Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn. Điều đó buộc các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với môi trường cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng không ít sự khó khăn. Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra của doanh nghiệp cũng phải đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, sản phẩm đó phải đảm bảo chất lượng, và có giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng.
Để hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều yếu tố liên quan, nhưng yếu tố quan trọng cấu thành nên sản phẩm đó là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ khá lớn trong giá thành sản phẩm. Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hợp lý, sử dụng tiết kiệm nhiên liệu đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình nhập xuất, dự trữ, bảo quản sử dụng và thúc đẩy việc cung cấp đồng bộ các loại vật liệu cần thiết cho sản xuất, đảm bảo tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí vật liệu, tránh hư hỏng và mất mát . góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản
xuất kinh doanh, đặc biệt trong quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đây là yếu tố hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
78 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 10235 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu của chuyên đề, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới tập thể quý thầy cô Trường Đại học kinh tế – Huế đã truyền đạt tất cả mọi kiến thức cho em trong quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Hải Bình đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian học tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong thời gian thực tập, đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng kế toán đã chỉ đạo, giúp đỡ truyền đạt mọi kinh nghiệm trong thời gian thực tập tại công ty.
Xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã động viên giúp đỡ trong suốt quá trình học tập.
Mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng nhưng do thời gian hạn chế cũng như khả năng bản thân còn thiếu sót chắc sẽ không tránh khỏi những vướng mắc và khiếm khuyết nhất định. Em xin chân thành tiếp nhận những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, quý cơ quan, các bạn để chuyên đề này được hoàn thiện một cách tốt nhất.
Thanh Hóa, tháng 3 năm 2013
Sinh viên
Bùi Anh Tuấn
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI
- CTCP: Công ty cổ phần - XDCB: Xây dựng cơ bản
- NVL: Nguyên vật liệu - NKC: Nhật ký chung
- CCDC: Công cụ -dụng cụ - NKCT: Nhật ký chứng từ
- GTGT: Giá trị gia tăng - NK SC: Nhật ký – cổ cái
- TSCĐ: Tài sản cố định - CTGS: Chứng từ ghi sổ
- SDĐK: Số dư đầu kỳ - TK: Tài khoản
- SDCK: Số dư cuối kỳ - SL: Số lượng
- TT: Thành tiền - VT: Vật tư
DANH MỤC BẢNG BIỂU
- Biểu ( S2.1): Tình hình lao động của doanh nghiệp
- Biểu ( S2.2): Tình hình tài sản và nguồn vốn
- Biểu ( S2.3): Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
- Biểu ( S2.4): Hoá đơn GTGT mua NVL
- Biểu ( S2.5): Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Biểu ( S2.6): Phiếu nhập kho NVL
- Biểu ( S2.7): Hoá đơn GTGT mua CCDC
- Biểu ( S2.7): Biên bản kiểm nghiệm CCDC
- Biểu ( S2.9): Phiếu nhập kho CCDC
- Biểu ( S2.10): Giấy đề nghị lĩnh vật tư
- Biểu ( S2.11):Phiếu xuất kho NVL
- Biểu ( S2.12): Giấy đề nghị lĩnh CCDC
- Biểu ( S2.13): Phiếu xuất kho CCDC
- Biểu ( S2.14): Thẻ kho NVL
- Biểu ( S2.15): Thẻ kho CCDC
- Biểu ( S2.16): Sổ chi tiết NVL
- Biểu ( S2.17): Sổ chi tiết CCDC
- Biểu ( S2.18): Bảng tổng hợp nhập – xuất – tông NVL
- Biểu ( S2.19): Bảng tổng hợp nhập – xuất – tông CCDC
- Biểu ( S2.20): Sổ nhật ký chung
- Biểu ( S2.21): Sổ nhật ký mua hàng
- Biểu ( S2.22): Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Biểu ( S2.23): Sổ cáo TK 152
- Biểu ( S2.24): Sổ cái TK 153
DANH MỤC SƠ ĐỒ
- Sơ đồ (S 1.1) : Phương pháp thẻ song song
- Sơ đồ (S 1.2) : Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Sơ đồ (S 1.3): Phương pháp sổ số dư
- Sơ đồ (S 1.4): Kế toán biến động tăng, giảm nguyên vật liệu
- Sơ đồ (S 1.5): Kế toán biến động tăng, giảm công cụ dụng cụ
- Sơ đồ (S 1.6): Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
- Sơ đồ (S 1.7): Kế toán tổng hợp công cụ dụng cụ
- Sơ đồ( S2.1): Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hiện tại
- Sơ đồ (S2.2) : Bộ máy kế toán Công ty CP giấy Lam Sơn
- Sơ đồ (S 2.3) : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
- Sơ đồ( S2.4): Hình thức kế toán nhật ký chung
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ 1
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... 2
Danh mục bảng, biểu ....................................................................................................... 2
Danh mục sơ đồ, đồ thị ..................................................................................................... 3 Mục lục .........................................................................................................................3 - 6
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................7 - 8 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................7
3. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................................7
4. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................7
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................8
6. Kết cấu đề tài:..................................................................................................................8
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................9 - 69
CHƯƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất.................................................9 - 24
1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ ....................................9
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu.................................................................9
