Luận án Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế

Các DNNVV có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tếxã hội của các nước. Việc phát triển DNNVV cho phép khai thác và sửdụng có hiệu quảcác nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệvà thịtrường; tạo công ăn việc làm cho người lao động; góp phần chuyển dịch cơcấu kinh tế; giảm bớt chênh lệch giàu nghèo; hỗtrợcho sựphát triển các DN lớn; duy trì và phát triển các ngành nghềtruyền thống, Với một sốlượng đông đảo, chiếm tới hơn 96% tổng sốDN, tạo công ăn việc làm cho gần một nửa sốlao động trong các DN, đóng góp đáng kểvào GDP và kim ngạch xuất khẩu của cả nước, các DNNVV Việt Nam đang khẳng định vai trò không thểthiếu của mình trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tếViệt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tếthếgiới, đã tạo ra không ít những cơhội và thách thức đối với sựphát triển của các DNNVV. Hội nhập kinh tếquốc tếkhông chỉ đòi hỏi có sựthay đổi mạnh mẽtừphía chính phủ, mà còn đòi hỏi có sựthay đổi cơbản trong chính các DNNVV đểnâng cao năng lực cạnh tranh của mình nhằm tận dụng các cơhội và giảm thiểu các thách thức có thểxảy ra. Đềtài vềDNNVV đã thu hút được sựquan của nhiều học giả, các nhà nghiên cứu, và các nhà hoạch định chính sách trong những năm gần đây. Đã có nhiều sách, báo và các công trình nghiên cứu vềDNNVV (được nêu chi tiết hơn trong phần “tổng quan tình hình nghiên cứu”). Tuy nhiên, cho đến nay, chưa có một luận án tiến sỹnào viết vềsựphát triển của các DNNVV trong quá trình hội nhập quốc tế. Xuất phát từthực tiễn đó, đềtài "Phát triển DNNVV ởViệt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế" đã được chọn đểnghiên cứu.

pdf153 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êngTr−êng ®¹i®¹i hächäc kinhkinh tÕtÕ quècquèc d©nd©n    Ph¹m v¨n hång Ph¸t triÓn doanh nghiÖp võa vµ nhá ë viÖt nam trong qu¸ tr×nh héi nhËp quèc tÕ LuËn ¸n tiÕn sÜ kinh tÕ HµHµ NéiNéi ---- 2002007200 777 1 PH N M U 1. Tính c p thi t c a tài Các DNNVV có vai trò to l n trong vi c phát tri n kinh t xã h i c a các nc. Vi c phát tri n DNNVV cho phép khai thác và s d ng có hi u qu các ngu n tài nguyên thiên nhiên, ngu n v n, công ngh và th tr ng; t o công n vi c làm cho ng i lao ng; góp ph n chuy n d ch c ơ c u kinh t ; gi m bt chênh l ch giàu nghèo; h tr cho s phát tri n các DN l n; duy trì và phát tri n các ngành ngh truy n th ng,… Vi m t s l ng ông o, chi m t i hơn 96% t ng s DN, t o công n vi c làm cho g n m t n a s lao ng trong các DN, óng góp áng k vào GDP và kim ng ch xu t kh u c a c n c, các DNNVV Vi t Nam ang kh ng nh vai trò không th thi u c a mình trong quá trình phát tri n kinh t xã h i c a t n c. Tuy nhiên, trong iu ki n n n kinh t Vi t Nam ngày càng h i nh p sâu vào n n kinh t th gi i, ã t o ra không ít nh ng c ơ h i và thách th c i v i s phát tri n c a các DNNVV. H i nh p kinh t qu c t không ch òi h i có s thay i m nh m t phía chính ph , mà còn òi h i có s thay i c ơ b n trong chính các DNNVV nâng cao n ng l c c nh tranh c a mình nh m