Kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng ngày càng phát triển kéo theo nhu c u đi lại,
vận tải hàng hoá, lượng phương tiện tham gia giao thông gia tăng nhanh chóng. Trong
khi đó, quy hoạch đô thị và phát triển mạng lưới giao thông vận tải vẫn thiếu đồng bộ, cơ
sở hạ t ng giao thông phát triển chưa theo kịp; Công tác tổ chức giao thông còn nhiều bất
cập; Ùn tắc giao thông xảy ra ở nhiều tuyến đường.
Theo thống kê Ban An toàn Giao thông thành phố Đà Nẵng trong những năm qua,
TNGT chủ yếu là do ý thức của người tham gia giao thông như chạy quá tốc độ, vượt đèn
đỏ, không quan sát khi chuyển hướng, đi không đúng làn đường Việc đưa ra kết quả
phân tích TNGT làm cơ sở khoa học để xây dựng biểu đồ, nhằm cảnh báo cho người dân
tham gia giao thông và các nhà quản lý thấy được thực trạng TNGT hiện nay ở Đà Nẵng.
Bên cạnh đó, chưa có một nghiên cứu sâu về tai nạn giao thông đường bộ có tính hệ
thống trên cả hai phương diện lý thuyết và thực nghiệm để làm cơ sở khoa học đề xuất
các giải pháp nâng cao an toàn giao thông.
Xuất phát từ t m quan trọng và tình trạng mất an toàn giao thông trên tuyến, đề tài
“Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố hình học đường và tổ chức giao thông đến tai nạn
đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” là rất c n thiết. Những kết quả đạt được sẽ
giúp tăng an toàn giao thông trên tuyến, mang lại hiệu quả cao trong việc khai thác sử
dụng các tuyến đường này.
69 trang |
Chia sẻ: Trịnh Thiết | Ngày: 06/04/2024 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố hình học đường và tổ chức giao thông đến tai nạn đường bộ trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ
HÌNH HỌC ĐƯỜNG VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG
ĐẾN TAI NẠN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Mã số: T2019-06-127
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Ngô Thị Mỵ
Đà Nẵng, 8/2020
i
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ
HÌNH HỌC ĐƯỜNG VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG
ĐẾN TAI NẠN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Mã số: T2019-06-127
Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ tên, đóng dấu)
ThS. Ngô Thị Mỵ
i
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC BẢNG iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU vii
MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI 2
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TAI NẠN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2015 – 2018 3
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG 3
1.1.1 Đặc điểm giao thông lưu thông trên tuyến 3
1.1.2 Đặc điểm phương tiện lưu thông trên tuyến 3
1.1.3 Dòng xe trên các tuyến đường trên địa bàn Đà Nẵng 3
1.2 PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TNGT TỪ NĂM 2015 -2018 4
1.3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 8
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 9
2.1 TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG 9
2.2 CƠ SỞ PHÂN LOẠI TAI NẠN GIAO THÔNG 9
2.2.1 Khái niệm tuyến đen, điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT 9
2.2.2 Cơ sở xác định tuyến đen, điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT 10
2.3 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HHĐ VÀ TCGT ĐẾN TNGT 10
2.3.1 Mối liên hệ giữa yếu tố HHĐ đến TNGT 12
2.3.2 Mối liên hệ giữa TCGT đến TNGT 15
2.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 18
ii
2.4.1 Cơ sở xác định tuyến đen, điểm đen, điểm cận đen, điểm tiềm ẩn TNGT 18
2.4.2 Cơ sở xác định ảnh hưởng của HHĐ và TCGT đến TNGT của đề tài 18
CHƯƠNG 3 : PHÂN LOẠI CÁC ĐIỂM TAI NẠN GIAO THÔNG VÀ XÂY DỰNG
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ TAI NẠN GIAO THÔNG 19
3.1 PHÂN LOẠI CÁC ĐIỂM TNGT 19
