Nếu như trước kia, hai nhóm ngành chính luôn được coi trọng và ưu tiên phát
triển đó là Nông nghiệp và Công nghiệp thì hiện nay, trong quá trình đổi mới,
chuy ển dịch nền kinh tế nhằm đưa nền kinh tế nước ta trở thành một nền kinh tế thị
trường Đảng và Nhà nước đã có những chính sách hỗ trợ để phát triển ngành du lịch
- dịch vụ. Thực tế cho thấy, ngành du lịch - dịch vụ của nước ta hiện nay đang trên
đà phát triển và là một ngành kinh tế đầy tiềm năng. Với lợi thế về điều kiện tự
nhiên, có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp bên cạnh đó là một nền văn hoá đậm đà
bản sắc dân tộc, Việt Nam đã thu hút ngày càng đông khách du lịch trên thế giới
đến tham quan, du lịch. Tuy nhiên, ngành du lịch - dịch vụ của n ước ta chưa phát
triển đúng với tiềm năng vốn có. Một nguyên nhân chủ yếu là các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực du lịch - dịch vụ hiện vẫn còn thiếu vốn để tiến hành đầu
tư phát triển, vốn Ngân sách cấp thì chỉ dành cho các doanh nghiệp quốc doanh, vốn
tự có thì còn rất hạn chế, quy mô vốn nhỏ. Bởi vậy nguồn vốn tín dụng từ ngân
hàng là một nguồn quan trọng, thúc đẩy cho sự phát triển của ngành du lịch - dịch
vụ nước ta.
Tại SGD NHTMCP Ngoại Thương, cũng như tại các ngân hàng khác, công tác
th ẩm định dự án luôn giữ một vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng.
Trong quá trình thực tập tại SGD, tôi nhận thấy rằng số dự án thuộc ngành du lịch -dịch vụ được thẩm định tại SGD tương đối nhiều và số vốn cho vay cũng lớn. Nhận
th ấy tầm quan trọng của ngành du lịch - dịch vụ trong nền kinh tế, cũng như vai trò
của công tác thẩm định trong hoạt động của ngân hàng, tôi đã chọn đề tài:
“Công tác thẩm định dự án ngành du lịch - dịch vụ tại Sở giao dịch NHTMCP
Ngoại Thương Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”
Kết cấu đề tài gồm 2 chương:
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định các dự án ngành du lịch - dịch
vụ tại Sở giao dịch NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm 2 Đầu tư 47D
Chương II: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm
định các dự án ngành du lịch - dịch vụ tại SGD
Do kiến thức về công tác thẩm định cũng nh ư về nghiệp vụ tín dụng trong thực
tế còn nhiều hạn chế nên trong qua trình nghiên cứu chuyên đề không tránh khỏi
những sai sót, do đó tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
trong khoa Đầu tư để có thể hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Ái Liên
và tập thể cán bộ phòng Đầu tư dự án, Sở giao dịch VCB đã hướng dẫn, chỉ bảo
và giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này
112 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác thẩm định dự án ngành du lịch dịch vụ tại sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………..o0o…………..
