Công tác thống kê ñất ñai huyện Cầu Ngang

Trong mỗi ngành nghề, mỗi năm ñều thống kê ñể biết rõ tình hình hoạt ñộng cũng nhưnhững dự ñịnh sắp tới. Trong quản lí ñất ñai cũng vậy và quan trọng hơn ñất ñai là một tưliệu sản xuất ñặc biệt. Mỗi ngày ñều có biến ñộng ñất ñai do chuyển nhượng, chuyển mục ñích, tặng cho, tách, hợp thửa, Do ñó thống kê, kiểm kê ñất ñai hàng năm, năm năm ñểbiết rõ tình hình sửdụng quỹ ñất ñểquy hoạch tổng thểphát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng, an ninh của huyện, của các ngành. Mục ñích của công tác thống kê tại huyện: - Nắm chắc lại diện tích ñất ñai của huyện dựa trên hồsơ ñịa giới hành chính và hồsơ ñịa chính hiện có, kiểm kê diện tích từng loại ñất theo mục ñích sửdụng, theo ñối tượng người sửdụng ñất của hệthống chỉtiêu thống kê, kiểm kê của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh. - Thống kê sốliệu vềcông tác cấp giấy chứng nhận quyền sửdụng ñất, diện tích ñã ñược cấp giấy, ñủ ñiều kiện nhưng chưa cấp giấy. - Làm cơsởthực hiện quy hoạch sửdụng ñất, làm căn cứ ñểlập, ñiều chỉnh quy hoạch, kếhoạch sửdụng ñất. - Tình hình sửdụng ñất của các cơquan, tổchức ñang sửdụng. - ðềxuất ñiều chỉnh chính sách, pháp luật ñất ñai.

pdf54 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2295 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công tác thống kê ñất ñai huyện Cầu Ngang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Thanh Tuấn Công tác thống kê ñất ñai huyện Cầu Ngang iv MỤC LỤC Trang  Trang phụ bìa  Phiếu ñánh giá kết quả thực tập  Các biểu thống kê ñất ñai Nhận xét của giáo viên .......................................................................................... i Lí lịch bản thân .................................................................................................... ii Lời cảm ơn .......................................................................................................... iii Mục lục ............................................................................................................... iv CHƯƠNG MỞ ðẦU............................................................................................. 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ................................................................................ 2 I. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP ................................................................................ 2 1. Sơ lược về cơ quan ..................................................................................... 2 2. Sơ ñồ tổ chức nhân sự................................................................................. 3 3. Chức năng, nhiệm vụ.................................................................................. 5 II. TỔNG QUAN............................................................................................... 6 1. ðiều kiện tự nhiên huyện Cầu Ngang ......................................................... 6 2. Kinh tế - xã hội huyện Cầu Ngang.............................................................. 8 III. NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ .......................................................... 9 1. Phần mềm TK 05........................................................................................ 9 2. Nội dung................................................................................................... 13 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29 I. PHƯƠNG TIỆN ........................................................................................... 29 II. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN................................................................... 29 1. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp ......................................................... 33 2. Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp.................................................... 34 3. Hiện trạng sử dụng nhóm ñất chưa sử dụng ............................................. 36 4. Hiện trạng ñất có mặt nước (chỉ tiêu quan sát) ......................................... 36 5. Tình hình biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2008- 2009 .................................... 