Cây có mú i (Cam, chanh, quý t , bưở i) thuộ c nhó m Citrus, họ Rutaceae, là loà i cây đượ c trồ ng từ lâu đời từ Bắ c đế n Nam Việ t Nam vớ i nhiề u giố ng nổ i tiế ng như:CAm Xã Đoà i, Bưở iPhú c Trạ ch, Bưở i Năm Roi, Bưở i Da Xanh, Quý t Đường .
120 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2611 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây có múi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ Nông Nghiệp & PTNT
VIỆN NGHIÊN CỨU CÂY ĂN QUẢ MIỀN NAM
KỸ THUẬT TRỒNG VÀ
CHĂM SÓC CÂY CÓ MÚI
CâyCây cocóù mumúùii (Cam,(Cam, chanhchanh,, quyquýùtt ,, bbưươởûii)) thuothuộcäc nhonhóùmm Citrus,Citrus, hohọï
RutaceaeRutaceae,, lalàø loaloàøii câycây đưđươợïcc trotrồàngng ttừừ lâulâu đđơờøii ttừừ BaBắécc đđeếánn NamNam
VieViệätt NamNam vơvớùii nhienhiềàuu giogiốngáng nonổåii tietiếángng nhnhưư::CAmCAm XãXã ĐĐoaoàøii,, BBưươởiûi
PhuPhúùcc TraTrạïchch,, BBưươởûii NăÊmNăÊm RoiRoi,, BBưươởûii DaDa XanhXanh,, QuyQuýùtt ĐưĐươờøngng ......
LaLàø loaloạïii câycây cocóù giagiáù trịtrị caocao vevềà mamặëtt dinhdinh ddưưỡngỡng vavàø yy hohọïcc.. TrongTrong
100g100g ănăn đưđươợïcc cocóù nhienhiềàuu chachấátt khakháùongong nhnhưư:: CA,CA, PhoPhốátt phopho,, sasắétt,,
ngoangoàøii rara cocòønn nhienhiềàuu loaloạïii vitaminevitamine nhnhưư VitaminVitamin A,A, B1,B1, B2B2 vavàø CC
LaLàø loaloạïii câycây dễdễ trotrồàngng vavàø cocóù giagiáù trịtrị kinhkinh tetếá caocao đđangang đưđươợïcc chuchúù yýù
phapháùtt trietriểånn tatạïii cacáùcc ttỉỉnhnh ĐĐBSCLBSCL vavàø ĐĐôngông NamNam Bo.Bo. HieHiệäuu quaquảû
kinhkinh tetếá ttừừ vieviệäcc trotrồàngng câycây cocóù mumúùii mangmang lalạïii nguonguồànn thuthu nhanhậäpp
đđaáùngng kekểå chocho ngngưươờøii lalàømm vvưươờønn
YÊUYÊU CACẦÀUU SINHSINH THATHÁÙII
NhieNhiệätt đđoộä
CoCóù nguonguồànn gogốácc nhienhiệätt đđơớùii vavàø AÁÙ nhienhiệätt đđơớùii nênnên cocóù thethểå
sinhsinh trtrưươởûngng vavàø phapháùtt trietriểånn ttừừ 4040 00 vvĩĩ đđoộä BaBắécc đđeếánn 4040 00 vvĩĩ
đđoộä Nam,Nam, nhienhiệätt đđoộä ththííchch hơhợïpp nhanhấátt ttừừ 2323 đđeếánn 2929 đđoộä C,C,
ngngừừngng sinhsinh trtrưươởûngng ơởû 1313 00CC vavàø chechếátt ơởû ––55 00CC
AÁÙnhnh sasáùngng
CCưươờøngng đđoộä aáùnhnh sasáùngng ththííchch hơhợïpp lalàø 10.00010.000 –– 15.00015.000 luxlux,,
ttưươngơng đưđươngơng nanắéngng lulúùcc 88 giơgiờø sasáùngng vavàø 1616 giơgiờø chiechiềàurongurong
đđieiềàuu kiekiệänn miemiềànn NAmNAm khikhi thiethiếátt lalậäpp vvưươờønn cacầànn trotrồàngng