3.1.1 Tuyến đen 19
3.1.2 Điểm đen 20
3.1.3 Điểm tiềm ẩn TNGT 22
3.2 Xây dựng biểu đồ TNGT 22
CHƯƠNG 4 : KHẢO SÁT , THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 24
4.1 XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ CẦN KHẢO SÁT 24
4.2 KHẢO SÁT CÁC VỤ TNGT TRÊN CÁC TUYẾN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG 25
4.2.1 Khảo sát độ dốc dọc đường 26
4.2.2 Khảo sát các yếu tố TNGT khác 27
CHƯƠNG 5 : XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC
ĐƯỜNG VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG ĐẾN TAI NẠN GIAO THÔNG – ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP 47
5.1 ẢNH HƯỞNG CỦA LOẠI HÌNH VÀ TCGT TẠI NÚT ĐẾN TNGT 47
5.2 ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ HHĐ VÀ TCGT ĐẾN TNGT 50
5.3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ HƯỚNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC 51
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
PHỤ LỤC 54
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Lưu lượng dòng xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ năm 2015-2018 3
Bảng 1.2. Số vụ TNGT liên quan đến độ tuổi và giới tính của đối tượng gây ra TNGT 6
Bảng 2.1 : Các yếu tố hình học đường và TCGT đề xuất nghiên cứu của đề tài 18
Bảng 3.1. Các tuyến đen trên địa bàn thành phố Đà Nẵng 19
Bảng 3.2. Các điểm đen TNGT trên thành phố Đà Nẵng 21
Bảng 3.3. Các điển tiềm ẩn TN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng 22
Bảng 4.1 : Mẫu khảo sát các yếu tố HHĐ và TCGT tại các điểm TNGT 25
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp đo độ dốc tại các điểm tai nạn 26
Bảng 4.3: Tổng hợp nguyên nhân của tuyến Tôn Đức Thắng 27
Bảng 4.4 : Tổng hợp nguyên nhân theo nút Tôn Đức Thắng 28
Bảng 4.5: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Ngô Quyền 29
Bảng 4.6: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Ngô Quyền 29
Bảng 4.7 : Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Võ Nguyên Giáp 30
Bảng 4.8: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Võ Nguyên Giáp 30
Bảng 4.9: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Âu Cơ 31
Bảng 4.10: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Nguyễn Lương Bằng 31
Bảng 4.11: Tổng Hợp Nguyên Nhân Theo Nút Nguyễn Lương Bằng 32
Bảng 4.12: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Cách Mạng Tháng 8 33
Bảng 4.13: Tổng Hợp Nguyên Nhân Theo Tuyến Quốc Lộ 14b 34
Bảng 4.14: Tổng Hợp Nguyên Nhân Theo Nút Điện Biên Phủ 35
Bảng 4.15 : Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Nam Hải Vân – Túy Loan 36
Bảng 4.16: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Trường Chinh 37
Bảng 4.17: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Trường Chinh 38
Bảng 4.18: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Nguyễn Tất Thành 38
Bảng 4.19: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Nguyễn Tất Thành 39
Bảng 4.20: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Phạm Hùng 40
Bảng 4.21: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Phạm Hùng 40
Bảng 4.22: Tổng hợp nguyên nhân theo tuyến Quốc Lộ 1A 41
iv
Bảng 4.23: Tổng hợp nguyên nhân theo nút Quốc Lộ 1A 41
Bảng 4.24: Tổng hợp nguyên nhân điểm đen 42
Bảng 4.25: Tổng hợp các yếu tố HHĐ và TCGT với 78 điểm TNGT 44
Bảng 5.1 : Phân bố TNGT tại các tuyến đen và điểm đen trong đô thị Đà Nẵng 48
Bảng 5.2: Ảnh hưởng mặt cắt ngang đến TNGT tại cạc vị trí trên tuyến 49
Bảng 5.3 : Số vụ TNGT liên quan đến mặt cắt ngang dường tại các vị trí nút 49
v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo năm 4
Hình 1.2. Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo khu vực 5
Hình 1.3. Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo giờ 6
Hình 1.4. Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo phương tiện 6