37 III. SẢN PHẨM KẾT QUẢ THỐNG KÊ ........................................................ 39 v CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................. 43 I. KẾT QUẢ THỐNG KÊ ðẤT ðAI NĂM 2008 ............................................ 43 II. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA HUYỆN ........... 43 1.Về công tác quản lí ñất ñai......................................................................... 43 2. Về công tác tổ chức cán bộ ....................................................................... 44 3. So sanh số liệu thống kê ñất ñai năm 2008 so với năm 2007..................... 44 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 45  Kết luận....................................................................................................... 45  Thuận lợi..................................................................................................... 45  Khó khăn..................................................................................................... 45  Kiến nghị .................................................................................................... 45  Nhật kí thực tập........................................................................................... 47 1 CHƯƠNG: MỞ ðẦU Trong mỗi ngành nghề, mỗi năm ñều thống kê ñể biết rõ tình hình hoạt ñộng cũng như những dự ñịnh sắp tới. Trong quản lí ñất ñai cũng vậy và quan trọng hơn ñất ñai là một tư liệu sản xuất ñặc biệt. Mỗi ngày ñều có biến ñộng ñất ñai do chuyển nhượng, chuyển mục ñích, tặng cho, tách, hợp thửa,… Do ñó thống kê, kiểm kê ñất ñai hàng năm, năm năm ñể biết rõ tình hình sử dụng quỹ ñất ñể quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của huyện, của các ngành. Mục ñích của công tác thống kê tại huyện: - Nắm chắc lại diện tích ñất ñai của huyện dựa trên hồ sơ ñịa giới hành chính và hồ sơ ñịa chính hiện có, kiểm kê diện tích từng loại ñất theo mục ñích sử dụng, theo ñối tượng người sử dụng ñất của hệ thống chỉ tiêu thống kê, kiểm kê của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh. - Thống kê số liệu về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, diện tích ñã ñược cấp giấy, ñủ ñiều kiện nhưng chưa cấp giấy. - Làm cơ sở thực hiện quy hoạch sử dụng ñất, làm căn cứ ñể lập, ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. - Tình hình sử dụng ñất của các cơ quan, tổ chức ñang sử dụng. - ðề xuất ñiều chỉnh chính sách, pháp luật ñất ñai. 2 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU I. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP: 1. Sơ lược về cơ quan: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cầu Ngang trực thuộc UBND huyện. Là cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện quản lí nhà nước về tài nguyên và môi Trường.Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng kí quyền sử dụng ñất, quản lí hồ sơ ñịa chính cho 15 ñơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Văn phòng với mục ñích giúp cơ quan tài nguyên và môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lí sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật. Phòng có 16 cán bộ, trong ñó: Trưởng phòng – Nguyễn Văn Hoành, 02 Phó phòng – Nguyễn Kinh Giới và Phan Văn Năm, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có: Giám ñốc – Trần Huệ Quang, Phó Giám ñốc – Hồ Văn Út và 11 cán bộ chuyên môn còn lại. 3 2. Sơ ñồ tổ chức nhân sự: ` Trưởng phòng Nguyễn Văn Hoành Phó phòng Nguyễn Kinh Giới Phạm Thị Hồng ðào Huỳnh Duy Khang Bùi Thanh Nhã Chiêu Thanh Phong Phạm Thị Trúc Phương Lý Bảo Sơn Nguyễn Quốc Việt Phó phòng Phan Văn Năm Cán bộ Trần Kim Quang Cán bộ Cán bộ Hồ Kim Lâm Giám ñốc Trần Huệ Quang Phó Giám ñốc Hồ Văn Út Tổ Hành chính Lê Mỹ Hạnh Tổ Kĩ thuật Nguyễn Toàn Thư 4 * Chức năng của cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện: - Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện là người ñứng ñầu và chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn do mình quản lí. - Phó thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện là người giúp Thủ trưởng chỉ ñạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng về nhiệm vụ ñược phân công. Khi Thủ trưởng vắng mặt, mỗi Phó thủ trưởng