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN NGÀNH
DL-DV TẠI SỞ GIAO DỊCH NHTM CP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm Đầu tư 47D
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng biểu, sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: Thực trạng công tác thẩm định các dự án ngành du lịch - dịch vụ
tại Sở
giao dịch NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam ...................................................... 3
1.1. Giới thiệu chung về SGD NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam và công tác
thẩm định
dự án tại SGD ...................................................................................................... 3
1.1.1. Giới thiệu chung về NHTMCP Ngoại Thương và SGD ............................. 3
1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHTMCP Ngoại thương và SGD .... 3
1.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của SGD ....................................................................... 4
1.1.1.3. Tổng quan về hoạt động của SGD những năm qua................................ 8
1.1.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư tại SGD .................................................. 16
1.1.2.1. Quy định của Vietcombank đối với hình thức cho vay dự án tại SGD ... 16
1.1.2.2. Thẩm quyền về thời hạn cho vay đối với dự án đầu tư tại SGD............. 19
1.1.2.3. Tình hình thẩm định các dự án tại SGD ................................................ 20
1.2. Công tác thẩm định các dự án ngành du lịch - dịch vụ tại SGD ..................... 22
1.2.1. Đặc điểm của ngành du lịch - dịch vụ Việt Nam ........................................ 22
1.2.2. Tổ chức công tác thẩm định các dự án ngành du lịch - dịch vụ tại SGD ..... 28
1.2.2.1. Quy trình thẩm định dự án ................................................................... 28
1.2.2.2. Thẩm quyền phê duyệt tín dụng ........................................................... 30
1.2.3. Phương pháp thẩm định dự án ngành du lịch - dịch vụ tại SGD ................. 30
1.2.3.1. Phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu ......................................... 30
1.2.3.2. Phương pháp phân tích độ nhạy ........................................................... 31
1.2.3.3. Phương pháp đánh giá rủi ro ................................................................ 31
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm Đầu tư 47D
1. 2.3.4. Phương pháp thẩm định theo trình tự ................................................... 32
1. 2.4. Nội dung thẩm định các dự án nghành du lịch - dịch vụ tại SGD ............... 32
1. 2.5. Ví dụ minh hoạ: Dự án: Trung tâm Du lịch và Giải trí quốc tế đặc biệt
Silver Shore Hoàng Đạt........................................................................................ 40
1.3. Đánh giá về công tác thẩm định các dự án ngành du lịch - dịch vụ tại SGD ... 71
1. 3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 71
1.3.1.1. Về quy trình thẩm định ........................................................................ 71
1.3.1.2. Về nội dung thẩm định ........................................................................ 72
1.3.1.3. Về phương pháp thẩm định .................................................................. 72
1.3.1.4. Về thu thập xử lý thông tin .................................................................. 73
1.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ......................................................................... 73
1.3.2.1. Quy trình thẩm định ............................................................................. 73
1.3.2.2. Nội dung thẩm định ............................................................................. 74
1.3.2.3. Chất lượng và số lượng thông tin phục vụ cho công tác thẩm định còn
chưa chính xác ..................................................................................................... 75
1.3.2.4. Dòng tiền của dự án chưa được tính toán hợp lý .................................. 75
1.3.2.5. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính được sử dụng riêng rẽ mà chưa có sự
kết hợp hệ thống các chỉ tiêu ................................................................................ 76
1.3.3. Nguyên nhân những hạn chế ..................................................................... 76
CHƯƠNG II: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
thẩm định các dự án ngành du lịch - dịch vụ tại SGD...................................... 78
2.1.Định hướng phát triển của SGD NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam............. 78
2.1.1. Mục tiêu phát triển của SGD NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam............. 78
2.1.2. Định hướng của SGD trong công tác thẩm định các dự án ngành du lịch
dịch vụ ................................................................................................................. 79
2.1.2.1. Định hướng công tác thẩm định nói chung của SGD ........................... 79
2.1.2.2. Định hướng của SGD trong công tác thẩm định các dự án ngành du
lịch dịch vụ .......................................................................................................... 81
