I. “Định vị” đồng bằng sông Cửu
Long trong “bản đồ” kinh tế - xã
hội đất nước.
II. Thành tựu và hạn chế của vùng
ĐBSCL.
III. Một số định hướng, giải pháp phát
triển KT-XH, giai đoạn đến 2020
33 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4011 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổng quan tình hình phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/49
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN
CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO KHU VỰC TÂY NAM BỘ
Chuyên đề
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
______
Trần Hữu Hiệp
Vụ trưởng Vụ Kinh tế
Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
0913143333
NỘI DUNG
I. “Định vị” đồng bằng sông Cửu
Long trong “bản đồ” kinh tế - xã
hội đất nước.
II. Thành tựu và hạn chế của vùng
ĐBSCL.
III. Một số định hướng, giải pháp phát
triển KT-XH, giai đoạn đến 2020
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện
Nghị quyết 21-NQ/TW của Bộ Chính
trị về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển
KT-XH, đảm bảo ANQP vùng ĐBSCL thời kỳ 2001-
2010.
• Báo cáo tổng kết năm 2012 của BCĐ Tây Nam Bộ.
• Kết luận số 28-KL/TW ngày 14-8-2012 của Bộ Chính
trị về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh – quốc phòng
vùng ĐBSCL, thời kỳ 2011-2020 (…)
• Slide thuyết trình + Word tải về từ địa chỉ:
3
I. “Định vị” ĐBSCL• ĐBSCL = 13/63 tỉnh, thành cả
nước (2 tỉnh: Long An, Tiền Giang
nằm trong vùng KTTĐ phía Nam).
• Diện tích gần 4 triệu ha (12% cả
nước), dân số 18-20 triệu người
(22% cả nước).
• Góp khoảng 20% GDP, 2 thế mạnh:
(1) Nông nghiệp (lúa gạo, thuỷ sản, trái cây)
(2) Công nghiệp năng lượng (định hướng mới).
• Là khu vực duy nhất của cả nước tiếp giáp Biển Đông và Biển
Tây với bờ biển dài 750 km, chiếm 23% chiều dài bờ biển
quốc gia; có gần 200 đảo và quần đảo, đảo Phú Quốc lớn
nhất nước; gần tuyến hàng hải Đông – Tây, là luồng hài hải
quốc tế sôi động nhất, hiện diện nhiều nền kinh tế lớn của thế
giới.
• ĐBSCL là tâm điểm của vòng tròn bán kính 500 km, bao gồm
hầu hết các quốc gia ĐNA
• ĐBSCL không chỉ là vùng trọng điểm sản xuất
lương thực, trái cây, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ,
hải sản của cả nước, mà còn được xác định là
„vùng nông sản lớn trong mạng lưới sản xuất
toàn cầu”; là “vùng có tiềm năng, thế mạnh phát
triển công nghiệp năng lượng, công nghiệp thực
phẩm, phát triển du lịch và là vùng sản xuất
lương thực trọng điểm quốc gia”
II. Thành tựu & hạn chế
1. Thành tựu:7
1.1.Kinh tế các tỉnh, thành vùng ĐBSCL phát triển
nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng
hướng, hiệu quả sản xuất được nâng cao.
• Môi trường đầu tư vùng ĐBSCL ngày càng tốt
hơn, chỉ số năng cạnh tranh (PCI) của các địa
phương các năm qua được cải thiện khá tốt,
hầu hết đều nằm trong nhóm khá, tốt và rất tốt.
• Riêng năm PCI 2012, vùng ĐBSCL có 3 tỉnh
trong nhóm 5 và 6 tỉnh trong nhóm 10 tỉnh,
thành dẫn đầu; đặc biệt, có Đồng Tháp đứng
đầu 63 tỉnh, thành cả nước.
Đặc biệt:• Lúa gạo: chiếm hơn 50% sản lượng
cả nước (25,3 tr. tấn năm 2012,
chiếm hơn 55% cả nước), hơn 90%
kim ngạch xuất khẩu cả nước (20%
lượng gạo XK toàn cầu).
• Thủy sản: 70% diện tích nuôi, 58%
sản lượng (tôm 80%), 60% kim
ngạch XK cả nước (16/20 DN thủy
sản hàng đầu cả nước)
• Trái cây: 38% diện tích (400 ngàn
ha), 70% sản lượng trái cây cả
nước.
• Xuất khẩu – xuất siêu
• Trong khi cả nước luôn “nhập siêu” suốt 27
năm qua (trừ năm 1992 xuất siêu “nhẹ”
khoảng 40 triệu USD), thì ĐBSCL liên tục
“xuất siêu” nhờ sự đóng góp từ các mặt
hàng nông sản chủ lực.
