Năm 1995, công ty Cổ Phần Đầu tƣ Sản xuất Thƣơng Mại Kim Phong đƣợc thành lập.
Năm 1996, Công ty đã đầu tƣ xây dựng Nhà máy gạch men Kim Phong tại huyện 
Nhơn Trạch, Đồng Nai trên diện tích 15 ha, 7 dây chuyền sản xuất.
Đầu năm 2007, ngoài sản phẩm gạch men MARCOPOLO truyền thống, Nhà máy 
Kim Phong phát triển thêm mặt hàng mới: Đá Thạch Anh. Đặc biệt Đá Thạch Anh 
bóng kính cao cấp kích cỡ lớn: 60x60 (cm), 80x80 (cm), 100x100 (cm), mang thương 
hiệu KIM PHONG và FLOOREX.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 39 trang
39 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2474 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại Công ty Cổ phần Đầu tư sản xuất - Thương mại Kim Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO 
THỰC TẬP NHẬN THỨC 
 Tên cơ quan thực tập : Công ty Cổ phần Đầu tƣ SX-TM Kim Phong 
 Thời gian thực tập : HK 12.1B 
 Nguời hƣớng dẫn : Cô Đinh Thanh Lan 
 Sinh viên thực hiện : Ngô Phạm Thanh Trúc 
 MSSV : 101577 
 Lớp : KT1011 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN 
KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI 
ii 
BÁO CÁO 
THỰC TẬP NHẬN THỨC 
 Tên cơ quan thực tập : Công ty Cổ phần Đầu tƣ SX-TM Kim Phong 
 Thời gian thực tập : HK 12.1B 
 Nguời hƣớng dẫn : Cô Đinh Thanh Lan 
 Sinh viên thực hiện : Ngô Phạm Thanh Trúc 
 MSSV : 101577 
 Lớp : KT1011 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN 
KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI 
iii 
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 Ngày ......... tháng 03 năm 2013 
 Ký tên 
iv 
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................... 
v 
TRÍCH YẾU 
Thông qua kì thực tập nhận thức này, tôi mong muốn có đƣợc kinh nghiệm thực tiễn 
trong môi trƣờng doanh nghiệp từ việc cọ xát với thực tế, để áp dụng những kiến thức 
đã học vào công việc. Đồng thời nhận ra những điều bản thân còn thiếu sót, từ đó dần 
hoàn thiện bản thân trong suốt quá trình thực tập (kiến thức, kỹ năng giao tiếp, v.v) để 
áp dụng vào việc học hiện tại và công việc tƣơng lai. Trong quá trình thực tập, những 
công việc đƣợc giao hầu hết đều có sự giúp đỡ và hƣớng dẫn từ các anh chị nhân viên 
trong Bộ phận Kế toán. Nhờ đó, tất cả mọi công việc đều đƣợc hoàn thành tốt và tôi đã 
có trải nghiệm với những điều mới mẻ và rất bổ ích. 
vi 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân thành cám ơn tất cả mọi ngƣời đã giúp tôi hoàn thành tốt bản báo cáo 
cũng nhƣ công việc thực tập nhận thức tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ SX-TM Kim 
Phong. 
Lời cảm ơn đầu tiên tôi muốn đƣợc gửi đến trƣờng Đại học Hoa Sen. Tại đây, ngoài 
việc đƣợc học những kiến thức có trong sách vở, tôi còn đƣợc trƣờng tạo mọi điều kiện 
giúp tôi có đƣợc cơ hội để thực tập, tiếp xúc với môi trƣờng doanh nghiệp thực tế. 
Tiếp theo, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty Cổ phần Đầu tƣ SX-TM 
Kim Phong đã tiếp nhận tôi đến thực tập với công việc tại bộ phận Kế toán. 
Về mặt cá nhân, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Đinh Thanh Lan – giáo viên trực 
tiếp hƣớng dẫn; các anh chị trong Phòng Kế toán của công ty – đã hƣớng dẫn, chỉ bảo 
tôi rất nhiệt tình trong toàn bộ quá trình thực tập. 
Trong quá trình làm báo cáo không thể tránh khỏi xảy ra sai sót, vì vậy, tôi rất mong 
nhận đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của mọi ngƣời để báo cáo của tôi có thể đƣợc 
hoàn thiện hơn. 