2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án ngành du lịch
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm Đầu tư 47D
dịch vụ ................................................................................................................. 82
2.2.1. Xây dựng một quy trình thẩm định riêng cho các dự án ngành du lịch
dịch vụ ................................................................................................................. 82
2.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức điều hành của SGD đối với công tác thẩm định
dự án ngành du lịch - dịch vụ ............................................................................... 86
2.2.3. Tiến hành phân tích độ nhạy đa chiều, luôn đảm bảo số liệu tính toán tài
chính của dự án trong trạng thái động................................................................... 86
2.2.4. Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ thẩm định ....................................... 87
2.2.5. Nâng cao chất lượng và số lượng thông tin ................................................ 88
2.2.6. Đầu tư đổi mới hiện đại hoá trang thiết bị phục vụ cho việc thẩm định
dự án .................................................................................................................... 89
2.3. Một số kiến nghị............................................................................................ 89
2.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước .................................................... 89
2.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................................................... 90
2.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Ngoại Thương .................................................... 91
2.3.4 Kiến nghị với chủ đầu tư ............................................................................ 91
KẾT LUẬN......................................................................................................... 93
Danh mục các tài liệu tham khảo
Phụ Lục
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm Đầu tư 47D
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SGD Sở giao dịch
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
VCB Vietcombank
NHNT Ngân hàng Ngoại Thương
VND Việt Nam đồng
TCKT Tổ chức kinh tế
HSC Hội sở chính
Cty TNHH Công ty trách nhiện hữu hạn
TDTG&TD Tín dụng trả góp và tiêu dùng
NHNT TW Ngân hàng Ngoại Thương trung ương
TCDL Tổng cục du lịch
QHKH Quan hệ khách hàng
ĐTDA Đầu tư dự án
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
Tổ chức TD Tổ chức tín dụng
GHTD Gia hạn tín dụng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm Đầu tư 47D
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức tại SGD 4
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của SGD năm 2008 9
Bảng 2: Số liệu về hoạt động bán ngoại tệ năm 2008 13
Bảng 3: Số liệu về hoạt động bảo lãnh 15
Bảng 4: Kết quả kinh doanh 16
Bảng 5: Thẩm quyền về thời hạn cho vay vốn với dự án đầu tư tại SGD 19
Bảng 6: Dư nợ tín dụng năm 2006, 2007, 2008 20
Bảng 7: Giá trị hợp đồng tín dụng dự án năm 2007 21
Bảng 8: Một số dự án SGD thẩm định và cho vay năm 2008 22
Bảng 9: Lượng khách quốc tế đến Việt Nam từ năm 1995 đến 2003 23
Bảng 10: Lượng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2004 24
Bảng 11: Lượng khách quốc tế đến Việt Nam 3 tháng đầu năm 2009 26
Sơ đồ 2: Quy trình thẩm định đầu tư 29
Bảng 12: Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn hoặc khả năng cân đồi vốn 34
Bảng 13: Các chỉ tiêu về tình hình và khả năng thanh toán 34
Bảng 14: Các chỉ tiêu về khả năng lợi nhuận và năng lực hoạt động 34
Bảng 15: Các chỉ tiêu về phân phối lợi nhuận 35
Bảng 16: Lượng khách quốc tế đến Việt Nam từ năm 1999 – 2006 47
Bảng 17: Các khu nghỉ dưỡng sẽ được đầu tư 52
Bảng 18: Đơn giá một số khu nghỉ dưỡng tại Quảng Nam – Đà Nẵng 54
Bảng 19: Tiến độ thực hiện dự án 63
Bảng 20: Các khoản chi đã thực hiện 63
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm 1 Đầu tư 47D
LỜI MỞ ĐẦU
Nếu như trước kia, hai nhóm ngành chính luôn được coi trọng và ưu tiên phát
triển đó là Nông nghiệp và Công nghiệp thì hiện nay, trong quá trình đổi mới,
chuyển dịch nền kinh tế nhằm đưa nền kinh tế nước ta trở thành một nền kinh tế thị
trường Đảng và Nhà nước đã có những chính sách hỗ trợ để phát triển ngành du lịch
- dịch vụ. Thực tế cho thấy, ngành du lịch - dịch vụ của nước ta hiện nay đang trên
đà phát triển và là một ngành kinh tế đầy tiềm năng. Với lợi thế về điều kiện tự
nhiên, có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp bên cạnh đó là một nền văn hoá đậm đà
bản sắc dân tộc, Việt Nam đã thu hút ngày càng đông khách du lịch trên thế giới
đến tham quan, du lịch. Tuy nhiên, ngành du lịch - dịch vụ của nước ta chưa phát
triển đúng với tiềm năng vốn có. Một nguyên nhân chủ yếu là các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực du lịch - dịch vụ hiện vẫn còn thiếu vốn để tiến hành đầu
tư phát triển, vốn Ngân sách cấp thì chỉ dành cho các doanh nghiệp quốc doanh, vốn
tự có thì còn rất hạn chế, quy mô vốn nhỏ. Bởi vậy nguồn vốn tín dụng từ ngân
hàng là một nguồn quan trọng, thúc đẩy cho sự phát triển của ngành du lịch - dịch
vụ nước ta.