ñược Thủ trưởng ủy nhiệm ñiều hành các hoạt ñộng của cơ quan chuyên môn cấp huyện. - Số lượng Phó thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện không quá hai người. Việc ñiều ñộng, luân chuyển, khen thưởng, kỉ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế ñộ, chính sách ñối với Thủ trưởng và Phó thủ trưởng cơ quan chuyên môn do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật. * Giám ñốc và Phó Giám ñốc Văn phòng ñăng kí quyền sử dụng ñất: - Quản lí và ñiều hành phân công nhiệm vụ cho các thành viên của Văn phòng theo chuyên môn và chịu trách nhiệm với Thủ trưởng về hành vi của thành viên ñó. - Thực hiện giải quyết hồ sơ chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của mình ñược giao. Bên cạnh ñó giải quyết yêu cầu cho nhân dân về thủ tục mà không thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mình. * Các thành viên còn lại: - Căn cứ vào trình ñộ chuyên môn hay quá trình công tác từ trước khi thành lập Văn phòng sẽ ñược phân công và bổ nhiệm ñể thực hiện nhiệm vụ, các 5 thành viên này có quyền hỗ trợ và giúp ñỡ lẫn nhau ñể hoàn thành nhiệm vụ ñược giao (nếu có quyết ñịnh của cấp trên). - Chịu trách nhiệm về nhiệm vụ của mình ñược giao. 3. Chức năng, nhiệm vụ: 3.1.Vị trí, chức năng và chuyên môn: - Cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân huyện, quận , thị xã, thành phố thuộc tỉnh quản lí nhà nước về tài nguyên và môi trường do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết ñịnh về tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lí nhà nước về tài nguyên và môi trường trên ñịa bàn. - Biên chế của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lí nhà nước về tài nguyên và môi trường do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết ñịnh theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh. 3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn: - Cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lí nhà nước về tài nguyên và môi trường có nhiệm vụ và quyền hạn như sau: - Trình Uỷ ban nhân dân huyện các văn bản hướng dẫn việc thưc hiện các chính sách, chế ñộ và pháp luật của Nhà nước về quản lí tài nguyên và môi trường. - Giúp Uỷ ban nhân dân huyện lập quy hoạch sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất hàng năm, ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và tổ chức kiểm tra việc thực hiện sau khi ñược xét duyệt. - Thẩm ñịnh và trình Uỷ ban nhân dân huyện xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất cấp xã, thị trấn, kiểm tra việc thực hiện sau khi ñược xét duyệt. - Trình Uỷ ban nhân dân huyện quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, chuyển quyền sử dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho các ñối tượng thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân huyện và tổ chức thực hiện. - Quản lí và theo dõi sự biến ñộng ñất ñai, cập nhật và chỉnh lí các tài liệu về ñất ñai và bản ñồ phù hợp với hiện trạng sử dụng ñất theo hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường. 6 - Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc thống kê, kiểm kê ñăng kí ñất ñai, lập và quản lí hồ sơ ñịa chính, xây dựng hệ thống thông tin ñất ñai. - Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng ñất, bảo vệ tài nguyên ñất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, phòng chống, khắc phục sinh thái ô nhiễm, sự cố môi trường, hậu quả thiên tai. - Lập báo cáo thống kê kiểm kê ñất ñai và hiện trạng môi trường theo ñịnh kỳ; thu thập, quản lí lưu trữ tài liệu về tài nguyên và môi trường. - Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan trong việc kiểm tra và thanh tra việc thi hành pháp luật; giúp Uỷ ban nhân dân huyện giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về tài nguyên và môi trường theo quy ñịnh của pháp luật. - Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy ñịnh cua pháp luật. - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thông tin về tài nguyên và môi trường. - Báo cáo ñịnh kỳ 03 tháng, 06 tháng, 01 năm và ñột xuất tình hình thực hiện về các lĩnh vực canh tác ñược giao cho Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường. - Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn,nghiệp vụ ñối với cán bộ ñịa chính xã, phường, thị trấn.Tham gia với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc tổ chức ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác quản lí tài nguyên và môi trường và cán bộ ñịa chính xã, thị trấn. II. TỔNG QUAN: 1. ðiều kiện tự nhiên huyện Cầu Ngang: Huyện Cầu Ngang nằm phía ðông Nam tỉnh Trà Vinh, nằm bên bờ sông Cổ Chiên và cửa Cung Hầu. Phía ðông giáp với huyện Châu Thành và tỉnh Bến Tre. Phía Nam giáp với huyện Trà Cú và huyện Duyên Hải. Phía Tây giáp với huyện Châu Thành và Trà Cú. Phía Bắc giáp huyện Châu Thành. 