Bài tập Excel

Bài 1: 1/ Mở mới và đặt tên tệp là BaiTH1 .xlsx. Nhập và định dạng nội dung cho trang tính Bài thực hành số 1 như sau: 2/ Sắp xếp bảng TỔNG HỢP TIỀN-VÀNG CHO VAY sao cho cột Mã số KH tăng dần 3/ Chèn thêm 2 cột: LÃI SUẤT và NGÀY TRẢ ĐẦU TIÊN vào bên trái cột TRẢ LẦN ĐẦU TIÊN 3/ Điền nội dung cho cột DIỆN VAY như sau: - Nếu ký tự thứ 2 trong Mã số KH là N thì DIỆN VAY là ”MUA NHÀ” - Nếu ký tự thứ 2 trong Mã số KH là X thì DIỆN VAY là ”MUA XE” - Trường hợp khác thì DIỆN VAY là ”MUA ĐỒ GIA DỤNG” 4/ Điền nội dung cho cột ĐƠN VỊ TÍNH như sau: - Nếu SỐ TIỀN VAY nhỏ hơn 100 000 000 thì ĐƠN VỊ TÍNH là ”chỉ” - Trường hợp khác thì ĐƠN VỊ TÍNH là “đồng” 5/ Điền nội dung cho cột KỲ HẠN là ký tự thứ 3 đến thứ 5 (3 ký tự) trong Mã số KH và chuyển thành dữ liệu kiểu số. 6/ Dựa vào BẢNG LÃI SUẤT CHO VAY để điền dữ liệu vào cột LÃI SUẤT 7/ Điền nội dung cho cột NGÀY TRẢ ĐẦU TIÊN là 30 ngày sau NGÀY VAY. 8/ Theo công thức sau: TRẢ LẦN ĐẦU = (SỐ TIỀN VAY / THỜI HẠN + SỐ TIỀN VAY*LÃI SUẤT)*GIÁ Hãy điền nội dung cho cột TRẢ LẦN ĐẦU TIÊN và làm tròn số đến 0 số lẻ biết rằng: - GIÁ là 495000 và ĐƠN VỊ TÍNH là “chỉ” nếu NGÀY TRẢ ĐẦU TIÊN là trước ngày 15/8/2009 - GIÁ là 500 000 và ĐƠN VỊ TÍNH là “chỉ” nếu NGÀY TRẢ ĐẦU TIÊN là từ ngày 15/8/2009 trở về sau - Trường hợp khác thì GIÁ là 1

docx4 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3416 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Excel, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THỰC HÀNH CHƯƠNG 5 Bài 1: 1/ Mở mới và đặt tên tệp là BaiTH1 .xlsx. Nhập và định dạng nội dung cho trang tính Bài thực hành số 1 như sau: / 2/ Sắp xếp bảng TỔNG HỢP TIỀN-VÀNG CHO VAY sao cho cột Mã số KH tăng dần 3/ Chèn thêm 2 cột: LÃI SUẤT và NGÀY TRẢ ĐẦU TIÊN vào bên trái cột TRẢ LẦN ĐẦU TIÊN 3/ Điền nội dung cho cột DIỆN VAY như sau: Nếu ký tự thứ 2 trong Mã số KH là N thì DIỆN VAY là ”MUA NHÀ” Nếu ký tự thứ 2 trong Mã số KH là X thì DIỆN VAY là ”MUA XE” Trường hợp khác thì DIỆN VAY là ”MUA ĐỒ GIA DỤNG” 4/ Điền nội dung cho cột ĐƠN VỊ TÍNH như sau: Nếu SỐ TIỀN VAY nhỏ hơn 100 000 000 thì ĐƠN VỊ TÍNH là ”chỉ” Trường hợp khác thì ĐƠN VỊ TÍNH là “đồng” 5/ Điền nội dung cho cột KỲ HẠN là ký tự thứ 3 đến thứ 5 (3 ký tự) trong Mã số KH và chuyển thành dữ liệu kiểu số. 6/ Dựa vào BẢNG LÃI SUẤT CHO VAY để điền dữ liệu vào cột LÃI SUẤT 7/ Điền nội dung cho cột NGÀY TRẢ ĐẦU TIÊN là 30 ngày sau NGÀY VAY. 8/ Theo công thức sau: TRẢ LẦN ĐẦU = (SỐ TIỀN VAY / THỜI HẠN + SỐ TIỀN VAY*LÃI SUẤT)*GIÁ Hãy điền nội dung cho cột TRẢ LẦN ĐẦU TIÊN và làm tròn số đến 0 số lẻ biết rằng: GIÁ là 495000 và ĐƠN VỊ TÍNH là “chỉ” nếu NGÀY TRẢ ĐẦU TIÊN là trước ngày 15/8/2009 GIÁ là 500 000 và ĐƠN VỊ TÍNH là “chỉ” nếu NGÀY TRẢ ĐẦU TIÊN là từ ngày 15/8/2009 trở về sau Trường hợp khác thì GIÁ là 1 9/ Thực hiện trích lọc các dòng dữ liệu trong Bảng TỔNG