Tại SGD NHTMCP Ngoại Thương, cũng như tại các ngân hàng khác, công tác
thẩm định dự án luôn giữ một vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng.
Trong quá trình thực tập tại SGD, tôi nhận thấy rằng số dự án thuộc ngành du lịch -
dịch vụ được thẩm định tại SGD tương đối nhiều và số vốn cho vay cũng lớn. Nhận
thấy tầm quan trọng của ngành du lịch - dịch vụ trong nền kinh tế, cũng như vai trò
của công tác thẩm định trong hoạt động của ngân hàng, tôi đã chọn đề tài:
“Công tác thẩm định dự án ngành du lịch - dịch vụ tại Sở giao dịch NHTMCP
Ngoại Thương Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”
Kết cấu đề tài gồm 2 chương:
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định các dự án ngành du lịch - dịch
vụ tại Sở giao dịch NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm 2 Đầu tư 47D
Chương II: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm
định các dự án ngành du lịch - dịch vụ tại SGD
Do kiến thức về công tác thẩm định cũng như về nghiệp vụ tín dụng trong thực
tế còn nhiều hạn chế nên trong qua trình nghiên cứu chuyên đề không tránh khỏi
những sai sót, do đó tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
trong khoa Đầu tư để có thể hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Ái Liên
và tập thể cán bộ phòng Đầu tư dự án, Sở giao dịch VCB đã hướng dẫn, chỉ bảo
và giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm 3 Đầu tư 47D
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định các dự án ngành du lịch - dịch vụ tại
Sở giao dịch NHTMCP Ngoại thương Việt Nam
1.1. Giới thiệu chung về SGD NHTMCP Ngoại thương và công tác thẩm
định dự án tại SGD
1.1.1. Giới thiệu chung về NHTMCP Ngoại thương Việt Nam và SGD
1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHTMCP Ngoại thương và SGD
1/4/1991 Sở giao dịch NHNT Việt Nam thành lập theo nghị quyết 125/NQ-
NHNT.HĐQT nhưng vẫn trực thuộc Vietcombank trung ương.
Ngày 28/12/2005 theo quyết định số 1215/QĐ-NHNT.TCCB-ĐT quyết định
của Hội đồng quản trị NHNT Việt Nam, SGD NHNT VIệt Nam tách ra hoạt động
độc lập.
Sở giao dịch là một đơn vị trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam, là một chi nhánh của Vietcombank. Trước đây, một ngân hàng
thương mại có thể có nhiều sở giao dịch nhưng theo quyết định mới nhất của chính
phủ thì 1 ngân hàng thương mại hiện nay chỉ có thể có duy nhất một Sở giao dịch và
phải đặt tại tỉnh, thành phố mà trụ sở chính đặt trụ sở. Là một đơn vị hạch toán phụ
thuộc Vietcombank, Sở giao dịch không có tư cách pháp nhân: không có tài sản
riêng, tài sản của SGD do Hội sở chính cung cấp, hoạt động theo uỷ quyền của Hội
sở chính, tuy nhiên vẫn có con dấu riêng và bảng cân đối kế toán riêng.
Ngày 30/10/2008, Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank) đã chính thức khai trương trụ sở hoạt động mới tại địa chỉ
31-33 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, đồng
thời tổ chức hội nghị khách hàng năm 2008.
