1-5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. 5 Bên cạnh đầu tƣ cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập. Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm, một số trƣờng hợp đặc biệt có thể lên đến 40 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.2.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có bảo lãnh của ngƣời thứ ba. 1.2.4. Theo phương thức hoàn trả nợ vay Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng. Cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:  Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là phi trả góp: là loại cho vay thanh toán một lần theo thời hạn đã thoả thuận.  Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể hay còn gọi là cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.  Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của ngƣời đi vay. Đối với loại cho vay có thời hạn khách hàng có thể trả nợ trƣớc hạn, nhƣng ngân hàng đƣợc quyền thu lãi toàn bộ kỳ hạn trả nợ theo hợp đồng, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác. 6 Cho vay không có thời hạn cụ thể: Đối với loại cho vay này thì ngân hàng có thể yêu cầu hoặc ngƣờ