Đề tài Công ty cổ phần

Trong những năm đầu của ph uơn g thức sản xuất TBCN các nhà tư bản lập ra các xí n ghiệp TBCN riên g lẻ, hoạt độn g độc lập thuê mướn công nhân v à bóc lột lao độn g làm thuê. - Dần dần cùng với sự phát triển của sức sản x uất và chế độ tín dụn g họ đã liên kết với nha u, dựa trên quan hệ nhân thân ( gia đình) và chữ tín góp vốn kinh do anh nhằm mục đích sinh lợi. Từ doanh ngh iệp nhóm bạn dần dần phát triển thành do anh nghiệp góp vốn. - Năm 1553 Công ty cổ phần đầu tiên ở Anh thành lập với số vốn 6000 bản g Anh phát hành 240 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu là 25 bảng Anh để tổ chức đội buôn gồm 3 chiếc thuyền lớn tìm đườn g san g Ấn Độ theo hướn g Đôn g Bắc. - Năm 1801 tại Luân Đôn sở giao dịch chứng khoán chính thức ra đời tạo ra thị trường chứng khoán. Thị truờng chứng khoán liên quan tới doanh n ghiệp cổ phần bao gồm cả cổ phần tư nhân và doanh n ghiệp cổ phần do Nhà n ước đứng ra thành lập

pdf28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4372 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công ty cổ phần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC LỚP MBA11B CÔNG TY CỔ PHẦN GVHD: TS. LS. TRẦN ANH TUẤN NHÓM: 9 HỌC VIÊN: THÁI MINH HUY LÊ MINH SÁNG ĐỖ THỊ THANH TRÚC LÊ THỊ CẨM VÂN Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 12/2011 MỤC LỤC Trang CHƯƠNG I: LỊCH SỬ CÔNG TY CỔ PHẦN............................................................................................. 1 I. Giai đoạn mầm m ống: .......................................................................................................... 1 II. Giai đoạn hình thành: ......................................................................................................... 2 III. Giai đoạn phát triển:.......................................................................................................... 2 IV. Giai đoạn trưởng thành:.................................................................................................... 2 CHƯƠNG II: CÔNG TY CỔ PHẦN .............................................................................................................. 4 I. Khái niệm ............................................................................................................................... 4 II. Đặc điểm ............................................................................................................................... 4 1. Về thành viên góp vốn ....................................................................................................... 4 2. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn đã góp và được tự do chuyển nhượng cổ phần ........................................................................................................... 4 3. C ông ty có tư cách pháp nhân .......................................................................................... 5 4. C ông ty được quyền phát hành tất cả chứng khoán....................................................... 5 III. C ổ phần, cổ phiếu, cổ đông................................................................................................ 5 1. C ổ phần............................................................................................................................... 5 1.1. C ổ phần phổ thông....................................................................................................... 5 1.2. C ổ phần ưu đãi............................................................................................................. 5 2. C ổ phiếu .............................................................................................................................. 6 3. C ổ đông ............................................................................................................................... 6 3.1. C ổ đông phổ thông....................................................................................................... 6 3.2. C ổ đông ưu đãi ............................................................................................................. 8 3.3. C ổ đông sáng lập .......................................................................................................... 9 IV. Đăng ký doanh nghiệp, thành lập Công ty cổ phần ...................................................... 10 1. Đối tượng có quyền thành lập Công ty cổ phần............................................................ 10 2. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp C ông ty cổ phần .......................................................... 10 3. Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ..................................................................... 10 V. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành Công ty cổ phần ...................................................... 