t n dng các c ơ h i và gi m thi u các thách th c có th x y ra. tài v DNNVV ã thu hút c s quan c a nhi u h c gi , các nhà nghiên c u, và các nhà ho ch nh chính sách trong nh ng n m g n ây. ã có nhi u sách, báo và các công trình nghiên c u v DNNVV ( c nêu chi ti t h ơn trong ph n “t ng quan tình hình nghiên c u”). Tuy nhiên, cho n nay, ch a có m t lu n án ti n s nào vi t v s phát tri n c a các DNNVV trong quá trình h i nh p qu c t . Xu t phát t th c ti n ó, tài "Phát tri n DNNVV Vi t Nam trong quá trình h i nh p qu c t " ã c ch n nghiên c u. 2 2. M c ích nghiên c u Lun án xu t m t s gi i pháp và ki n ngh nh m ti p t c khuy n khích phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 3. Nhi m v nghiên c u t c nh ng m c ích nghiên c u nêu trên, lu n án có các nhi m v sau:  Nghiên c u và h th ng hoá các v n lý lu n liên quan n s phát tri n DNNVV. T ng k t kinh nghi m phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t c a m t s n c trên th gi i.  Phân tích, ánh giá th c tr ng DNNVV và môi tr ng th ch phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t .  xu t ph ơ ng h ng và m t s gi i pháp nh m ti p t c phát tri n DNNVV có hi u qu h ơn trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 4. i t ưng và ph m vi nghiên c u i t ưng nghiên c u ca lu n án là th c tr ng và lý lu n phát tri n DNNVV Vi t Nam trong quá trình h i nhp kinh t qu c t . Ph m vi nghiên c u: Lu n án gi i h n nghiên c u s phát tri n DNNVV trong quá trình hi nh p kinh t qu c t mà không nghiên c u DNNVV trong nh ng iu ki n h i nh p khác. Lu n án c ng gi i h n nghiên cu s phát tri n DNNVV trong nh ng n m i m i (sau n m 1987), nh t là sau khi có Lu t DN ra i. L ch s phát tri n DNNVV c a Vi t Nam không thu c ph m vi nghiên c u c a Lu n án. 5. Ph ươ ng pháp nghiên c u Ph ơ ng pháp duy vât bi n ch ng và duy v t l ch s c lu n án s dng xuyên su t trong quá trình nghiên c u thông qua các công c phân tích, 3 tng h p, so sánh t các dãy s li u th ng kê c a GSO, T ng c c thu , MPI và các ngu n s li u khác. Bên c nh ó, lu n án còn ti n hành kh o sát, iu tra các DNNVV; tham v n ý ki n c a các nhà DN, các nhà ho ch ch chính sách, các chuyên gia trong l nh v c phát tri n DNNVV. 6. Nh ng óng góp c a lu n án  ánh giá th c tr ng DNNVV và môi tr ng th ch phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t thông qua các cu c kh o sát các a ph ơ ng trên toàn qu c.  xu t quan im m i v các tiêu chí xác nh DNNVV thông qua quá trình nghiên c u các v n lý lu n v phát tri n DNNVV. Rút ra bài h c cho Vi t Nam t vi c t ng k t kinh nghi m phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t c a m t s n c trên th gi i.  xu t mt s gi i pháp nh m ti p t c khuy n khích phát tri n DNNVV có hi u qu h ơn trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 6. K t c u c a lu n án Ngoài ph n m u, ph l c, danh m c tài li u tham kh o và ph n k t lun, lu n án c trình bày trong 3 ch ơ ng: Ch ơ ng 1: C ơ s lý lu n v phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . Ch ơ ng 2: Th c tr ng phát tri n