7 Bản ñồ hành chính tỉnh Trà Vinh Toàn huyện có 15 ñơn vị hành chính gồm 13 xã và 02 thị trấn. Trung tâm hành chính của huyện ñặt tại thị trấn Cầu Ngang, nằm cách trung tâm hành chính tỉnh Trà Vinh 24km theo quốc lộ 53 về phía Tây Bắc. Tổng diện tích ñất tự nhiên của huyện: 31.885,97ha, chiếm 14,39% diện tích toàn tỉnh (221.515 ha); phần lớn ñất ñai của huyện là ñất nông nghiệp, với 27.569,55ha chiếm 86,463% diện tích tự nhiên của huyện, ñất phi nông nghiệp có 4.303,63ha, chiếm 13,5% diện tích ñất tự nhiên của huyện, hiện còn 11,79ha ñất chưa sử dụng, chiếm 0,03% diện tích ñất tự nhiên của huyện.Gồm 3 nhóm ñất chính: ðất cát giồng: có 4.181,79 ha, chiếm 12,81% diện tích ñất. ðất phù sa: có 21.357,72 ha, chiếm 65,44% diện tích ñất. ðất phèn: có 7.899,08 ha, chiếm 21,75% diện tích ñất. Nhìn chung, ñất ñai trong huyện có sa cấu là sét ñến sét pha thịt, tầng canh tác trung bình ñến khá dày, thích hợp cho việc trồng lúa và các loại cây màu. 8 2. Kinh tế - xã hội huyện Cầu Ngang: 2.1. Về hạ tầng kinh tế kỹ thuật: - ðường bộ: 250km, trong ñó có 26km ñường quốc lộ, 96km ñường hương lộ. - Lưới ñiện: 15/15 xã, thị trấn có ñiện khí hoá, có 200 km ñường dây trung thế, 250km ñường dây hạ thế. - Cấp nước: 46 trạm cấp nước, hiện nay toàn huyện có 95% hộ sử dụng nước sạch. - Bưu chính viễn thông: 15/15 xã, thị trấn có bưu ñiện, bình quân 100 dân có 10 máy ñiện thoại, 15/15 xã, thị trấn có sóng ñiện thoại di ñộng. - Nguồn nhân lực: năm 2010 ước tính dân số của huyện là 145.332 người tốc ñộ tăng giai ñoạn 2006 –2020 là 1,3%. Trong 5 năm tới, dự báo tốc ñộ tăng dân số giữ mức 1,2%; giai ñoạn 2016-2020 tốc ñộ tăng dân số là 1,1%, với 163.000 người. 2.2. Về nông nghiệp: - Huyện Cầu Ngang ñược thiên nhiên ưu ñãi, có 15km bờ biển, có vùng nước ngọt, vùng nước lợ, vùng nước nặm và ñất giồng cát. Cho nên trên vùng ñất Cầu Ngang có khả năng sản xuất ña dạng cây trồng, con nuôi, vật nuôi. Diện tích ñất nông nghiệp 27.569 ha, trong ñó diện tích ñất trồng lúa 18.000ha, có 8.000 ha ñất trồng màu, trong ñó có trên 3.000 ha chuyên trồng ñậu phộng. Về chăn nuôi, tổng ñàn bò hiện có 30.000 con. - Khả năng có thể phát triển hoặc chuyển ñổi cây khác hiệu quả hơn từ nay ñến năm 2010 như diện tích cây ñậu phộng từ 3.000 ha năm 2007 lên 4.000 ha năm 2010, sản lượng 18.000 tấn; sản lượng thủy sản 44.300 tấn năm 2007 lên 57.700 tấn năm 2010; ñàn bò 30.000 con năm 2007 lên 35.000 con trong năm 2010. ðây là nguồn nguyên liệu ñể phát triển ngành công nghiệp chế biến. 2.3. Về công nghiệp: - Hiện nay trên ñịa bàn huyện có 707 cơ sở công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, quy mô vừa và nhỏ, giá trị sản xuất, bình quân hàng năm tăng từ 12-13%, giá trị sản xuất năm 2007 (theo giá cố ñịnh năm 1994) ñạt 95 tỷ ñồng. Tiềm năng 9 của huyện hiện có sản lượng thủy sản, ñậu phộng, ñàn bò khá lớn. Cho nên ñây là thế mạnh ñể ñầu tư phát triển ngành công nghiệp chế biến. - Huyện ñang triển khai dự án: Khu neo ñậu tránh trú bão cho tàu cá cửa Cung Hầu, công trình này gắn với việc hình thành cụm công nghiệp Vàm Lầu, hiện nay ñang tiến hành giải phóng mặt bằng. 2.4. Về du lịch: - Huyện có 23 chùa Khmer, trong ñó có 2 chùa ñặc trưng là chùa Cossom, ở xã Thuận Hòa và Chùa Ô Răng ở xã Long Sơn; ñồng thời có chùa Dơi – Chùa Liên Giác (Chùa Phật) ở xã Mỹ Long Bắc, ñược công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia. - Lễ hội truyền thống: lễ hội Nghinh Ông Mỹ Long, ñược tổ chức hàng năm vào ngày 11 và 12 tháng 5 âm lịch. Huyện có ñiều kiện phát triển du lịch sinh thái cồn Bần, cồn Nghêu. - Về tài nguyên du lịch: trong tháng 5 năm 2008, huyện tiến hành ñiều tra tài nguyên du lịch trên ñịa bàn huyện, nhằm phục vụ cho công tác phân loại