Hình 1.5. Biểu đồ số vụ TNGT theo giới tính của đối tượng gây ra TNGT 7
Hình 1.6. Biểu đồ số vụ TNGT theo nguyên nhân 7
Hình 1.7. Biểu đồ số vụ TNGT theo nhóm nguyên nhân 8
Hình 2.1. Các thành ph n của hệ thống an toàn đường bộ 9
Hình 2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố trong TNGT 11
Hình 2.3.Sơ đồ phân tích TNGT 11
Hình 2.4 . Mối quan hệ giữa bề rộng đường và TNGT 14
Hình 2.5 : Nút giao ngã ba chữ T không đèn điều khiển 15
Hình 2.6. Biển báo bị cây cối che khuất 16
Hình 2.7. Biển báo nhiều gây quá tải về mặt thông tin 16
Hình 2.8. Sơn k và gờ phân cách đường bị mờ 17
Hình 2.9 . Tiềm ẩn TNGT cho người đi bộ qua đường 17
Hình 3.1. Biểu đồ mức độ nguy hiểm và phân bố TNGT trên địa bàn TP Đà Nẵng 23
Hình 4.1 : Các yếu tố hình học đường 24
Hình 4.2 : Các hình thức tổ chức giao thông trên tuyến 25
Hình 4.3 : Cách xác định độ dốc dọc đường 26
Hình 4.4. Khảo sát độ dốc nút giao Ngô Quyền – Đỗ Anh Hàn 27
Hình 4.5 : Khảo sát điểm TNGT tại Tôn đức Thắng giao Tân Trào – Hồng Thái` 42
Hình 4.6 : Khảo sát điểm TNGT tại ngã ba Nguyến Tất Thành - Hồ Quý Ly 42
Hình 5.1 : Biểu đồ phân bố TNGT tại các nút và trên tuyến 47
Hình 5.2 : Biều đồ mối quan hệ TNGT với loại hình nút và TCGT tại nút 48
Hình 5.3 : Số vụ TNGT bị ảnh hưởng của yếu tố HHĐ và TCGT đến 78 điểm TNGT 49
Hình 5.4 : Ảnh hưởng của các yếu tố HHĐ và TCGT đến TNGT của 78 điểm TNGT 50
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATGT : An toàn giao thông.
BGTVT : Bộ Giao thông vận tải.
GTVT : Giao thông vận tải.
HSM : Highway Safety Manual.
QĐ : Quy định.
TCN : Tiêu chuẩn ngành.
TNGT : Tai nạn giao thông.
TT : Thông tư.
TN : Tai nạn.
HHĐ : Hình học đường
TCGT : Tổ chức giao thông
GT : Giao thông
ĐCN : Đường cong nằm
ĐC : Đường cong
ĐK : Điều khiển
vii
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố hình học đường và tổ chức giao
thông đến tai nạn đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Mã số: T2019-06-127
- Chủ nhiệm: ThS. Ngô Thị Mỵ
- Thành viên tham gia:
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
- Thời gian thực hiện: 8/2019 đến 8/2020
2. Mục tiêu:
Dựa vào số liệu thống kê và các tiêu chí để phân loại các điểm TNGT đường bộ
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Xây dựng biểu đồ cảnh báo TNGT. Khảo sát, phân tích
và xây dựng biểu đồ ảnh hưởng của các yếu tố hình học đường và tổ chức giao thông tại
các vị trí thường xuyên xảy ta TNGT. Từ đó đề xuất các giải pháp giảm thiểu TNGT
3. Tính mới và sáng tạo:
Từ số liệu TNGT từ năm 2015 -2018, tác giả đã đi phân tích các nguyên nhân cơ
bản theo thu thập của công an giao thông thành phố Đà Nẵng. Sau đó, tác giả xây dựng
biểu đồ phân bố các điểm TNGT, làm cơ sở để khảo sát và nghiên cứu nguyên nhân gây
TNGT từ góc độ những người có kiến thức chuyên môn.
4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:
- Xây dựng biểu đồ nguyên nhân TNGT từ những số liệu thống kê của công an
thành phố Đà Nẵng từ năm 2015 -2018.
- Phân loại TNGT
- Xây dựng biểu đồ phân bố TNGT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Phân tích và xây dựng biểu đồ ảnh hưởng HHĐ và TCGT đến TNGT trên các tuyến
đen, điểm đen và điểm tiềm ẩn TNGT
viii
5. Tên sản phẩm:
- 1 Bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học công nghệ khoa học- Đại học Đà
Nẵng - (JST-UD) có chỉ số ISSN nằm trong danh mục hội đồng chức danh GSNN
- Báo cáo tổng kết đề tài.
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:
Phương thức chuyển giao : Kết quả nghiên cứu được chuyển giao thông qua việc
nâng cao kiến thức về an toàn giao thông đường bộ ứng dụng trong lĩnh vực đào tạo kỹ
sư chuyên ngành Giao thông và các ngành có liên quan, chuyển giao cho sở giao thông
và Ban an toàn công an Thành phố Đà Nẵng.