DNNVV Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . Ch ơ ng 3: Ph ơ ng h ng và gi i pháp phát tri n DNNVV Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 4 CH NG 1 MT S V N LÝ LU N C Ơ B N V PHÁT TRI N DNNVV TRONG QUÁ TRÌNH H I NH P KINH T QU C T 1.1 Nh ng v n chung v DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t 1.1.1 Khái ni m và tiêu chí xác nh DNNVV Vi c xác nh quy mô DNNVV ch mang tính ch t t ơ ng i vì nó ch u tác ng c a các y u t nh trình phát tri n c a m t n c, tính ch t ngành ngh và iu ki n phát tri n c a m t vùng lãnh th nh t nh hay m c ích phân lo i DN trong t ng th i k nh t nh. Nhìn chung, trên th gi i vi c xác nh m t DN là DNNVV ch y u c n c vào hai nhóm tiêu chí ph bi n là tiêu chí nh tính và tiêu chí nh l ng. Tiêu chí nh tính c xây d ng d a trên các c tr ng c ơ b n c a các DNNVV nh trình chuyên môn hóa th p, s u m i qu n lý ít, m c ph c t p c a qu n lý th p... Các tiêu chí này có u th là ph n ánh úng b n ch t c a v n nh ng trên th c t th ng khó xác nh. Do ó, chúng ch c s d ng tham kh o, ki m ch ng mà ít c s d ng xác nh quy mô DN. Tiêu chí nh l ng c xây d ng d a trên các ch tiêu nh s l ng lao ng, t ng giá tr tài s n (hay t ng v n), doanh thu ho c l i nhu n c a DN. S lao ng có th là s lao ng trung bình trong danh sách ho c s lao ng th ng xuyên th c t c a DN. Tài s n ho c v n có th bao g m t ng giá tr tài s n (hay v n) c nh ho c giá tr tài s n (hay v n) còn l i c a DN. Các tiêu chí nh l ng óng vai trò h t s c quan tr ng trong vi c xác nh quy mô DN. Vào nh ng th i im khác nhau các tiêu chí này r t khác nhau gi a các ngành ngh m c dù chúng v n có nh ng y u t chung nh t nh. 5 Các n c trên th gi i có các tiêu chí khác nhau xác nh DNNVV. Các tiêu chí ó th ng không c nh mà thay i tùy theo ngành ngh và trình phát tri n trong t ng th i k . Ví d nh ài Loan ch ng h n. Các DN trong l nh v c s n xu t, ch t o có t 1 t i 200 lao ng c coi là DNNVV, trong khi các DN trong ngành th ơ ng m i-dch v có t 1-50 lao ng [91]. Nh t B n, các DNNVV trong ngành s n xu t ch t o có t 1-300 lao ng và s v n kinh doanh không v t quá 300 tri u Yên, còn các DNNVV trong ngành th ơ ng m i d ch v có s lao ng không quá 100 ng i v i s v n kinh doanh không quá 100 tri u Yên. Ng c l i M ch có m t tiêu chí xác nh chung cho các DNNVV là s lao ng không quá 500 ng i [93] (xem thêm ph l c s 1) Vi t Nam, tr c n m 1998, ch a có m t v n b n pháp lu t chính th c nào quy nh tiêu chu n c th c a DNNVV. Do ó, m i m t t ch c a ra mt quan ni m khác nhau v DNNVV nh m nh h ng m c tiêu và i tng h tr ho t ng c a t ch c mình. Ngân hàng Công th ơ ng Vi t Nam a ra tiêu chu n DNNVV là nh ng DN có giá tr tài s n d i 10 t ng, v n lu ng d i 8 t ng, doanh thu d i 8 t ng và s lao ng th ng xuyên d i 500 ng i, t n t i d i b t k hình th c s h u nào. Thành ph H Chí Minh l i xác nh nh ng DN có v n pháp nh trên 1 t ng, doanh thu hàng n m trên 10 t ng và lao ng th ng xuyên có trên 100 ng i là nh ng DN có quy mô v a. Nh ng DN d i m c tiêu chu n ó là các DN nh . T ch c UNIDO t i Vi t Nam l i a ra tiêu th c xác nh DN nh là DN có ít h ơn 