Chân thành cảm ơn. 
vii 
MỤC LỤC 
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP ....................................................................... iii 
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................ iv 
TRÍCH YẾU ........................................................................................................................ v 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... vi 
MỤC LỤC ......................................................................................................................... vii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... ix 
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................. x 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. xi 
NỘI DUNG CHÍNH ........................................................................................................... 1 
1. GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP ............................................................................ 1 
1.1. Thông tin chung: ....................................................................................................... 1 
1.2. Quá trình hình thành và phát triển: ........................................................................... 1 
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: ............................................................................... 2 
1.3.1. Thành phần lãnh đạo: ...................................................................................... 2 
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý: ................................................................................. 2 
1.4. Bộ máy Kế toán của Công ty: ................................................................................... 4 
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: ......................................................................... 4 
1.4.2. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: ................................... 4 
1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng: .................................................................................. 5 
viii 
1.4.4. Các chính sách kế toán áp dụng: ..................................................................... 5 
1.5. Thực trạng hoạt động ................................................................................................ 9 
1.5.1. Ngành nghề kinh doanh của đơn vị thực tập: .................................................. 9 
1.5.2. Định hƣớng phát triển: .................................................................................... 9 
1.5.3. Khách hàng: ................................................................................................... 11 
1.5.4. Đối thủ cạnh tranh: ........................................................................................ 12 
1.5.5. Tình hình kinh doanh trong thời gian gần đây: ............................................. 12 
2. CÁC CÔNG VIỆC THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI CÔNG TY ....................................... 13 
2.1. Viết hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng bán lẻ: ............................................. 13 
2.2. Sắp xếp hóa đơn GTGT đầu ra theo số thứ tự và đóng thành quyển để lƣu trữ: .... 15 
2.3. Đánh máy hợp đồng kinh doanh: ............................................................................ 17 
2.4. Sắp xếp phiếu ghi nợ và phiếu ghi có của Ngân hàng ACB theo bảng kê phát 
sinh hằng ngày của tháng: .............................................................................................. 19 
2.5. Photocopy chứng từ: ............................................................................................... 23 
2.6. Đóng lỗ và đóng quyển chứng từ: .......................................................................... 24 
3. KẾT LUẬN ................................................................................................................... 26 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. xii 
THÔNG TIN LIÊN HỆ SINH VIÊN ............................................................................... xiii 
ix 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bản : Thành phần Ban lãnh đạo .................................................................................. 2 
Bản : Chức năng của bộ máy quản lý .......................................................................... 4 
Bản : Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán ........................................................................... 4 
x 
DANH MỤC HÌNH ẢNH 
H nh : Sản phẩm gạch thạch anh (gạch Granite) trên website .................................... 10 
H nh : Sản phẩm gạch men cao cấp (gạch Ceramics) trên website ............................ 11 
H nh : Mẫu hóa đơn GTGT của Công ty Kim Phong ................................................. 13 
H nh : Hình ảnh Hợp đồng kinh tế đang đƣợc soạn thảo trên công cụ Word ............. 17 
H nh : Hình ảnh Bảng kê giao dịch tiền gửi thanh toán phát sinh trong một ngày ở 
Ngân hàng ACB ............................................................................................................. 20 
H nh : Hình giấy Ủy nhiệm chi đƣợc ghi báo nợ ........................................................ 21 
H nh : Hình Phiếu thu phí chuyển tiền sang Ngân hàng khác đƣợc ghi báo nợ ......... 21 
H nh : Hình giấy báo có .............................................................................................. 22 
xi 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
STT Từ viết tắt Ý n hĩa 
01 GTGT Giá trị gia tăng 
02 HĐQT Hội đồng quản trị 
03 BKS Ban Kiểm soát 
04 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông 
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 
1 
NỘI DUNG CHÍNH 
1. GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP 
 . . Thôn tin chun : 
Mã chứng khoán KPC 
Tên côn ty Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất Thƣơng mại Kim Phong 
Tên Tiếng Anh Kim Phong Trading Production Investment Joint Stock Company 
Trụ sở chính 235 Lý Thƣờng Kiệt, phƣờng 15, quận 11, Tp.HCM, VN 
Vốn điều lệ 125,000,000,000 
Điện thoại (84-8) 3865 8866 
Fax (84-8) 3863 9804 
Email kimphongcongty@yahoo.com.vn 
Website  
Vốn điều lệ 125.000.000.000 đồng (Theo đăng kí thay đổi chứng nhận đăng 
kí kinh doanh lần 5 ngày 13/06/2009) 
Doanh thu thuần 422.317.378.652 đồng (Theo Báo cáo Tài chính năm 2011) 
1.2. Quá tr nh h nh thành và phát triển: 
Năm 1995, công ty Cổ Phần Đầu tƣ Sản xuất Thƣơng Mại Kim Phong đƣợc thành lập. 