• Năm 2012: XNK: 14,27 tỉ USD. Trong đó:
– XK: 10,3 tỉ USD
– NK: 4,2 tỉ USD
– Xuất siêu: 5,87 tỉ USD
ĐBSCL là vùng xuất siêu của cả
nước
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
T
ỷ
U
S
D
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
XK của ĐBSCL NK của ĐBSCL Tỷ lệ XK Tỷ lệ NK
1. Thành tựu (tt)
1.2. Nông, lâm, ngư nghiệp phát triển toàn diện,
từng bước hình thành vùng sản xuất tập trung,
chuyên canh, phát huy lợi thế sản phẩm chủ
lực của vùng (lúa gạo, thủy sản, trái cây), thể
hiện vai trò trung tâm lớn về sản xuất lúa gạo,
nuôi trồng, đánh bắt thủy sản của cả nước.
1.3. Công nghiệp được chú trọng phát triển, đi dần
vào khai thác các thế mạnh của vùng về công
nghiệp chế biến nông sản, bước đầu tập trung
đầu tư phát huy lợi thế về công nghiệp dầu
khí, năng lượng, nhiệt điện và cơ khí.
1. Thành tựu (tt)
1.4. Thương mại, dịch vụ, du lịch của vùng có
bước phát triển khá, đáp ứng nhu cầu sản
xuất, tiêu thụ và đời sống nhân dân.
1.5. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng ĐBSCL
có nhiều cố gắng. Nhất là hạ tầng giao thông
có nhiều chuyển biến, gắn kết với thủy lợi.
Toàn vùng cơ bản hoàn thành mục tiêu xây
dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập
lũ, các đô thị được đầu tư, nâng cấp.
1. Thành tựu (tt)
1.6. Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, giải quyết
việc làm, xóa đói giảm nghèo, chăm sóc
y tế có nhiều tiến bộ.
1.7. Thực hiện các chính sách dân tộc, tôn
giáo, xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh, kiện toàn hệ thống chính trị.
2. Một số tồn tại, hạn chế & thách thức
trong phát triển vùng ĐBSCL:
2.1. Hạ tầng giao thông, thuỷ lợi, chất lượng nguồn nhân lực
hạn chế, kinh tế vùng phát triển chưa bền vững, chất
lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh còn thấp.
2.2. Nông dân đứng trứơc nhiều thách thức khi chuyển từ sản
xuất ra nhiều sản lượng nông sản (lúa gạo, thủy sản, trái
cây …) sang phải làm ra nhiều giá trị (lợi nhuận) từ nông
sản; từ “nông dân” sang “doanh nhân nông nghiệp”.
14
16
17
Hạn chế (tt):2.3. Lực lượng DN phần lớn qui mô nhỏ và vừa (90%).
2.4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
– Kết quả thu hút FDI còn rất khiêm tốn (4,8% số dự
án, 4,2% tổng vốn đăng ký cả nước)
– Quy mô trung bình của các dự án FDI rất nhỏ
– Cơ cấu FDI ít phù hợp với lợi thế so sánh
– Khu vực FDI chưa trở thành một bộ phận hữu cơ và
có đóng góp đáng kể tới tăng trưởng và chuyển đổi
cơ cấu kinh tế một cách bền vững…
2.5. Liên kết vùng, liên vùng, hợp tác với TPHCM mới đạt
kết quả bước đầu, còn nhiều hạn chế.
KÝ kết Chương trình hợp tác toàn diện giữa BCĐ TNB (ĐBSCL)
và TP HCM tại MDEC –AG năm 2009
Vấn đề đặt ra đối với kết vùng
• Cơ chế pháp lý về liên kết vùng?
• Mô hình tổ chức, điều phối phát triển kinh
tế vùng?
• Một số thách thức: ứng phó, thích nghi
biến đổi khí hậu, phát triển bền vững …
cần tăng cường liên kết vùng ĐBSCL, cả
TP. HCM, miền Đông…
2. Một số tồn tại, hạn chế & thách thức
trong phát triển vùng ĐBSCL (TK NQ 21):
1. Kinh tế phát triển chưa bền vững, chất
lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh còn thấp,
yếu tố rủi ro còn cao, chưa tương xứng
tiềm năng của vùng.
2. Giáo dục-đào tạo, dạy nghề, văn hóa – xã
hội còn nhiều hạn chế, yếu kém so với các
vùng, miền khác.
3. Lĩnh vực quốc phòng – an ninh còn tiềm ẩn
yếu tố gây mất ổn định cần tập trung giải
quyết.
4. Xây dựng hệ thống chính trị còn những hạn
chế, yếu kém chậm được khắc phục.