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của công cụ dụng cụ................................................................9
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ...........................................9
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ........................................................10
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ ..................................................11 -13
1.3.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ ...................................................13
1.3.1.Chứng từ và sổ kế toán sử dụng...............................................................................13
1.3.2.Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ..............14 -16
1.4.Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ ...................17 .1.4.1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên........................................................17 - 20
1.4.2.Theo phương pháp kiểm kê định kỳ..................................................................21 - 23
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá...............................................................................................24 - 67
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần giấy Lam sơn Thanh Hoá........................................24
2.1.1. Tên doanh ngjhiệp...................................................................................................24
2.1.2. Lịch sử phát triển...................................................................................................25
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty....................................................................25 - 27
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán:........................................................................................28
2.1.5. Chức năng nhiệm và nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................29
2.1.6. Chế độ kế toán áp dụng..........................................................................................30
2.1.7. Chế độ kế toán áp dụng..........................................................................................30
2.1.8.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.....................................................................31
2.1.9. Tình hình nguồn lực tại doanh nghiệp từ năm 2010-2012……………..........32 - 35
2.2.Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ .............................36
2.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ của công ty......................................36
2.2.2.Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ..............................................36
2.2.3.Đánh giá NVL - CCDC của công ty........................................................................36
2.2.4.Tổ chức công tác kế toán NVL – CCDC trong công ty............................................37
2.2.4.1. Khi thu mua nhập kho NVL – CCDC...................................................................38
2.2.4.2. Khi xuất kho NVL – CCDC..................................................................................39
2.2.5. Kế toán chi tiết qua trình nhập – xuất – tồn kho....................................................39
2.2.5.1.Hình thức kế toán nhật ký chung......................................................................40 -56
2.2.6. Đánh giá NVL – CCDC...........................................................................................56
2.2.7. Kế toán tổng hợp nhập – xuất NVL – CCDC...........................................................57
2.2.7.1.Kế toán tổng hợp nhập NVL – CCDC...................................................................58
2.2.7.2. Kế toán tổng hợp xuất vật liệu..............................................................................59
2.2.8. Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp NVL – CCDC.......................................................60
2.2.8.1.Sổ nhật ký chung....................................................................................................61
2.2.8.2.Sổ nhật ký mua hàng......................................................................................62 - 63
2.2.8.3. Sổ chi tiết thanh toán với người bán....................................................................64
2.2.8.4. Sổ cái TK152, TK153....................................................................................65 - 66
2.2.9. Kiểm kê, đánh giá NVL – CCDC tồn kho................................................................67
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá..............................................68 - 74
3.1. Đánh giá ưu nhược điểm về kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá..........................................................................................................68 - 72
3.2 Các kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần giấy Lam Sơn.............................................................................................................................72 - 74
PHẦN III - Kết luận và kiến nghị ..............................................................................75
Danh mục tài liệu tham khảo........................................................................................76
Giấy xác nhận của đơn vị thực tập...............................................................................77
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn. Điều đó buộc các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với môi trường cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng không ít sự khó khăn. Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra của doanh nghiệp cũng phải đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, sản phẩm đó phải đảm bảo chất lượng, và có giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng.