câycây cheche nanắéngng nhanhấátt lalàø hhưươớùngng ĐĐôngông -- TâyTây
YÊUYÊU CACẦÀUU SINHSINH THATHÁÙII
NNưươớùcc
CâyCây cocóù mumúùii cacầànn rarấátt nhienhiềàuu nnưươớùcc nhanhấátt lalàø lulúùcc rara hoahoa
kekếátt quaquảû,, nhnhưưngng cũngcũng rarấátt sơsợï ngangậäpp uúùngng.. AẨÅmm đđoộä đđaấátt
ththííchch hơhợïpp nhanhấátt lalàø 7070 ––8080 %.%. LLưươợïngng mmưưaa cacầànn khoakhoảûngng
1.0001.000 –– 2.0002.000 ml/ml/nămnăm.. TrongTrong mumùøaa nanắéngng cacầànn thiethiếátt
phaphảûii ttưươớùii thêmthêm chocho câycây.. LLưươợïngng muomuốáii trongtrong nnưươớùcc
khôngkhông quaquáù 33 mg/mg/llííttnnưươớùcc..
ĐĐaấátt đđaiai
TaTầàngng canhcanh tatáùcc dadàøyy íítt nhanhấátt lalàø 0,60,6 m,m, thathàønhnh phaphầànn cơcơ
giơgiớùii nhenhẹï đđeếánn trungtrung bbììnhnh,, đđaấátt tơitơi xoxốápp,, thôngthông thoathoáùngng ,,
thoathoáùtt nnưươớùcc totốátt,, pHpH nnưươớùcc ttừừ 5,55,5 –– 7,7, hahàømm llưươợïngng hhưữũu cơcơ
trêntrên 3%,3%, khôngkhông nhiễmnhiễm mamặënn,, mmựựcc nnưươớùcc ngangầàmm thathấápp
ddưươớùii 0,80,8 mm
II.II. NHÂNNHÂN GIOGIỐÁNG,NG, CÂYCÂY GIOGIỐÁNGNG TOTỐÁTT VAVÀØ NHNHƯỮNGÕNG
GIOGIỐÁNGNG CÂYCÂY COCÓÙ MUMÚÙII PHOPHỔÅ BIEBIẾÁNN HIEHIỆÄNN NAYNAY
Có thể nhân giống vô tính bằng phương pháp
ghép mắt hay chiết, tuy nhiên một số bệnh do
virus và tương tự virus như bệnh Tristeza,
Greening ... có thể bị lây lan do đó sản xuất
cây có múi bằng công nghệ vi ghép và
indexing là vô cùng cần thiết.
Cần mua cây giống tại các nơi sản xuất giống
đáng tin cây như Viện, Trường, Trung tâm
giống cây trồng ...
Chọn giống tốt :
Việc chọn giống tốt và sạch bệnh giúp cây sinh trưởng khoẻ
trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, tăng sức đề kháng đối với sâu
bệnh, mang lại lợi nhuận cho nhà vườn .
+ Chúng ta phải chọn cây giống đã được cơng nhận là cây
giống tốt, tức là cây giống đã được tuyển chọn qua các hội thi cây
giống tơt , hội thi trái ngon và được cơng nhận là cây gống tốt.
+ Cây giống cúng ta mua phải được sản xuất từ cây mẹ đầu
dịng (được cơng nhận là cây giống tốt qua các hội thi).
Ví dụ : trên giống bưởi da xanh chọn dịng ít hạt hoặc khơng
hạt.
NHNHƯỮNGÕNG GIOGIỐÁNGNG BBƯƯƠỞÛII PHOPHỔÅ BIEBIẾÁNN HIEHIỆÄNN NAYNAY
Phần lớn các giống bưởi hiện nay ở miền
Nam đều đơn phôi, cây con được trồng từ
hạt sẽ có một số đặc điểm không giống
mẹ. Do trước đây buổi được nhân giống
chủ yếu bằng hạt nên có nhiều giống,
dòng đưự«c ghi nhận trong sản xuất.