Năm 1996, Công ty đã đầu tƣ xây dựng Nhà máy gạch men Kim Phong tại huyện 
Nhơn Trạch, Đồng Nai trên diện tích 15 ha, 7 dây chuyền sản xuất. 
Đầu năm 2007, ngoài sản phẩm gạch men MARCOPOLO truyền thống, Nhà máy 
Kim Phong phát triển thêm mặt hàng mới: Đá Thạch Anh. Đặc biệt Đá Thạch Anh 
bóng kính cao cấp kích cỡ lớn: 60x60 (cm), 80x80 (cm), 100x100 (cm), mang thương 
hiệu KIM PHONG và FLOOREX. 
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 
2 
Đến nay, Nhà Máy đƣợc mở rộng lên 3 nhà xƣởng với thiết bị dây chuyền sản xuất 
theo công nghệ Italia, và áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001-2000, công 
suất 14 triệu m2/năm. 
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 
1.3. . Thành phần lãnh đạo: 
Họ tên Chức vụ 
Lý Chí Cƣờng Chủ tịch HĐQT 
Han Sam Ann Thành viên HĐQT 
Lý Chí Hùng Thành viên HĐQT 
Lâm Hải Thành viên HĐQT 
Lê Hữu Khang Thành viên HĐQT 
Lâm Mộng Ảnh Trƣởng ban KS 
Bùi Hồng Phƣợng Thành viên ban KS 
Huỳnh Chí Công Tổng giám đốc 
Nguyễn Văn Thắng Phó Tổng giám đốc 
Nguyễn Trần Chiêu Dƣơng Kế toán trƣởng 
Bản 1: Thành phần Ban lãnh đạo 
Nguồn: Website Kim Phong 
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý: 
Tên bộ phận Chức năn nhiệm vụ chính 
Đại hội đồng cổ đông 
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan quyền lực 
cao nhất của Công ty, gồm tất cả cổ đông có quyền 
biểu quyết. ĐHĐCĐ có quyền quyết định những vấn 
đề quyền hạn theo quy định của luật pháp và Điều lệ 
Công ty. 
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 
3 
Hội đồng quản trị 
Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh 
Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa 
vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của 
ĐHĐCĐ. 
Ban kiểm soát 
Là cơ quan do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra 
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh 
doanh của Công ty. BKS hoạt động độc lập với 
HĐQT và Ban Tổng giám đốc. 
Tổng giám đốc 
Là ngƣời điều hành, có quyền quyết định cao nhất về 
tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất 
kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc 
HĐQT về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc 
giao. 
Phó Tổng giám đốc nhân sự 
Là ngƣời giúp việc cho Tổng giám đốc, chuyên điều 
hành mọi hoạt động liên quan đến nhân sự, cơ cấu tổ 
chức của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng 
giám đốc về các công việc nhiệm vụ đƣợc giao. 
Phòng kỹ thuật 
Có chức năng trong việc chế tạo sản phẩm mới, kiểm 
tra và đảm bảo chất lƣợng sản phẩm. Thực hiện nhiệm 
vụ nghiên cứu các loại nguyên liệu thay thế, sản xuất 
thử các sản phẩm mới theo nhu cầu của thị trƣờng; lập 
kế hoạch và thực hiện sản xuất và sử dụng nguyện vật 
liệu, thực hiện các công việc quản lý, áp dụng kỹ thuật 
công nghệ mới. 
Phòng kế toán 
Chức năng quản lý tài chính của Công ty; thực hiện 
nhiệm vụ về kế toán và thống kê, nghiệp vụ Ngân 
hàng, lập các báo cáo quyết toán quý, năm, kiểm soát 
doanh thu và chi phí trên cơ sở các uy định về quản lý 
chi tiết của Công ty đã ban hành. 