Khả năng ứng dụng : Ứng dụng các kết quả nghiên cứu để cảnh bảo người tham gia
giao thông và giúp Ban an toàn giao thông của Sở có những giải pháp nâng cao ATGT
trong thời gian sắp đến .
Ngày 28 tháng 8 năm 2020
Hội đồng KH&ĐT đơn vị
(ký, họ và tên)
Chủ nhiệm đề tài
ThS. Ngô Thị Mỵ
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ix
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title: Studying the influence of road geometry and traffic organization on
road accidents in Da Nang city
Code number: T2019-06-127
Coordinator: Ngo Thi My
Implementing institution: University of Technology and Education – The University of
Danang
Duration: from 8/2019 to 8/2020
2. Objective(s):
Based on statistics and criteria to classify road traffic accidents in Da Nang city.
Develop traffic warning charts. Survey, analyze and build graphs of the effects of road
geometry and traffic organization at locations where traffic accidents often occur. From
there, proposing solutions to reduce traffic accidents.
3. Creativeness and innovativeness:
Based on the data related to road traffic accidents collected from 2015 to 2018, the
author has analyzed the basic causes according to the assessment of traffic police in Da
Nang city. Then, the author builds a chart of distribution of traffic accidents points, as a
basis for surveying and researching in depth the causes of traffic accidents from the
perspective of people with professional knowledge.
4. Research results:
- Develop a chart of causes of traffic accidents from the statistics of Da Nang city
police from 2015-2018.
- Traffic accident classification.
- Constructing traffic traffic accidents distribution chart in Da Nang city.
- Analyze and build graphs affecting road geometry and traffic organization on
traffic accidents on black lines, black spots and potential traffic accidents.
5. Products:
- 01 Scientific article was published in the Journal of Science and Technology -
(JST-UD)
- The experimental data of traffic accidents.
- Summary report.
1
6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability:
Transfer method : The results and research products are transferred through the
improvement of knowledge of road traffic safety applied in the field of training engineers
specialized in Transport and related industries, transferred to the Department of Transport
of Da Nang.
Applicability: Applying research results to warn people in traffic and help the
Department of Traffic Safety to have good solutions to improve traffic safety in the
future.
2
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng ngày càng phát triển kéo theo nhu c u đi lại,
vận tải hàng hoá, lượng phương tiện tham gia giao thông gia tăng nhanh chóng. Trong
khi đó, quy hoạch đô thị và phát triển mạng lưới giao thông vận tải vẫn thiếu đồng bộ, cơ
sở hạ t ng giao thông phát triển chưa theo kịp; Công tác tổ chức giao thông còn nhiều bất
cập; Ùn tắc giao thông xảy ra ở nhiều tuyến đường.
Theo thống kê Ban An toàn Giao thông thành phố Đà Nẵng trong những năm qua,
TNGT chủ yếu là do ý thức của người tham gia giao thông như chạy quá tốc độ, vượt đèn
đỏ, không quan sát khi chuyển hướng, đi không đúng làn đường Việc đưa ra kết quả
phân tích TNGT làm cơ sở khoa học để xây dựng biểu đồ, nhằm cảnh báo cho người dân
tham gia giao thông và các nhà quản lý thấy được thực trạng TNGT hiện nay ở Đà Nẵng.
Bên cạnh đó, chưa có một nghiên cứu sâu về tai nạn giao thông đường bộ có tính hệ
thống trên cả hai phương diện lý thuyết và thực nghiệm để làm cơ sở khoa học đề xuất
các giải pháp nâng cao an toàn giao thông.
Xuất phát từ t m quan trọng và tình trạng mất an toàn giao thông trên tuyến, đề tài
“Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố hình học đường và tổ chức giao thông đến tai nạn
đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” là rất c n thiết. Những kết quả đạt được sẽ
giúp tăng an toàn giao thông trên tuyến, mang lại hiệu quả cao trong việc khai thác sử
dụng các tuyến đường này.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở phân tích, thống kê những vụ TNGT trong các báo cáo hằng năm và
các va chạm giao thông được ghi chép ở các quận huyện, đề tài đưa ra các nguyên nhân
gây TNGT tại các tuyến đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trên các phương diện:
hình học, TCGT, sự phân bố các điểm đen, các yếu tố không gian và thời gian ảnh hưởng
đến TN từ đó phân loại và xây dựng các biểu đồ phân bố, biểu đồ ảnh hưởng của các yếu
tố HHĐ và TCGT tại các vị trí thường xuyên xảy ta TNGT. Từ đó đề xuất các giải pháp
giảm thiểu TNGT
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Các tuyến đường và các điểm thường xảy ra tai nạn trên Địa bàn Thành phố Đà
Nẵng trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2018.