Trong đó có một số giống có triển vọng ở
miền Nam hiện nay là:
Bưởi Năm Roi
Bưởi Năm Roi (Vĩnh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng)
Dạng trái hình quả lê đẹp, nặng trung bình
0,9 -,45 kg/trái. Võ trái khi chín có màu
xanh vàng đến vàng sáng dễ lột và dày
trung bình từ 15-18 mm, con tép màu vàng
nhạt, bó chặt dễ tác khỏi vách múi, nước
quả nhiều có vị ngọt chua, độ Brix 9-11%,
mùi thơm, ít đến không hạt (0-10 hạt/trái),
tỷ lệ thịt/quả trên 50%.
QUẢ BƯỞI DA XANH
BBƯƯƠỞÛII DADA XANHXANH ((TieTiềànn GiangGiang,, BeBếánn TreTre))
Dạng trái hình cầu, nặng trung bình 1,2 -
2,5 kg/trái. Võ trái khi chín có màu xanh
đến xanh hơi vàng khi chín, dễ lột, võ khá
mỏng trung bình từ 14-18 mm, con tép
màu hồng đỏ, bó chặt dễ tác khỏi vách
múi, nước quả khá có vị ngọt không chua,
độ Brix 9,5 -12%, mùi thơm, ít đến khá
nhiều hạt (5-30 hạt/trái), tỷ lệ thịt/quả
trên 55%.
QUẢ BƯỞI LONG CỔ CÒ
BBƯƯƠỞÛII LONGLONG COCỔÅ COCÒØ ((TieTiềànn GiangGiang,,VVĩĩnhnh Long)Long)
Dạng trái hình quả lê, nặng trung bình 0,9
-1,4 kg/trái. Võ trái có lông mịn màu xanh
vàng khi chín, dễ lột, võ khá mỏng trung
bình từ 13-16 mm, con tép màu vàng hồng
, bó chặt dễ tách khỏi vách múi, nước quả
khá có vị ngọt đến ngọt chua nhẹ, độ Brix
9 -11%, mùi thơm, ít đến khá nhiều hạt (5-
30 hạt/trái), tỷ lệ thịt/quả trên 50%.
Bëi ®êng l¸ cam
BBƯƯƠỞÛII ĐƯĐƯƠỜØNGNG LALÁÙ CAMCAM ((ĐĐoồàngng NaiNai,, BBììnhnh
DDưươngơng))
Dạng trái hình quả lê thấp, nặng trung bình
0,8 -1,4 kg/trái. Võ trái nhẳn, màu xanh vàng
khi chín, mỏng và dễ lột, 10-14 mm, con tép
màu vàng nhạt, bó chặt dễ tách khỏi vách
múi, nước quả khá nhiều có vị ngọt đến không
chua, độ Brix 9,5 -12%, mùi thơm, nhiều hạt
(trên 30 hạt/trái), tỷ lệ thịt/quả trên 50%.
Bëi ®êng da l¸ng
BBƯƯƠỞÛII ĐƯĐƯƠỜØNGNG DADA LALÁÙNGNG ((ĐĐoồàngng NaiNai,, BBììnhnh
DDưươngơng))
Dạng trái hình quả lê thấp, nặng trung bình
1,2 -2,5 kg/trái. Võ trái láng, màu xanh vàng
đến vàng khi chín, vỏ dễ lột, dày trung bình
16-19 mm, con tép màu vàng, bó chặt dễ tách
khỏi vách múi, nước quả khá nhiều có vị ngọt
không chua, độ Brix 9 -11%, mùi thơm, nhiều
hạt (trên 50 hạt/trái), tỷ lệ thịt/quả trên 50%.