tài nguyên du lịch, quảng bá du lịch và quy hoạch du lịch, trong ñợt I tiến hành ñiều tra 14 tài nguyên du lịch. III. NỘI DUNG BÁO CÁO THỐNG KÊ: 1. Phần mềm TK 05: Phần mềm TK05 ñược phát triển và ứng dụng trong công tác kiểm kê ñất ñai từ năm 2005 theo quyết ñịnh số 34/2004/Qð - BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường nhằm ñáp ứng theo ñúng tiêu chí của hệ thống mẫu biểu kiểm kê ñất ñai năm 2005 (Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT). Phạm vi áp dụng 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ñược sử dụng cho cả kì thống kê năm 2006. Ngày 02 tháng 08 năm 2007, Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục ban hành Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai và xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất thay thế cho Thông tư 28 trước ñây. Kèm theo ñó là Quyết ñịnh số: 1960/Qð-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 04 tháng 12 năm 2007 về việc xây dựng phần mềm tổng hợp số liệu kiểm kê ñất ñai TK05 (TK05 phiên bản 2.0) ñáp ứng các 10 tiêu chí, mẫu biểu của Thông tư mới cho kỳ thống kê 2007. Và thực tế hiện nay ñang sử dụng tại tất cả các tỉnh, thành phố, thậm chí tại các ñơn vị hành chính cấp huyện, xã trên cả nước. Chương trình phần mềm TK-05 ñược dùng ñể thực hiện tổng hợp số liệu thống kê, kiểm kê ñất ñai ñịnh kỳ hàng năm. Kết quả thực hiện là nắm ñược toàn bộ diện tích theo từng ñơn vị hành chính các cấp, từng nhóm ñất, chi tiết từng loại ñất, ñối tượng sử dụng, ñối tượng quản lý… Phần mềm này ñã ñược sử dụng thống nhất và ñúng theo qui ñịnh của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thao tác sử dụng phần mềm TK-05 ñể tổng hợp số liệu thống kê ñất ñai dễ sử dụng, nhanh chóng, không mất nhiều thời gian và ñộ chính xác cao. Cụ thể từng bước như sau: Vào chương trình TK-05 Nhập tên người dùng: Nhập mật khẩu: Truy nhập. 11 Trước hết ta nhấp chuột chọn hộp thoại Bộ số liệu thứ 1, chọn thống kê, kiểm kê ñất ñai năm 2008. Tiếp ta chọn hộp thư ñơn vị hành chính, chọn huyện Cầu Ngang. Tiếp chọn tên biểu, chọn biểu thống kê 01-TKðð và chọn các biểu kế tiếp. Bỏ qua thao tác nhập số liệu do cấp huyện ñược tổng hợp số liệu từ cấp xã ñã có sẵn. Tiếp ta chọn hộp thư tổng hợp số liệu theo từng biểu. 12 Xuất hiện hộp thư tổng hợp số liệu ta nhấp chuột vào biểu tượng Xuất ra MSWord ñể số liệu ñược xuất thành biểu số liệu theo dạng mẫu. ðến ñây ta ñã xuất thành công biểu số liệu 01-TKðð, tiếp tục ta chọn biểu kế tiếp và tiếp tục tổng hợp trình tự theo các bước tương tự như trên. 13 2. Nội dung: 2.1. Nội dung thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất: 2.1.1. Thu thập số liệu về diện tích ñất ñai theo mục ñích sử dụng và theo ñối tượng sử dụng, số liệu về ñối tượng sử dụng ñất trên ñịa bàn từng ñơn vị hành chính. 2.1.2. Xử lý, tổng hợp, phân tích các số liệu thu thập ñược ñể rút ra kết luận ñánh giá về tình hình hiện trạng sử dụng ñất, tình hình và nguyên nhân biến ñộng ñất ñai giữa các kỳ thống kê, kiểm kê ñất ñai; ñề xuất kiến nghị các biện pháp, chình sách quản lý sử dụng ñất ñai cho phù hợp với thực tiễn. 2.1.3. Lập báo cáo thống kê, kiểm kê ñất ñai. 2.1.4. Lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất ñể thể hiện hiện trạng sử dụng ñất vào các mục ñích tại thời ñiểm kiểm kê ñất ñai. 2.2. Mục ñích thống kê, kiểm kê ñất ñai 2.2.1. ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất; làm căn cứ ñể lập, ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. 2.2.2. Làm tài liệu ñiều tra cơ bản về tài nguyên ñất phục vụ cho việc xây dựng và ñánh giá tình hình thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, của các ngành, các ñịa phương; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm và hàng năm của Nhà nước. 2.2.3. ðề xuất ñiều chỉnh chính sách, pháp luật ñất ñai. 2.2.4. Công bố số liệu vê ñất ñai trong niên giám thống kê quốc gia; phục vụ nhu cầu sử dụng dữ liệu về ñất ñai cho quản lý nhà nước, hội ñồng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nguyên cứu khoa học, giáo dục – ñào tạo và các nhu cầu khác của cộng ñồng. 2.3. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai, xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất. 2.3.1. Diện tích ñất trong các biểu thống kê, kiểm