Tai nạn giao thông – Vấn đề xã hội
• Hậu quả xã hội:
– Thiệt hại về người
– Thiện tài sản,
– Tâm lý xã hội bất an …
Năm 2012, Lần đầu tiên trong 10 năm, số người chết
vì tai nạn giao thông trong cả nước giảm dưới 10.000.
Toàn quốc đã xảy ra hơn 36.300 vụ tai nạn, giảm
16%, làm chết hơn 9.800 người, giảm 14%, có 38.000
người bị thương, giảm 20%.
9.800 người : 365 ngày = 27 người chết /ngày
38.000 người : 365 ngày = 104 người bi thương/ngày
22
Tai nạn giao thông – Vấn đề xã hội.
Nhưng “chính sách XH” gì?
• Chính sách tác động, ứng
phó:
Tăng cường các biện pháp,
giải pháp:
• Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức
• Bắt buộc đội mũ bảo hiểm
• Hạn chế phương tiện giao
thông?
• Tạm giữ, tịch thu, tiêu hủy
phương tiện vi phạm (?) …
23
Phân hóa giàu – nghèo: Vấn đề XH
• Xóa đói giảm nghèo đạt
được thành tựu ấn
tượng. Song, không đồng
đều và chưa bền vững.
Ấn tượng:
– Tỉ lệ giảm nghèo liên tục
giảm hơn 2 thập niên (từ
58% năm 1993 xuống
14,5% năm 2008). Năm
2010 vươn lên nhóm quốc
gia có thu nhập trung bình.
24
• Năm 1993 chưa đến 37% người nghèo sử
dụng điện, năm 2010 có khoảng 90%.
Tương ứng là sử dụng nước sạch, các dịch
vụ y tế.
• Vấn đề xã hội: đang có sự phân hóa, phân
tầng giữa nhóm người giàu – khá – trung
bình – cận nghèo – nghèo.
Khác với 20 năm trước, một chính sách có
thể áp dụng chung cho nhiều nhóm người
trong xã hội, nay phải tinh tế hơn, tính đến
“đặc thù” từng nhóm, Trong nhóm nghèo
cũng biểu hiện đa dạng (nhiều nguyên nhân
nghèo, tính vùng, miền).
TD: đặc thù nghèo ở vùng ĐBSCL là gì?
25
Phụ nữ lấy chồng Đài Loan, Hàn Quốc
hàng loạt – Vấn đề XH?
=> Phân hóa
giàu nghèo
ngày càng
lớn hơn (20%
nhóm có thu
nhập cao
nhất và 20%
nhóm có thu
nhập thấp
nhất): 6 – 8
lần.
29
III. Một số định hướng, giải pháp phát triển
KT-XH, giai đoạn đến 2020
Mục tiêu chủ yếu:
• Kết luận số 28-KL/TW ngày 14-8-2012 của Bộ Chính trị về
phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển KT-XH và đảm
bảo an ninh, quốc phòng vùng ĐBSCL, thời kỳ 2011-2020 xác
định:
• “Xây dựng và phát triển ĐBSCL thành vùng trọng điểm sản
xuất nông nghiệp hàng hoá theo hướng hiện đại, phát triển
công nghiệp chế biến và công nghiệp phụ trợ cho nông nghiệp
với tốc độ tăng trưởng cao, bền vững. Phát triển mạnh kinh tế
biển. Xây dựng ngành thuỷ sản trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn của quốc gia có qui mô lớn, hiện đại, sức cạnh tranh cao.
Phát triển mạnh ngành dịch vụ - du lịch thành ngành kinh tế
then chốt của vùng. Chủ động hội nhập, hợp tác kinh tế với các
nước, trước hết là các nước khu vực Đông Nam Á”
III. Một số định hướng, giải pháp (tt)
1. Tạo môi trường, điều kiện thuận lợi cho mọi thành
phần kinh tế đầu tư phát triển.
2. Đẩy mạnh thực hiện liên kết vùng trong nông nghiệp,
nông dân, gắn với xây dựng nông thôn mới.
3. Tập trung mọi nguồn lực phát triển nhanh và đồng bộ
kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội.
4. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng, gắn với công tác bảo vệ môi trường.
5. Thực hiện tốt chủ trương đoàn kết dân tộc, các chính
sách an sinh xã hội, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo,
nâng cao đời sống nhân dân.
6. Đảm bảo giữ vững ổn định chính trị - xã hội vùng
ĐBSCL.
Gợi ý tự nghiên cứu/thảo luận
1. Ở cơ quan, đơn vị, địa phương các anh
chị có xuất hiện những vấn đề KTXH bức
xúc? Đó là gì?
2. Từ nội dung nghiên cứu, theo các anh
chị, cần cơ chế, chính sách và giải pháp
gì để giải quyết các vấn đề KTXH bức
xúc đó?
32
33