CAM SOµN
Nhĩm cam sồn:
Đặc tính chung: đỉnh trái cĩ đồng tiền, con tép
nhỏ và tương đối ít nước, vị rất ngọt và khơng
chua. Năng suất thấp (30-50kg/cây 5 tuổi
/năm) so với cam mật (60-80kg/cây 5 năm
tuổi/ năm).
CAM MËT
Nhĩm cam mật :
Các giống thương phẩm cĩ các dạng như sau:
Cam mật dạng trái xổm, cam mật dạng trái trịn,
cam dây và cam mật muỗng. Trong đĩ, cam
mật dạng trái xổm và dạng trái trịn được ưa
chuộng trồng phổ biến do cĩ phẩm chất khá
ngon, trái to và khả năng cho năng suất cao.Cam
dây cĩ dạng tán rũ, cho trái chùm; cam mật
muỗng lá cĩ dạng cầu, trái cĩ phẩm chất kém
hơn cam mật.
QUẢ QUÝT ĐƯỜNG
Nhĩm quýt xiêm(quýt đường) (Citrus reticulata
Blanco).
+ Quýt xiêm trắng: lá hình elip, trái hình cầu, nhỏ ( trọng
lượng trung bình 110-120g/ trái) vỏ vàng xanh khi chín,
mỏng, dễ trĩc, tép màu cam, ngọt, khơng chua, nhiều
nước và khá nhiều hạt (trung bình 8,66hạt/trái). Năng
suất cao.
+ Quýt xiêm ta: khá giống quýt xiêm tráng về đặc tính
thực vật, nhưng khác biệt là trái nhỏ, khi chín vỏ trái
vàng thâm đen và vị ngọt đậm. Năng suất thấp hơn quýt
xiêm trắng
QUẢ CAM SÀNH
Cam sành(King Mandarin):
Đây là giống lai giữa cam và quýt. Trái rất to, vỏ
trái màu xanh hay xanh vàng, sần sùi khơng đẹp,
bĩc vỏ trung bình, thịt màu cam, nhiều nước,
phẩm chất ngon, năng suất cam sành thấp, (trồng
khoảng cách 3 x 4m, trung bình 30-40kg/năm cây
6-8 năm tuổi).
Nhĩm quýt Hồng(Tiều):
Đặc tính chung: lá hìng elip. Trái hình cầu dẹp 2 đầu
(trừ quýt tàu), màu vỏ đẹp khi chín thích hợp chưng
vào dịp tế, dễ trĩc, thịt trái màu cam đến cam đỏ,
nhiều nước, vị ngọt đậm, chua nhẹ và cĩ hiều hạt
(11-15hạt/trái).
Quýt tiều son: lá soắn nhiều ở đỉnh. Trái hình cầu
dẹp 2 đầu, đỉnh lõm vào, vỏ màu cam đỏ hay cam
đậm khi chín, thịt màu cam đỏ. Năng suất rất cao
(trung bình90-130kg/cây 7-8tuổi/năm).
Quýt tiều hồng: Đặc điểm thực vật và nơng học
giống quýt tiều son, khác biệt là đáy trái lồi, đỉnh lõm
ít, vỏ trái màu vàng cam.
QUẢ QUÝT ORLANDO
Orlando tangelo :
µ con lai gi÷a bëi chïm Duncan Grapefruit víi
Dancy tangerine. C¸c ®Ỉc tÝnh cđa gièng con lai nµy nh
sau:
- §Ỉc tÝnh sinh trëng: C©y tù ph©n cµnh, d¹ng trßn
®Ịu. C©y ra hoa tù nhiªn, tõ khi ra hoa ®Õn thu ho¹ch
kho¶ng 8 th¸ng vµ thu ho¹ch vµo th¸ng 8 –12 dl.
+ N¨ng suÊt vµ phÈm chÊt qu¶: N¨ng suÊt biÕn ®éng
20-100 kg/c©y 4 n¨m tuỉi. D¹ng qu¶ h×nh cÇu, träng
lỵng trung b×nh qu¶ 230 – 300gr/qu¶. Khi chÝn vá qu¶
cã mµu vµng ®Đp, thÞt qu¶ mµu vµng cam lỵt. Sè h¹t/ qu¶
tõ 0 – 15 h¹t.(Ýt h¹t). Tû lƯ níc qu¶( ®é Juice) lµ 50%.