50 lao ng, t ng s v n và doanh thu d i 1 t ng, DN v a là các DN có s lao ng t 51 n 200 ng i, t ng s v n và doanh thu t 1 t n 5 t ng [14]. Theo Ngh nh 90/2001/N -CP ngày 23 tháng 11 n m 2001 c a Chính ph v tr giúp phát tri n DNNVV thì DNNVV là các c ơ s s n xu t kinh 6 doanh c l p ã ng k ý kinh doanh theo pháp lu t hi n hành, có v n ng ký không quá 10 t ng ho c s lao ng trung bình hàng n m không quá 300 ng i. Theo ngh nh này, i t ng c xác nh là DNNVV bao g m các DN thành l p và ho t ng theo Lu t DN và Lu t DN nhà n c; Các h p tác xã thành l p và ho t ng theo lu t h p tác xã; Các h kinh doanh cá th ng ký theo Ngh nh s 109/2004/N -CP c a Chính ph v ng ký kinh doanh. Nh v y, theo nh ngh a này, t t c các DN thu c m i thành ph n kinh t có ng ký kinh doanh và th a mãn m t trong hai tiêu th c lao ng ho c vn a ra trong ngh nh này u c coi là DNNVV. Theo cách phân lo i này, n m 2003, s DNNVV chi m 96,14% trong t ng s các DN hi n có t i Vi t Nam (theo tiêu chí lao ng) và chi m 88,27% (theo tiêu chí v n ng ký kinh doanh). Các tiêu chí phân lo i này t ơng i phù h p v i iu ki n kinh t xã h i ca Vi t Nam hi n nay. Tuy nhiên vi c dùng hai tiêu chí lao ng bình quân hàng n m và v n ng ký kinh doanh còn quá chung chung. Lao ng bình quân ây c n làm rõ là lao ng th ng xuyên, hay bao g m c lao ng th i v ; g m nh ng lao ng th c t c a DN hay ch g m nh ng lao ng ký hp ng và có óng b o hi m? Theo tác gi lu n án n u s d ng ch tiêu lao ng nên d a vào s lao ng làm vi c th ng xuyên hay s lao ng làm vi c t 1 n m tr lên. Yu t v n ng ký c ng c n xem xét. Th c t cho th y s v n ng ký ca các DN khi thành l p DN khác xa so v i s v n th c t a vào kinh doanh. S l ng lao ng c a các DN thay i hàng n m tu thu c vào k t qu kinh doanh c a t ng DN. Trong khi ó, v n ng ký c a các DN là c nh khi ng ký kinh doanh và th c t s DN thay i v n ng ký là không nhi u và không th ng xuyên. Do ó n u l y tiêu chí v n ng ký xác nh 7 DNNVV s không m b o ph n ánh úng th c tr ng quy mô c a DN. Trong khi ó, ch tiêu doanh s cho th y chính xác h ơn quy mô DN, v th c tr ng ho t ng kinh doanh c a các DN thay vì ch là các DN có ng ký. Lu n án cho r ng ch tiêu doanh s hàng n m c a các DN s ph n ánh chính xác h ơn quy mô c a DN trong t ng giai on thay vì tiêu chí v n ng ký. Mt khác, góc th ng kê v DNNVV, vi c s d ng c hai ch tiêu lao ng và v n ng ký ã t o ra s khác bi t áng k v s li u th ng kê các DNNVV. Theo tiêu chí lao ng, kho ng 95,8% các DN Vi t Nam là DNNVV. Trong khi ó n u theo s v n ng ký kinh doanh thì ch có 87,5% là các DNNVV. Nh v y ã t o ra s khác bi t v s li u th ng kê các DNNVV theo t ng tiêu chí khác nhau. Tuy nhiên, không ph i vì th mà ch s dng m t ch tiêu lao ng ho c m t ch tiêu v n ng ký/doanh s xác nh DNNVV. Vi c s d ng c hai tiêu chí lao ng và v n/doanh thu s khuy n khích các DN v a s d ng nhi u lao ng l i v a t p trung tích t v n phát tri n. S d ng m t tiêu chí lao ng xác nh DNNVV, ng ngh a v i vi c t t c các DN dù có v n kinh doanh/doanh s l n hay nh u c h ng các chính sách u ãi c a Chính ph dành cho các DNNVV. iu ó s