11 1. Đại hội đồng cổ đông ....................................................................................................... 11 2. Chủ tịch Hội đồng quản trị ............................................................................................. 14 3. G iám đốc (Tổng giám đốc) công ty ................................................................................ 14 4. Ban kiểm soát ................................................................................................................... 16 VI. Q uyền và nghĩa vụ của Công ty cổ phần ........................................................................ 17 1. Q uyền của Công ty cổ phần ............................................................................................ 17 2. Nghĩa vụ của C ông ty cổ phần ........................................................................................ 18 VII. Tổ chức lại, giải thể, phá sản Công ty cổ phần............................................................. 18 1. Tổ chức lại Công ty cổ phần ........................................................................................... 18 2. G iải thể Công ty cổ phần................................................................................................. 19 3. Phá sản Công ty cổ phần ................................................................................................. 20 VII. Nhận xét về C ông ty cổ phần ......................................................................................... 20 1. Ưu điểm ............................................................................................................................ 20 2. Nhược điểm ...................................................................................................................... 21 CHƯƠNG III: CỔ PHẦN HÓ A DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC .............................................................. 22 I. Khái niệm ............................................................................................................................. 22 II. Hình thức cổ phần hóa ...................................................................................................... 22 III. Mục tiêu cổ phần hóa....................................................................................................... 22 IV. Đối tượng cổ phần hóa ..................................................................................................... 23 V. Điều kiện cổ phần hóa ....................................................................................................... 23 VI. Q uá trình thực hiện tại Việt Nam ................................................................................... 23 VII. Vai trò của Công ty cổ phần trong nền kinh tế nước ta hiện nay .............................. 24 Công ty cổ phần CHƯƠNG I: LỊCH SỬ CÔNG TY CỔ PHẦN Công ty cổ phần ra đời từ cuối thế kỷ 16 ở các nước tư bản phát triển như một nhu cầu khách quan của lịch sử. Trong suốt mấy trăm năm qua các Côn g ty cổ ph ần đã chiếm một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế thế giới. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển của hình thức Công ty cổ phần trên thế giới có thể chia thành 4 giai đoạn: I. Giai đoạn mầm m ống: - Trong những năm đầu của ph uơng thức sản xuất TBCN các nhà tư bản lập ra các xí n ghiệp TBCN riêng lẻ, hoạt động độc lập thuê mướn công nhân và bóc lột lao động làm thuê. - Dần dần cùng với sự phát triển của sức sản xuất và chế độ tín dụng họ đã liên kết với nhau, dựa trên quan hệ nhân thân (gia đình) và chữ tín góp vốn kinh doanh nhằm m ục đích sinh lợi. Từ doanh nghiệp nhóm bạn dần dần phát triển thành doanh nghiệp góp vốn. - Năm 1553 Công ty cổ ph ần đầu tiên ở Anh thành lập v ới số vốn 6000 bảng Anh phát hành 240 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu là 25 bảng Anh để tổ chức đội buôn gồm 3 chiếc thuyền lớn tìm đường sang Ấn Độ theo hướng Đông Bắc. - Năm 1801 tại Luân Đôn sở giao dịch chứng khoán chính thức ra đời tạo ra thị trường chứng khoán. Thị truờng chứng khoán liên quan tới doanh n ghiệp cổ phần bao gồm cả cổ phần tư nhân và doanh nghiệp cổ phần do Nhà nước đứng ra thành lập. - Như vậy trong giai đoạn này Côn g ty cổ phần có hai loại:  Doanh nghiệp góp vốn hoặc doanh nghiệp nhóm bạn. Nhóm 9 1 Công ty cổ phần  Doanh n ghiệp do Nhà nước lập bằng hình thức phát hành trái khoán (Ở Mỹ gọi là cổ phần công cộng) hoặc doanh nghiệp Nhà nước góp vốn. II. Giai đoạn hình thành: - Trong nửa đầu thế kỷ XIX các Công ty cổ phần chính thức lần lượt ra đời với hình thức tổ chức và h ình thức phân phối riêng của chúng. Những quy định cơ bản về Công ty cổ phần đã ra đời (ở Pháp vào những năm 1806). - Công ty cổ phần được thành lập rộng khắp trong các ngành nghề không