§é Brix(%) trong kho¶ng 8,2 – 8,5(t¬ng ®¬ng cam
sµnh).
QUẢ CHANH KHÔNG HẠT(Persian lime)
+ Chanh khơng hạt (Persian lime):
Cây khơng gai, sinh trưởng tốt trong điều kiện Việt Nam,
hoa ra thành chùm, cánh hoa cĩ màu trắng, dạng trái hơi
dài và cĩ núm ở đáy trái, vị chua và thơm như chanh giấy.
Một giống chanh khác cũng khơng hạt nhưng cây cĩ gai,
hoa ra thành chùm, cánh hoa cĩ màu tím, dạng trái dài và
cĩ núm ở đáy trái, vị chua và thơm như chanh tàu
Nhĩm chanh chùm (chanh giấy)(Citrus aurantifolia)
- Đặc điểm chung: Tán cây dày đặc, cành cĩ gai (khĩ chăm sĩc).
Năng suất cao, lá hình ellip. Trái đa số hình cầu (trừ chanh cơn hình
elip), vỏ mỏng, bĩng và láng. Con tép nhỏ, màu xanh nhạt, nhiều nước,
mùi vị rất chua và thơm, khá nhiều hạt. Bước đầu ghi nhận cĩ 5
giống/dịng chanh trong đĩ cĩ 2 giống phổ biến :
Chanh chùm:Trái mọc thành chùm ( 3-5 trái), vỏ mõng (1.5 mm), nước
nhiều (> 45%), rất chua.
Chanh lá xoắn: trái khá giống chanh chùm nhưng dạng trái hơi dẹp hơn
và cĩ chĩp lá xoắn .
Nhĩm chanh tàu (Citrus spp)
Cây ít gai, tán dầy đặc. Trái hình cầu, to và vỏ trái xanh đậm và
hơi sần hơn chanh chùm, con tép vàng nhạt, to nhiều nước (> 45 %).
Chanh tàu bơng tím đậm(Citrus spp): hoa thường ra chùm (2-9 hoa) và
cĩ nụ màu tím đậm, trái chùm(3-7 trái) (Cần thơ, Tiền giang, Đồng tháp)
Chanh tàu bơng tím lợt (Citrus limon): hoa ra thường rời (1- 5 hoa) và
cĩ nụ màu tím lợt hơn, trái rời 2-3 trái/ chùm (Cần Thơ).
I. CHỌN VỊ TRÍ LẬP VƯỜN
Lập một vườn cây ăn trái là một quá trình đầu tư lâu dài
và cĩ kế hoạch. Bất kỳ lỗi nào trong suốt qui trình chọn vị trí,
mật độ trồng, chủng loại, chất lượng cây giống… đều ảnh
hưởng đến vườn cây sau này.
Để quản lý và giữ được năng suất, đều quan trọng là
chọn vị trí tốt cho vườn cây.
Vùng trồng cĩ lượng mưa thấp và nhiều ánh sáng mắt
trời thì tốt cho cây cĩ múi. Lượng mưa cao thì ít thích hợp cho
cây vì áp lực về sâu bệnh, năng suất thấp hơn và phẩm chất
trái kém.
Những yếu tố quan trọng khác như : độ ẩm, vĩ độ, độ
dốc của đất đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển cây,
năng suất và phẩm chất trái.
II. THIẾT LẬP VƯỜN CÂY ĂN TRÁI
Hướng trồng cây:
Cây ăn trái nĩi chung và cây cĩ múi nĩi riêng phát triển
tốt ở hướng cĩ thời tiết ấm và nhiều ánh sáng, vì vậy líp trồng
thường được khuyến cáo nên bố trí thẳng gốc với hướng mặt
trời mọc. Mỗi cây trên líp nhận được nhiều ánh sáng mặt trời.