Điểm giao dịch mới của SGD nằm ngay giữa trung tâm thủ đô, thuận lợi về
giao thông, với mật độ dân cư lớn, hệ thống doanh nghiệp và cơ quan dày đặc, cùng
với sự xuất hiện của rất nhiều ngân hàng, sẽ tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ và là một
lợi thế để Sở giao dịch Vietcombank phát huy tốt hiệu quả hoạt động với thế mạnh
về vốn và các hoạt động nghiệp vụ chuyên biệt của một ngân hàng đối ngoại, cũng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm 4 Đầu tư 47D
Phó Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Tổng giám
đốc
SGD
Kiểm tra nội
bộ
như các dịch vụ ngân hàng bán lẻ và nhiều sản phẩm mới hướng đến khách hàng cá
nhân mà Sở giao dịch đang triển khai.
1.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của SGD
Bộ máy tổ chức:
Sở giao dịch gồm 1 giám đốc và 4 phó giám đốc, các phòng chuyên môn nghiệp
vụ và các phòng giao dịch. Cụ thể, SGD có 24 phòng ban tại trụ sở chính (31 – 33
Ngô Quyền và tầng 1 đến tầng 3 toà nhà Vietcombank Tower 198 Trần Quang
Khải). Mỗi phòng tại SGD đều có chức năng nhiệm vụ riêng. 15 phòng giao dịch
thuộc SGD nằm rải rác trên địa bàn thành phố Hà Nội.
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI SGD
Phòng bảo lãnh
Phòng đầu tư dự án
Phòng HCQT
Phòng hối đoái
Phòng kinh tế giao dịch
Phòng kinh tế tài chính
Phòng quản trị rủi ro
Phòng ngân quỹ
Phòng quản lý nhân sự
Phòng thanh toán XNK
Phòng thanh toán thẻ
Phòng quản lý nợ
Phòng QH khách hàng
Phòng tín dụng TG&TD
Phòng tin học
Phòng vốn và kd ngoại hối
Phòng vay nợ viện trợ
Chức năng của SGD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm 5 Đầu tư 47D
SGD là một chi nhánh lớn của Vietcombank, nên nó có những chức năng chủ
yếu sau:
- Huy động vốn
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán bằng VND và
ngoại tệ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu
- Cho vay: cho vay bằng VND và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân
và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo quyền hạn và hạn mức được Tổng
giám đốc Vietcombank uỷ quyền
- Bảo lãnh, tái bảo lãnh cho các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước
trong phạm vi quyền hạn và phân cấp uỷ quyền.
- Thanh toán quốc tế: Mở L/C, nhờ thu kèm chứng từ, chiết khấu, dịch vụ
ngân hàng đối ngoại
- Cung cấp dịch vụ cất giữ, bảo quản tài sản có giá
- Cung cấp các phương tiện thanh toán và các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền,
thu chi hộ, nhờ thu, dịch vụ ngân quỹ cho khách hàng.
- Thực hiện các nghiệp vụ phát sinh về tiền gửi, tiền vay theo quy chế quản lý
vốn của Vietcombank.
- Lập báo cáo tài chính
- Thực hiện công tác quản lý ngân quỹ theo quy định
- Thống kê báo cáo số liệu hoạt động
- Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
- Thực hiện công tác tổ chức quản lý cán bộ
Ngoài ra trong từng thời kỳ, SGD có thể được Tổng Giám Đốc Vietcombank
giao thêm chức năng khác.
- Phòng bảo lãnh: cung cấp các sản phẩm về bảo lãnh, tái bảo lãnh của SGD
cho khách hàng là tổ chức. Các loại bảo lãnh: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh đối ứng,
tái bảo lãnh.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm 6 Đầu tư 47D
- Phòng đầu tư dự án: Cấp tín dụng trung và dài hạn dành cho các dự án đầu
tư, xây dựng các công trình lớn
- Phòng kế toán tài chính: Hạch toán các khoản chi tiêu tài chính, quản lý các
tài sản cố định, hạch toán các chi phí, một phần của doanh thu. Đặc biệt có chức
năng thanh toán liên ngân hàng, thanh toán bù trừ. Cân đối các tài khoản kế toán,
phục vụ cho các hoạt động tác nghiệp cho các phòng nghiệp vụ.