không hn ch các DN u t v n l n kinh doanh trong lúc v n mu n h ng u ãi t các chính sách dành cho DNNVV. T ơ ng t nh v y, n u s d ng tiêu chí vn kinh doanh/doanh s thì các DN s d ng nhi u lao ng c ng v n c hng l i t các chính sách phát tri n DNNVV. Vì v y, vi c xác nh DNNVV c n d a trên c hai tiêu chí là doanh s và s lao ng th ng xuyên trung bình hàng n m c a các DN. 1.1.2 c im c a DNNVV [27], [57] Các DNNVV là các DN có quy mô v n nh và h u h t ho t ng trong các ngành th ơ ng m i, d ch v s d ng nhi u lao ng. C ng nh các lo i hình 8 DN khác, DNNVV có nh ng c im nh t nh trong quá trình hình thành và phát tri n. Có th nh n th y DNNVV có m t s c im c ơ b n sau: * V các im m nh: - DNNVV d kh i s . H u h t các DNNVV ch c n m t l ng v n ít, s lao ng không nhi u, di n tích m t b ng nh v i các iu ki n làm vi c ơn gi n ã có th b t u kinh doanh ngay sau khi có ý t ng kinh doanh. Lo i hình DN này g n nh không òi h i m t l ng v n u t l n ngay trong giai on u. Vi c t o ngu n v n kinh doanh th ng là m t khó kh n l n i v i các DN, nh ng do t c quay vòng v n nhanh nên DNNVV có th huy ng vn t nhi u ngu n không chính th c khác nhau nh b n bè, ng i thân nhanh chóng bi n ý t ng kinh doanh thành hi n th c. - Tính linh ho t cao. Vì ho t ng v i quy mô nh cho nên h u h t các DNNVV u r t n ng ng và d thích ng v i s thay i nhanh chóng c a môi tr ng. Trong m t s tr ng h p các DNNVV còn n ng ng trong vi c ón u nh ng bi n ng t ng t c a th ch , chính sách qu n lý kinh t xã hi, hay các dao ng t bi n trên th tr ng. Trên góc th ơ ng m i, nh tính n ng ng này mà các DNNVV d dàng tìm ki m nh ng th tr ng ngách và gia nh p th tr ng này khi th y vi c kinh doanh có th thu nhi u l i nhu n ho c rút kh i các th tr ng này khi công vi c kinh doanh tr nên khó kh n và kém hi u qu . iu này c bi t quan tr ng i v i các n n kinh t ang chuy n i ho c các n n kinh t ang phát tri n. - Có l i th trong vi c duy trì và phát tri n các ngành ngh truy n th ng. So v i các DN l n thì DNNVV có l i th h ơn trong vi c khai thác, duy trì và phát tri n các ngành ngh truy n th ng. ó là kh n ng khai thác và s d ng có hi u qu nh ng ngu n l c u vào nh lao ng, tài nguyên hay v n t i ch c a t ng a ph ơ ng. Có r t nhi u DNNVV c a Vi t Nam và th gi i ã tng b c tr ng thành và l n m nh khi khai thác các ngu n l c s n có c a 9 a ph ơ ng. Bên c nh ó, các DN nh còn có nhi u l i th h ơn các DN l n trong vi c n m b t k p th i nhu c u và th hi u th ng xuyên thay i c a ng i tiêu dùng, qua ó t o ra nhi u lo i hàng hóa và d ch v m i áp ng ngày càng t t h ơn nhu c u c a ng i tiêu dùng. Theo khía c nh này, các DNNVV có l i th trong vi c nh h ng và làm xu t hi n nhi u nhu c u m i t phía ng i tiêu dùng. Nh s phát tri n cu các DNNVV mà nhi u lo i s n ph m và d ch v m i ã ra i. - DNNVV có l i th v s d ng lao ng. Quan h lao ng trong các DNNVV th ng có tính ch t thân thi n, g n g i h ơn so v i các DN l n. Do ó ng i lao ng th ng d dàng c quan tâm, ng viên, khuy n khích hơn trong công vi c. c bi t là m i quan h g n g i, thân thi n ó r t phù hp v i v n hoá c a ng i Châu