Hàng cây chắn giĩ
Cây chắn giĩ nên trồng trước khi trồng cây chính. Lợi
ích của cây chắn giĩ là cản giĩ gây hại cây ăn trái. Ngăn cản
sự mất nước của cây và cải thiện tiểu khí hậu tốt để giúp thụ
phấn . Ở vùng Đồng Bằng Sơng Cửu Long trồng cây Hibiscas,
Xây dựng hàng cây chắn giĩ (wind-break):
Mục đích của việc trồng cây chắn giĩ:
- Ngăn chặn và hạn chế sự di chuyển của sâu bệnh hại: rầy
chổng cánh, rầy mềm, bệnh loét, ghẻ… theo giĩ xâm nhập vào
vườn; tạo tiểu khí hậu thích hợp trong vườn.
- Hạn chế quả bị nám nắng do ảnh hưởng của cường độ ánh
sáng cao vào buổi chiều.
- Giảm thiểu các thiệt hại do giĩ bão gây ra như: rụng hoa và
quả, gãy cành.vv…
- Dể kiếm sốt và khống chế sự phát tán nguồn sâu bệnh hại
ra xung quanh.
- Giảm lượng thuốc BVTV bị mất do giĩ phát tán và an tịan
cho người phun thuốc, khơng gây ơ nhiễm mơi trường.
Hàng cây chắn giĩ được trồng xung quanh vườn, các loại
cây sử dụng là: Bình linh, dâm bụt, mận, bạch đàn... tùy từng
vùng mà chọn loại cây chắn giĩ thích hợp và hiệu quả.
vùng núi trồng cây Cusuarina
trtrồồngng câycây dâmdâm bbụụtt đđểể llààmm hhààngng câycây chchắắnn gigiĩĩ chocho vưvườờnn câycây ccĩĩ mmúúii
Bố trí cây trồng:
Cĩ 2 cách trồng cây:
+ Kiểu hình vuơng: đơn giản nhất và thường gặp để trồng một
số cây ăn trái. Trồng kiểu này canh tác và tưới nước được dễ
dàng.
Cây được trồng theo 4 gĩc vuơng trên hàng (thích hợp cho
miền Đơng Nam bộ).
+ Kiểu chử ngủ: tương tự như kiểu hình vuơng ngoại trừ cây
thứ 5 trồng giữa của hình vuơng.
* * * * * * * *
* * *
* * * * * * * *
NângNâng caocao tatầàngng canhcanh tatáùcc
Đào mương lên liếp nên áp dụng ở vùng ĐBSCL nhằm
mục đích xả phèn, mặn và nâng cao tầng canh tác .
Mương tiêu thoát nước có chiều rộng từ 1-2 mét, liếp có
chiều ngang từ 6-8m. Lên liếp có thể áp dụng theo kiểu
cuống chiếu hoặc đắp mo. Các kiểu thiết kế này có thể
áp dụng cho các cây trồng khác như nhãn, xoài vú sữa ...
Cần thiết lập bờ bao để tránh lũ đối với khu vực ĐBSCL
Đối với các khu vực miền Đông và duyên hải Nam trung
bộ, cần thiết lập vườn ở các nơi có nguồn nước ngầm để
đủ nước tưới cho cây trong mùa khô.
.
Đồng bằng sơng Cửu Long: dưới tầng canh tác thường cĩ
tầng đất acid, mực nước ngầm cao và lớp đất mặt mỏng. Vì
vậy, lên mơ(líp) được khuyến cáo ở vùng này để tăng độ sâu
của tầng canh tác. Cây ăn trái được trồng lên những mơ nhỏ
trên líp.Mổi mơ trên líp cĩ kích cở cao 50 - 60 cm, rộng 80 –
100 cm.
2 3 4
H×nh 6: Lªn lÝp theo kiĨu cuèn chiÕu
H×nh 7: Lªn lÝp theo kiĨu ®Êp m«
Miền Đơng Nam bộ: Cĩ thể lên mơ(băng) lớn về chiều rộng(8m)
và chiều dài(tùy thuộc vào chiều dài của đất) để trồng cây ăn trái.