- Phòng kế toán giao dịch: Có chức năng phục vụ khách hàng tổ chức, cả cư
trú và không cư trú, có quan hệ với SGD. Cung cấp các sản phẩm thanh toán cho
đối tượng khách hàng là tổ chức kinh tế: dịch vụ phát hành séc, trả lương qua tài
khoản…
- Phòng khách hàng đặc biệt: Cung cấp các sản phẩm dành cho khách hàng là
cá nhân, là những khách hàng đặc biệt (có số dư hoạt động lớn như gửi tiền nhiều,
các quan chức của các bộ, ngành, cán bộ lãnh đạo của các tổ chức kinh tế). Phòng
này có chức năng xây dựng chính sách về khách hàng đặc biệt ví dụ như: ưu đãi lãi
suất, kỳ hạn…
- Phòng kiểm tra nội bộ: Phòng kiểm tra giám sát việc thực hiện các văn bản
pháp luật của các phòng nghiệp vụ.
- Phòng hành chính quản trị: Gồm 2 bộ phận
+ Hành chính: Văn thư, lễ tân, đống dấu, chuyển công văn, có chức năng văn
phòng đối với ban giám đốc
+ Quản trị: Duy trì hệ thống điện nước, điều hoà, đảm bảo cơ sở vật chất cho
SGD có thể hoạt động
- Phòng hối đoái: Cung cấp các sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân, kể cả
cá nhân cư trú hoặc không cư trú nhưng chỉ là các sản phẩm thanh toán (Sản phẩm
tiền gửi tài khoản thanh toán, thanh toán trong nước, quốc tê, bán các loại séc quốc
tế, séc du lịch quốc tế …)
- Phòng ngân quỹ: Thực hiện thu chi, cân đối ngân quỹ tại SGD
- Phòng quản lý nhân sự: Tham mưu cho ban giám đốc về bộ máy và về quản
lý cán bộ nhân viên.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Tâm 7 Đầu tư 47D
+ Tham mưu cho ban giám đốc về bộ máy: Thành lập mới, giải thể, chia tách
các đơn vị bộ máy của SGD.
+ Quản lý cán bộ nhân viên: Chủ yếu quản lý hợp đồng lao động, quản lý về
bố trí điều động cán bộ, thực hiện công tác Bảo hiểm xã hội cho người lao động, đề
xuất chương trình đào tạo nhân viên, quản lý hồ sơ cán bộ, quản lý tiền lương.
- Phòng thanh toán nhập khẩu: Cung cấp các sản phẩm ngân hàng phục vụ
hoạt động nhập khẩu: Mở L/C, chuyển tiền…
- Phòng thanh toán xuất khẩu: Cung cấp các dịch vụ ngân hàng phục vụ xuất
khẩu: nhận L/C từ nước ngoài, kiểm tra theo dõi tính hợp lý, hợp lệ của L/C, nhận
các chứng từ xuất hàng cho khách hàng, chiết khấu các chứng từ hàng xuất.
- Phòng thanh toán thẻ: Phát hành thẻ ( Thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng)
+ Thẻ ghi nợ trong nước gồn: Connect 24, SG24. Thẻ ghi nợ quốc tế: MTV,
VCB Visa…Đối với thẻ ghi nợ thì tiền phải có sẵn trong tài khoản
+ Thẻ tín dụng: Khách hàng có thể chi tiêu trong hạn mức của thẻ. Ví dụ:
Thẻ có hạn mức 20 triệu đồng thì sẽ được chi tối đa 20 triệu đồng trong tháng, cuối
tháng sẽ có hoá đơn gửi về và phải thanh toán.
+ Hoạt động thanh toán thẻ: đảm bảo hệ thống các máy ATM và các điểm
chấp nhận thanh toán thẻ hoạt động tốt. Có thể thanh toán tiền mặt thẻ: đến trực tiếp
ngân hàng để rút tiền.
+ Phát triển khách hàng: Triển khai các hoạt động thẻ của ngân hàng, chủ
động tìm kiếm khách hàng, tiếp thị sản phẩm tới khách hàng.
- Phòng khách