Phòng Vật tƣ Nhập khẩu 
Thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh từng 
tháng, quý, năm; có chức năng lựa chọn đơn vị cung 
ứng nguyên nhiên vật liệu, đảm báo cung ứng đúng và 
đầy đủ nhu cầu cho sản xuất; quản lý và điều hành 
hoạt động kho dự trữ nguyên vật liệu và kho thành 
phẩm điều độ vật tƣ trong quá trình sản xuất. 
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 
4 
Phòng Kinh doanh Xuất khẩu 
Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, chiến 
lƣợc, phƣơng hƣớng hoạt động tiếp thị và kinh doanh 
sản phẩm; tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trƣờng, đƣa 
ra các giải pháp hỗ trợ và thúc đẩy bán hàng, điều 
hành hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh và hệ 
thống tiêu thụ sản phẩm. 
Bản 2: Chức năng của bộ máy quản lý 
Nguồn: Website Kim Phong 
1.4. Bộ máy Kế toán của Côn ty: 
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 
Bản 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán 
1.4. . Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: 
 Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết 
thức vào ngày 31/12 hàng năm. 
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong ghi 
chép kế toán là đồng Việt Nam (VND). 
Kế toán trƣởng 
Anh Chiêu 
Dương 
Kế toán Ngân 
hàng 
Chị Hồng 
Kế toán đầu ra 
Chị Uyên 
Kế toán đầu 
vào 
Chị Thùy Dương 
Kế toán công 
nợ 
Chị Tuyền 
Kế toán Tổng 
hợp 
Anh Kiên 
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 
5 
1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng: 
 Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt 
Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, đã đƣợc 
bổ sung theo Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 và các chuẩn 
mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. 
 H nh thức sổ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký 
sổ cái. 
 . . . Các chính sách kế toán áp dụng: 
1.4.4.1.Cơ sở lập báo cáo tài chính: 
Báo cáo tài chính đƣợc trình bày theo giá gốc. 
1.4.4.2. N uyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tƣơn đƣơn 
tiền: 
N uyên tắc xác định các khoản tiền và tƣơn dƣơn tiền: Các khoản tiền và tƣơng 
đƣơng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tƣ 
ngắn hạn (không quá 3 tháng) có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lƣợng tiền 
xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản 
đầu tƣ đó tại thời điểm báo cáo. 
N uyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Các 
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đƣợc hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày phát 
sinh nghiệp vụ. Các khoản mục tiền và công nợ có gốc ngoại tệ đƣợc chuyển đổi sang 
đồng tiền hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày 31/12/2011. Chênh lệch tỷ giá thực tế 
phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ các khoản mục tiền tệ tại 
thời điểm cuối năm đƣợc xử lý theo hƣớng dẫn tại thông tƣ 201/2009/IT-BTC ngày 
tháng 10 năm 2009. 
1.4.4.3. N uyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thƣơn mai và 
phải thu khác: 
Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trƣớc cho ngƣời bán và ác khoản phải thu 
khác tại thời điểm báo cáo: 
 Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dƣới 1 năm đƣợc phân loại là tài sản ngắn 
hạn; 
 Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm đƣợc phân loại là tài sản dài hạn. 
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức 
6 
1.4.4.4. Các chính sách kế toán đối với hàn tồn kho: 
 N uyên tắc đánh iá hàn tồn kho: 
Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi 
phí chế biến, và các chi phí liên qua trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở 
địa điểm và trạng thái hiện tại. 
Giá gốc của hàng tồn kho mua ngoài bao gồm giá mua, các loại thuế không đƣợc hoàn 
lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí có 
liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. 
 Phƣơn pháp xác định iá trị hàn tồn kho cuối kỳ: 
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc xác định theo phƣơng pháp bình quân gia quyền. 
Giá sản phẩm đƣợc tính theo phƣơng pháp trực tiếp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu 
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. 
Việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho xác định khi giá trị thuần có thể thực 
hiện đƣợc nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. 
 Phƣơn pháp hạch toán hàn tồn kho: 
Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho. 
1.4.4.5. Ghi nhận tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định: 
 Tài sản cố định hữu h nh: 
 N uyên tắc ghi nhận iá trị tài sản cố định hữu h nh: 
Giá trị ban đầu của tài sản cố định hữu hình đƣợc ghi nhận theo nguyên giá, sau khi ghi 
nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình đƣợc gh