á nói chung và c a Vi t Nam nói riêng. Ngoài ra, v i l i th trong vi c khai thác các ngu n l c s n có c a a ph ơ ng, c bi t là ngành s d ng nhi u lao ng, DNNVV có nh ng tác ng tích c c trong vi c t o ra vic làm c ng nh nâng cao i s ng v t ch t và tinh th n cho dân c t i a ph ơ ng ho c duy trì và b o v các giá tr v n hóa truy n th ng. Bên c nh ó, vi c phát tri n các DNNVV còn có l i ích nh gi m kho ng cách gi a ng i giàu và ng i nghèo, gi m s các bi t gi a thành th và nông thôn, qua ó c ng góp ph n làm gi m t n n xã h i và giúp Chính ph gi i quy t t t h ơn nh ng v n xã h i khác. * V các im y u Bên c nh các im m nh c ch ra trên thì các DNNVV còn có các im y u nh t nh nh : - DNNVV thi u các ngu n l c th c hi n các ý t ng kinh doanh l n, ho c các d án u t l n, các d án u t công c ng. - DNNVV không có các l i th kinh t theo quy mô và m t s n c thì lo i hình DN này th ng b y u th trong các m i quan h v i ngân hàng, 10 vi Chính ph và gi i báo chí c ng nh thi u s ng h c a ông o công chúng. Nhi u DNNVV b ph thu c r t nhi u vào các DN l n trong quá trình phát tri n nh v th ơ ng hi u hàng hoá, th tr ng, công ngh , tài chính.... - Các DNNVV do r t d kh i nghi p nên c ng ph i ch u nhi u lo i r i ro trong kinh doanh. Kinh nghi m các n c trên th gi i cho th y, càng nhi u DNNVV ra i thì c ng có càng nhi u DNNVV b phá s n. Có nh ng DN b phá s n sau m t th i gian ho t ng r t ng n. Theo k t qu nghiên c u th c nghi m c a nhi u nhà nghiên c u trên th gi i thì các DNNVVcó t l phá s n và th t b i cao trong n m ho t ng th t . Và các DN do nam gi i qu n lý th ng có t l th t b i cao h ơn so v i các DN c iu hành và qu n lý b i các ch DN n . - Bên c nh các tác ng ngo i lai tích c c thì DNNVV c ng gây ra không ít nh ng nh h ng ngo i lai tiêu c c trong n n kinh t nh do ít v n, hu h t các DN không quan tâm y n vi c b o v môi tr ng ho c khi nhi u DNNVV b phá s n do ho t ng không hiu qu gây ra s thi u tin tng c a dân chúng v i lo i hình DN này, gây khó kh n cho ng i tiêu dùng khi ch n các s n ph m tiêu dùng c ng nh khi ch n các nhà cung c p d ch v. iu này làm gi m uy tín c a lo i hình DNNVV i v i công chúng và ng i lao ng. 1.1.3 Vai trò c a DNNVV i v i quá trình phát tri n kinh t - xã h i [25], [28], [57] Vi t Nam c ng nh nhi u n c khác trên th gi i, các DNNVV óng vai trò r t quan tr ng trong vi c thúc y s phát tri n kinh t và có vai trò quan tr ng trong mng s n xu t toàn c u và chu i cung ng hàng hóa và d ch v. Các DNNVV có kh n ng t o ra nhi u vi c làm v i chi phí th p; cung c p cho xã h i kh i l ng áng k hàng hóa và d ch v và làm t ng GDP cho n n kinh t ; t ng c ng k n ng qu n lý và i m i công ngh ; góp ph n gi m 11 bt chênh l ch v thu nhp trong xã h i, xóa ói nghèo; t ng ngu n ti t ki m và u t c a dân c a ph ơ ng làm cho n n kinh t n ng ng và hi u qu hơn; c i thi n m i quan h gi a các khu v c kinh t khác nhau. M c óng góp vào s phát tri n kinh t quc gia c a DNNVV c th hi n m c thu hút lao ng, v n u t , t o ra giá tr gia t ng trong n n kinh t . Theo s li u th ng kê c a các n c, t
Luận văn liên quan