Trên mơ lớn(băng) làm những mơ nhỏ hơn cao khỏang 10 –20cm ,
rộng 50cm để trồng cây ăn trái. chiều cao của mơ(băng) lớn tùy vào
vùng đất . Nếu nhà vườn khơng thể đắp mơ(băng) lớn thì cĩ thể
đấp những mơ nhỏ như ở đồng bằng sơng Cửu Long với kích thước
30 – 40 cm của chiều cao và rộng 60 – 80 cm.
Chuẩn bị hố trồng:
Hố trồng cĩ kích thước 60cm x 100cm x 100cm được đào
khoảng 2 tuần trước khi trồng. Sau đĩ cho phân chuồng, vơi,
lân và lớp đất mặt hịa trộn và lấp xuống hố trồng
§Êt mỈt + Ph©n h÷u
c¬ + super l©n + v«i+
Hè trång
H×nh 11: ChuÈn bÞ hè trång vïng ®Êt cao
§Êt mỈt + Ph©n
h÷u c¬ + super
l©n + v«i+ NPK
H×nh 12: ChuÈn bÞ m« trång vïng §BSCL
Thời vụ trồng
Thời vụ trồng cây ăn trái nĩi chung và cây cĩ múi nĩi riêng
tuỳ thuộc vào chủng loại cây và nguồn nước. Tuy nhiên, thời
vụ trồng đầu mùa mưa thường được khuyến cáo do tiết kiệm
được cơng tưới.
Hệ thống nước tước:
Cĩ 3 nguồn nước tưới cho cây cĩ múi: nước giếng,
nước sơng, suối, ao hồ.
Hệ thống nước tưới nên được thiết lập cùng lúc với
lập vườn cây.
Ở Đồng Bằng sơng Cửu Long tưới nước trên luống
hoặc trên tán cây được sử dụng vì cĩ nguồn nước
phong phú.
Hình : Sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt trong điều kiện
nguồn nước tưới khan hiếm
KhoaKhoảûngng cacáùchch trotrồàngng
Tuỳ theo giống và vùng đất trồng mà khoảng
cách trồng thay đổi cho phù hợp: 2x3m; hay
3x4m (Cam sành); 3x4m (Quýt); 4x5m hay
5x6m (Bưởi).
Miền Đông có thể trồng với khoảng cách thưa
hơn.
Trồng dày có lợi: trái ít nám do nắng, đở cây
chống nhưng bất lợi là có nhiều sâu bệnh, cây
cao, khó chăm sóc
ĐĐaặëcc ttíínhnh momộätt sosốá loaloạïii gogốácc gheghéùpp câycây cocóù mumúùii
Tính chống Phyt ngập Hạn Lạnh Tris T NS/c Bri KT STrưởn Mặn
chịu với op teza trùng ây x quả g cây
Gốc ghép S G G P T S H L LG H I
Rough lemon S G G P T S H L LG H ?