Để hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều yếu tố liên quan, nhưng yếu tố quan trọng cấu thành nên sản phẩm đó là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ khá lớn trong giá thành sản phẩm. Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hợp lý, sử dụng tiết kiệm nhiên liệu đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình nhập xuất, dự trữ, bảo quản sử dụng và thúc đẩy việc cung cấp đồng bộ các loại vật liệu cần thiết cho sản xuất, đảm bảo tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí vật liệu, tránh hư hỏng và mất mát…. góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản
xuất kinh doanh, đặc biệt trong quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đây là yếu tố hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Trong thời gian học tập tại trường, với tầm quan trọng và ý nghĩa trên cùng với sự mong muốn học hỏi của bản thân cũng như muốn được đóng góp ý kiến của mình kết hợp giữa lý luận và thực tiễn nên em chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp” tại Công ty Cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng, thông qua đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá.
Đối tượng nghiên cứu.
Công tác kế toán kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá.
Phạm vi nghiên cứu.
- Về mặt không gian: Tập trung tìm hiểu tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn Thanh Hoá.
- Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình của Công ty qua 3 năm 2010 -2012.
- Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn Thanh Hoá tháng 12 năm 2012..
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Là tham khảo các tài liệu, các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của đơn vị, để phân tích và đưa ra những nhận xét đánh giá về đơn vị.
- Phương pháp kế toán:
+ Phương pháp chứng từ kế toán: dùng để thu nhận thông tin kế toán.
+ Phương pháp tài khoản kế toán: dùng để hệ thống hoá thông tin kế toán.
+ Phương pháp tính giá: sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật tư, hàng hoá ở những thời điểm nhất định và theo những quy tắc nhất định.
+ Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết.
Kết cấu đề tài:
- Phần I – Đặt vấn đề
- Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần giấy Lam Sơn Thanh Hoá.
Phần III – Kết luận và kiến nghị
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1.Khái niệm, đậc điểm của NVL - CCDC
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, đặc điểm NVL
* Khái niệm: Nguyên liệu vật liệu của doanh nghiệp là đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm. Giá trị nguyên liệu vật liệu thường chiếm tỷ lệ cao trong giá thành sản phẩm.
* Đặc điểm: Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh bị tiêu hao toàn bộ, biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị vật liệu sẽ chuyển dịch hết một lần vào giá trị sản phẩm làm ra. Nguyên vật liệu không hao mòn dần như tài sản cố định.
Nguyên vật liệu được xếp vào tài sản lưu động, giá trị vật liệu thuộc vốn lưu động dự trữ. Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu có nhiều loại khác nhau, bảo quản phức tạp. Nguyên vật liệu thừờng được nhập xuất hàng ngày do đó nếu không tổ chức tốt công tác quản lý và hạch toán vật liệu sẽ gây ra lãng phí và mất mát.
1.1.2.Khái niệm, đặc điểm CCDC.
* Khái niệm: Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ về giá trị và thời gian sử dụng quy định cho tài sản cố định.
* Đặc điểm: Công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ hình thái vật chất ban đầu. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, CCDC bị hao mòn dần, giá trị của CCDC được chuyển dịch dần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Do đó cần phân bổ dần giá trị của CCDC vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.2.Phân loại và đánh giá NVL - CCDC
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có nhiều loại khác nhau và thường xuyên biến động. Mỗi loại có tính chất lý hóa khác nhau, mục đích sử dụng, cách bảo quản khác nhau. Vì vậy để quản lý chặt chẽ NVL, CCDC đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh ổn định và liên tục thì cần phải phân loại chúng.
1.2.1.Phân loại NVL – CCDC.