HỢP TIỀN-VÀNG CHO VAY thỏa điều kiện THỜI HẠN từ 36 đến 60. Bài 2: 1/ Mở mới tệp bảng tính và đặt tên là BAITH2.xlsx. Đổi tên trang tính Sheet1 thành Bài thực hành số 2 rồi tiến hành nhập và định dạng theo mẫu sau:  2/ Điền nội dung cho cột Tiền nợ gốc (qui đổi ra VND) theo tỷ giá qui định cho trong miền ô M5:N10 3/ Sao chép trang tính Bài thực hành số 2 thành trang tính TINHTOAN rồi điền nội dung cho cột Tiền lãi quá hạn, Tiền lãi quá hạn (qui đổi ra VND), Tiền phải trả và Tiền phải trả (qui đổi ra VND), trong đó: Tiền lãi quá hạn = (Ngày kết sổ-Hạn thanh toán)*Lãi quá hạn/ngày*Tiền nợ gốc Tiền lãi quá hạn (qui đổi ra VND) = Tiền lãi quá hạn * Tỷ giḠqui đổi Tiền phải trả = Tiền nợ gốc + Lãi quá hạn Tiền phải trả (qui đổi ra VND) = Tiền phải trả * Tỷ giá qui đổi 4/ Tiến hành sắp xếp các bản ghi theo yêu cầu sau: Hạn thanh toán tăng dần, những khách hàng cùng hạn thanh toán thì số tiền phải trả (qui đổi ra VND) tăng dần Tiền nợ gốc (qui đổi ra VND) giảm dần, những khách hàng cùng số tiền nợ gốc thì giảm dần với Mã khách hàng. Mã khách hàng tăng dần, những khách hàng cùng mã thì giảm dần về Hạn thanh toán, những khách hàng cùng mã và cùng Hạn thanh toán thì giảm dần về số tiền phải trả (qui đổi ra VND). 5/ Thống kê theo các yêu cầu đưa ra và điền kết quả vào các ô có dấu ? 6/ Sao chép miền ô A1:N20 ở trang tính TINHTOAN sang 2 trang tính mới là AutoFilter và Advanced Filter. Trên mỗi trang tính tương ứng, thực hiện tính năng AutoFilter/Advanced Filter để lọc ra các bản ghi trong từng trường hợp dưới đây: a) Các tổ chức có số tiền nợ gốc trên 10000 FF b) Các khách hàng có thời hạn thanh toán so với ngày kết sổ là quá 3 tháng c) Các khách hàng có số tiền phải trả không vượt quá 1 tỉ VND và hạn thanh toán là trong quí I năm 1996. d) Các khách hàng có tiền lãi quá hạn (qui đổi ra VND) là lớn hơn 500000 và nhỏ hơn 1000000. 7/ Tiến hành liên kết dữ liệu theo mẫu sau:  b) Hiện ra khách khách hàng có mã là TC với các thông tin về STT, Mã khách hàng, Họ tên khách hàng, Hạn thanh toán c) Hiện ra khách khách hàng có mã là CN với các thông tin về STT, Mã khách hàng, Họ tên khách hàng, Hạn thanh toán, Tiền phải trả (qui đổi ra VND), d) Hiện ra các khách hàng có mã là TC với các thông tin về STT, Mã khách hàng, Họ tên khách hàng, Hạn thanh toán, Tiền nợ gốc, Loại ngoại tệ, Tiền lãi quá hạn (qui đổi ra VND), Tiền phải trả, Tiền phải trả (qui đổi ra VND). 8/ Sao chép trang tính TINHTOAN thành PivotTable rồi tiến hành tổng hợp và phân tích dữ liệu để đưa ra 2 mẫu báo cáo như dưới đây : Mẫu 1: cho biết hạn thanh toán của các khách hàng có vay bằng USD và ) tương ứng có tổng số tiền phải trả (qui đổi ra VND) là bao nhiêu ? / Mẫu 2: cho biết thông tin về những khách hàng vay bằng ngoại tệ có hạn thanh toán là 12-12-1995 / Tạo PivotChart minh họa cho cả phần a) và b).
Luận văn liên quan