Volkamer lemon R G G P S S H L LG H G
Ranpur lime S ? G P T S H L LG H G
Sour orange T I I G S S I H I I I
Cleopatra man. T P I G T S L-I H SM H G
Sweet orange S P P I T S I I I I I
Carrizo citrange T P G I T T H I I H P
Swingle R G I G T R I H I I I
citrumelo
Trifoliate R I P G R R L-I H SM L P
orange
ûûAẢÛNHNH HHƯƯƠỞÛNGNG CUCỦÛAA GOGỐÁCC GHEGHÉÙPP VOLKAVOLKA ĐĐEẾÁNN TROTRỌÏNGNG LLƯƯƠỢÏNGNG
PHAPHẨÅMM CHACHẤÁTT TRATRÁÙII QUYQUÝÙTT ĐƯỪ«ĐƯỪ«NG,NG, CAMCAM SASÀØNHNH VAVÀØ BBƯƯƠỞÛII 55 ROIROI
Giống/gốc ghép Trọng Độ dày Trọng Số pH Độ Brix
lượng quả vỏ (mm) lượng vỏ hạt/quả (%)
(gr) quả (gr)
Cam sành/volka 274,8 ns 5,3 ns 84,2 ns 13,4 ns 3,9 ns 8,5 ns
Cam sành/ Cam mật 264,2 4,9 79,7 13,9 3,7 9,0
Quýt đường/ Volka 144,0* 2,2* 25,9 * 7,7 ns 4,6 ns 9,4 ns
Quýt đường/ Cam mật 121,6 1,8 20,1 10,2 4,6 9,7
Bưởi 5 Roi/ Volka 1.300,5 ns 17,9 ns 625,5 ns 41,2 ns 4,1 ns 9,4 ns
Bưởi 5 Roi chiết 1241,6 16,6 575,5 62,1 4,2 10,5
Quýt tiều/ Volka 177,5ns 1,5 ns 9,4 ns 10,5 ns
Quýt tiều chiết 166,5 1,3 10,7 10,9
BaBảûngng:: AẢÛnhnh hhưươởûngng cucủûaa gogốácc gheghéùpp VolkaVolka đđeếánn mamàøuu sasắécc thịtthịt
quaquảû camcam sasàønhnh,, quyquýùtt đưđươờøngng,, bbưươởûii 55 RoiRoi
Giống/gốc ghép
L a b
Cam sành/volka 46,66 ns 5,37 ns 25,79 ns
Cam sành/ Cam mật 46,06 5,27 25,34
Quýt đường/ Volka 43,41 ns 5,09 ns 25,03 ns
Quýt đường/ Cam mật 43,35 5,17 25,29
Bưởi 5 Roi/ Volka 50,24 ** -2,35 ns 12,48 ns
Bưởi 5 Roi chiết 51,19 -2,41 12,82
L: Độ sáng thịt quả
a: Nếu trị số (-a) là biểu thị màu xanh lá cây; (+a) biểu thị màu đỏ
b: Nếu trị số (-b) là biểu thị màu xanh da trời; (=b) biểu thị màu vàng
BaBảûngng đđaáùnhnh giagiáù ttíínhnh chochốángng chịuchịu ngangậäpp cucủûaa momộätt sosốá giogiốángng bbưươởûii đđịaịa phphưươngơng sausau 3030 ngangàøyy xxửử lylýù
Stt Giống Điểm đánh giá năm 2001 Điểm đánh giá năm 2002 Điểmtrung bình
1 Bưởi chua (CT) 7,5 5,8 6,6
2 Bưởi Bồng (Huế) 9,0 7,8 8,4
3 Bưởi chua (BT) 6,5 4,0 5,3
4 Bưởi Đường Hồng (BD) 9,0 7,0 8,0
5 Bưởi Đường Hồng (CT) 10,0 6,3 8,2
6 Bưởi Bánh xe (VL) 6,5 5,3 5,9
7 Bưởi Da XAnh (BT) 6,5 4,5 5,5
8 Bưởi Hồng (Huế) 8,0 5,5 6,8
9 Bưởi Ổi (BD) 10,0 6,3 8,2
10 Bưởi Thanh Trà (VL) 5,5 4,8 5,2
11 Bưởi Lông Hồng (BT) 5,5 3,5 4,5
12 Bưởi Bung (TG) 3,0 6,5 4,3
13 Bưởi Bánh xe (BT) 6,5 4,0 5,3
14 Bưởi Đường da láng (BD) 5,5 3,5 4,5
15 Bưởi Lông da láng (TG) 0,0 2,0 1,0
16 Bưởi dường lá cam (BD) 0,0 0,8 0,4
17 Volkamer 10,0 6,3 8,2
18 Cam mật (CT) 10,0 5,0 7,5
Ghi chú: Điểm tối đa/giống là 10; Mỗi cây héo trừ 1 điểm; Mỗi cây chết trừ 2,5 điểm
Qua 2 năm xử lý các giống bưởi sau