* Phân loại nguyên vật liệu
Hiện nay có nhiều cách phân loại nguyên vật liệu mà cách chủ yếu là phân loại theo tác dụng của nó đối với quá trình sản xuất. Theo cách phân loại này thì NVL được phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: là loại vật liệu bị biến biến đổi hình dạng và tính chất của chúng sau sản xuất. Trong quá trình chế biến sản xuất để cấu thành thực thể sản phẩm. Vật liệu chính cũng có thể là những sản phẩm của công nghiệp hoặc nông nghiệp khai thác từ trong tự nhiên chưa qua khâu chế biến công nghiệp như: sắt, thép, cát, đá….
- Vật liệu phụ: là loại vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất. Chủ yếu được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc để đảm bảo cho tư liệu lao động hoạt động được bình thường. Căn cứ vào vai trò và tác dụng của vật liệu phụ trong quá trình sản xuất.
Vật liệu phụ có ba loại:
+ Vật liệu phụ kết hợp với vật liệu chính để cấu thành thực thể của sản phẩm như vecni để đánh bóng đồ gỗ, thuốc nhuộm để nhuộm vải…
+ Vật liệu phụ làm thay đổi chất lượng của vật liệu chính như sut để tẩy trắng bột giấy…
+ Vật liệu phụ sử dụng để đảm bảo cho quá trình sản xuất dược thuận tiện và liên tục như dầu mỡ tra vào máy…
- Nhiên liệu: là những thứ tạo ra nhiệt năng như than, củi gỗ, xăng, dầu…
- Phụ tùng thay thế: là những phụ tùng cần dự trữ để sửa chữa, thay thế các phụ tùng của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là loại vật liệu, thiết bị phục vụ cho việc lắp đặt các công trình xây dựng cơ bản bao gồm: thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và kết cấu.
- Phế liệu: bao gồm các vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất và thanh lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ… nhưng cũng có thể bán ra ngoài để thu hồi vốn. (VD: mạt cưa, sắt thép vụn…). Để thuận tiện và tránh nhầm lẫn trong công tác quản lý và kế toán vật liệu về số lượng giá trị của từng loại vật liệu, thì trên cơ sở phân loại từng nhóm, từng thứ, xác định thống nhất tên gọi của từng loại vật liệu, nhãn hiệu, quy cách vật liệu, đơn vị đo lường, giá hạch toán của từng loại vật liệu
* Phân loại công cụ dụng cụ
- Căn cứ vào mục đích, công dụng của công cụ dụng cụ
+ Công cụ dụng cụ lưu động + Dụng cụ quản lý, bảo hộ lao động.
+ Dụng cụ đồ nghề. + Dụng cụ quản lý. + Lán trại tạm thời.
- Các bao bì dùng để đựng hàng hóa, vật liệu trong công tác quản lý, công cụ dụng cụ được chia:
+ Công cụ dụng cụ. + Bao bì luân chuyển. + Đồ dùng cho thuê.
Ngoài ra, có thể chia CCDC đang dùng và CCDC trong kho
1.2.2.Đánh giá NVL – CCDC.
Tính giá nguyên vật liệu là dùng tiền biểu thị giá trị của vật liệu theo những nguyên tắc nhất định. Một trong những nguyên tắc cơ bản của hạch toán vật liệu là phải ghi sổ vật liệu theo giá thực tế.
* Đánh giá NVL – CCDC nhập kho.
Tùy theo từng trường hợp nhập kho mà giá thực tế của NVL – CCDC được xác định:
Trường hợp NVL – CCDC mua ngoài
Giá thực tế nhập kho
=
Giá mua ghi trên hóa đơn
+
Chi phí thu mua
+
Thuế nhập khẩu (nếu có)
-
Các khoản giảm giá (nếu có)
Trường hợp NVL – CCDC tự chế biến
Giá thực tế nhập kho
=
Giá thực tế NVL – CCDC xuất chế biến
+
Các chi phí chế biến phát sinh
Trường hợp NVL – CCDC thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực tế nhập kho
=
Giá thực tế xuất kho
+
Chi phí vận chuyển
+
Chi phí gia công