chỉ trong thương nghiệp mà trong giai đoạn trước ở các ngành chế tạo, các lĩnh vực giao thông vận tải đường sôn g, đưòn g sắt. - Cổ phiếu phát hành có thể bán trao tay, loại giao dịch chứng khoán này có lúc vượt ra ngoài biên giới quốc gia thu lợi nhuận theo hình thức lợi tức định kỳ. - Một số doanh nghiệp lớn của tư bản tư nhân bắt đầu phát hành cổ phần, tách người đại biểu quyền sở hữu (hội đồng quản trị) và người kinh doanh (giám đốc) ra làm hai. - Các sở giao dịch chứng khoán cũng hình thành phổ biến ở các nước Phương Tây tuy nhiên trước những năm 70 của thế kỷ XIX Công ty cổ phần còn ít và hình thức chưa đa dạng, quy mô còn nhỏ. III. Giai đoạn phát triển: - Sau những năm 70 của thế kỷ XIX Côn g ty cổ phần phát triển rất nhanh phổ biến ở tất cả các nước tư bản, các ngành có quy mô sản xuất mở rộng, tập trung tư bản diễn ra với tốc độ chưa từng có, r a đời các tổ chức độc quyền như Các ten – Xanh đê ca – Cơ vốt. - Các công ty nắm giữ cổ phần khống chế ra đời tạo thành kết cấu chuỗi. Công ty mẹ - côn g ty con - công ty cháu hình thành một tập đoàn doanh nghiệp xuyên quốc gia. - Đến năm 1930 số Công ty cổ phần của Anh là 86000, 90% tư bản chịu sự khống chế của Công ty cổ phần. Ở Mỹ 1909 có tổng số 262000 Công ty cổ phần. - Đến năm 1939 số Công ty cổ phần ở Mỹ chiếm 51,7% trong tổng số các xí nghiệp nôn g nghiệp và 92,6% giá trị tổng sản lượng công nghiệp. IV. G iai đoạn trưởng thành: Sau chiến tranh thế giớ thứ hai Công ty cổ phần có những đặc điểm mới: - Dùng hình thức cổ phần để lập ra các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia để liên hợp kinh tế và quốc tế hoá cổ phần h ình thành các tập đoàn doanh n ghiệp quốc tế. Nhóm 9 2 Công ty cổ phần - Thu h út công nhân v iên chức mua cổ phần thực hiện " chủ nghĩa tư bản nhân dân" để làm dịu mâu thuẫn giữa lao động và tư bản đồng thời thu hút vốn một cách thuận lợi. - Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần tại các nước ngày càng hoàn thiện, ph áp luật n gày càng kiện toàn và mỗi nước đều có những đặc điểm riêng. Nhóm 9 3 Công ty cổ phần CHƯƠ NG II: CÔ NG TY CỔ PHẦN I. Khái niệm : Theo Đ. 77 Luật Doanh nghiệp, Côn g ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:  Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;  Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và khôn g h ạn chế số lượng tối đa;  Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;  Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp là cổ đôn g sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập;  Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;  Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy độn g vốn. II. Đặc điểm : 1. Về thành viên góp vốn: Thành viên góp vốn trong Công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức, gọi chung là cổ đông, số lượng ít nhất là 3 v à không hạn chế số lượng tối đa. Đặc điểm này cho phép Công ty cổ phần có thể phát triển rất lớn về số lượng cổ đôn g tham gia 2. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn đã góp và được tự do chuyển nhượng cổ phần: Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trên phạm vi số vốn đã góp (khôn g ảnh hưởng đến tài sản còn lại của cổ đông) và trong quá trình nắm giữ cổ phần, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần này cho bất cứ ai và bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, đối với cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thôn g của cô đông sáng lập thì việc chuyển nhượng cổ phần phải chịu một số giới hạn. Nhóm 9 4 Công ty cổ phần 3. Công ty có tư cách pháp nhân: Công ty được xem như có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và côn g ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên vốn của công ty, gọi là vốn điều lệ, là phần vốn góp của các cổ đôn g 4. Công ty được quyền phát hành tất cả chứng khoán: Đây là đặc điềm cho phép Công ty cổ phần có thể thu hút nguồn vốn rất lớn và rất nhanh vì trong quá trình hoạt động, Công ty cổ phần được quyền phát hành tất cả các loại chứng kho án để huy động vốn. III. C ổ phần, cổ phiếu, cổ đông: 1. Cổ phần: Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của công ty hay nói khác đi vốn của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Trong Công ty cổ phần có thể tồn tại hai loại cổ phần: 1.1. C ổ phần phổ thông: là cổ phần chỉ hưởng lãi hoặc chịu lỗ dựa trên kết quả hoạt động của công ty 1.2. C ổ phần ưu đãi: là cổ phần có một đặc quyền nào đó. Cổ phần ưu đãi chia thành các loai như sau: - Cổ phần ưu đãi biểu quyết : là loại cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Nhiều hơn bao nhiêu lần do điều lệ côn g ty qui định. - Cổ phần ưu đãi cổ tức : là loại cổ phần được trả cổ tức (tiền lãi) với mức cao hơn so với mức cổ tức của cố ph ần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không thụ thuộc vào kết qủa kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức. - Cổ phần ưu đãi hoàn lại: là cổ phần sẽ được côn g ty hoàn vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của n gười sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Ngoài các loại trên, điều lệ công ty còn có thể quy định các loại cổ phần ưu đãi khác. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông nhưng cổ phần phổ thông khôn g thể chuyển thành cổ phần ưu đãi. Mỗi cổ phần của cùng loại đều tạo ra cho người sở hữu các quyền và nghiã v ụ ngang nhau. Nhóm 9 5 Công ty cổ phần 2. Cổ phiếu: Cổ ph iếu là chứng chỉ do Công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Một cổ phiếu có thể ghi nhận một cổ phần hoặc một số cổ phần. Giá trị của cổ phần ghi trên cổ phiếu gọi là mệnh giá cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu và giá cổ phiếu có thể khác nhau. Mệnh giá cổ phiếu là giá trị ghi trên cổ phiếu được công ty xác nhận, còn giá cổ phiếu còn phụ thuộc vào yếu tố của thị trường chứng kho án và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Cổ phiếu là một loại chứng khoán, có thể mua bán trên thị trường chứng khoán. Đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi thì phải ghi rõ quyền của chủ sở hữu cổ phần ưu đãi ấy. 3. Cổ đông: Thành viên trong Công ty cổ phần được gọi là cổ đông. Mọi cá nhân, tổ chức đều có thể trở thành cổ đông, thành lập và quản lý Công ty cổ phần trừ những đối tượng bị hạn chế theo đ.13 Luật doanh n ghiệp Mọi cá nhân, tổ chức đều có đều có thể trở thành cổ đông góp vốn (khôn g tham gia thành lập và quản lý) vào Côn g ty cổ phần trừ các đối tượng bị hạn chế qui định tại đ.13 Luật doanh nghiệp Mỗi cổ đông phải sở hữu ít nhất một cổ phần nhưng số lượng cổ phần được mua tối đa sẽ do điều lệ công ty qui định. Cổ phần có thể được mua bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các tài sản khác, … Công ty cổ phần có nhiều loại cổ ph iếu, vì vậy có nhiều loại cổ đông: 3.1. C ổ đông phổ thông: là người có cổ phần phổ thông. * Cổ đông phổ thông có quyền : - Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết; - Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồn g cổ đông; - Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong côn g ty; - Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông, trừ trường hợp là cổ phần phổ thông của cổ đôn g sáng lập ; - Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong danh sách cổ đông, có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác; Nhóm 9 6 Công ty cổ phần - Xem xét, tra cứu, trích lục ho ặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đôn g và các n ghị quyết của Đại hội đồng cổ đôn g; - Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào côn g ty; - Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty. - Cổ đôn g hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng hoặc tỉ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ công ty, có quyền: - Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có). - Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồn g quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hàng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát - Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp : Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao ; nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt qua sáu tháng mà Hội đồn g quản trị mới chưa được bầu thay thế ; các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty - Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt độn g của công ty khi xét thấy cần thiết. - Các quyền khác theo quy định của Điều lệ công ty. * Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ: - Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua tron g thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. - Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa v ụ tài sản khác của côn g ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút. - Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ công ty. - Chấp h ành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị. - Thực hiện các nghĩa v ụ khác theo quy định của Điều lệ côn g ty. - Cổ đôn g phổ thôn g phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây: Vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh Nhóm 9 7 Công ty cổ phần và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối v ới công ty. 3.2. C ổ đông ưu đãi: * Cổ đông ưu đãi biểu quyết : là người có cổ phần ưu đãi biểu quyết, tức khi biểu quyết, cổ đông này sẽ có số ph iếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ đông phổ thông. Cụ thể nhiều hơn bao nhiêu do điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ ph ần ưu đãi biểu quyết. Ư u đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ ph ần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. Ngoài quyền biểu quyết nêu trên,
Luận văn liên quan