3
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Cách tiếp cận : Sử dụng số liệu TNGT của Công an Đà Nẵng từ nam 2015 -2018;
Bản đồ google Map ; Các bài báo, tiêu chuẩn trong và ngoài nước.
- Phương pháp nghiên cứu : Thực nghiệm ( khảo sát, đo vẽ); Lý thuyết ứng dụng
5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu gồm ph n mở đ u, 5 chương và ph n kết luận:
Chương 1: Tổng quan về tai nạn giao thông ở Đà Nẵng từ năm 2015 đến 2018
Chương 2: Cơ sở nghiên cứu của đề tài
Chương 3: Phân loại các điểm tai nạn giao thông và xây dựng biểu đồ phân bố
tai nạn giao thông
Chương 4: Khảo sát thu thập và xử lý số liệu
Chương 5: Xây dựng biểu đồ ảnh hưởng các yếu tố hình học đường và tổ chức
giao thông đến tai nạn giao thông và đề xuất các giải pháp .
4
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TAI NẠN GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2015 – 2018
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG
1.1.1 Đặc điểm giao thông lưu thông trên tuyến
Với vị trí địa lý nằm trên các tuyến đường giao thông huyết mạch về giao thông,
hàng không, cảng biển, bên cạnh những công trình được Chính phủ đ u tư, Đà Nẵng đã
triển khai xây dựng nhiều công trình giao thông tạo nên diện mạo mới của thành phố,
điển hình như các tuyến đường Nguyễn Tất Thành, Bạch Đằng, Tr n Hưng Đạo, Phạm
Văn Đồng, Điện Biên Phủ, Nguyễn Hữu Thọ, đường ven biển Sơn Trà - Điện Ngọc, Lê
Văn Hiến và nhiều tuyến đường được chỉnh trang khác. Song song với đó là hàng loạt
các cây c u bắc qua sông Hàn, như C u Sông Hàn, Tuyên Sơn, Cẩm Lệ, Hòa Xuân,
Thuận Phước, và đặc biệt là các dự án mới như C u Rồng nối dài tuyến đường Nguyễn
Văn Linh từ Sân bay Quốc tế Đà Nẵng đến đường Sơn Trà - Điện Ngọc; c u mới để thay
thế c u Nguyễn Văn Trỗi và Tr n Thị Lý... Đây là những dự án sẽ đưa hạ t ng kỹ thuật
thành phố đi trước một bước và đưa thành phố vươn đến những t m cao mới.
1.1.2 Đặc điểm phương tiện lưu thông trên tuyến
Đà Nẵng chủ yếu là đường bộ. Thành phố có 918km đường với 2.700 nút giao
thông, chủ yếu là nút giao thông cùng mức, tốc độ di chuyển giờ cao điểm dưới 17km/h.
Xe buýt có 14 tuyến, chỉ đáp ứng 2% nhu c u đi lại; bãi đỗ xe chỉ đáp ứng 2,6% yêu c u.
“Trong khi đó, tốc độ tăng trưởng ô tô trung bình trên 11%, xe máy trên 7%. Với mức độ
tăng trưởng như hiện nay, đến năm 2020, thành phố có khoảng 120 nghìn ô tô; 1,2 triệu
phương tiện cá nhân [13].
1.1.3 Dòng xe trên các tuyến đường trên địa bàn Đà Nẵng
Dòng xe trên đại bàn thành phố Đà Nẵng rất phức tạp, có rất nhiều tuyến nguy
hiểm và đặc biệt nguy hiểm. Đoạn tuyến Trường Chinh năm trên tuyến đường QL1A đặc
biệt nguy hiểm, xe tải lớn nhỏ, contener lưu thông với tốc độ khá cao, ngoài ra còn có các
tuyến g n trong trung tâm thành phố: Cách mạng tháng 8, Ngô Quyền, Nguyễn Tất
Thành, Võ Nguyên Giápcũng rất nguy hiểm thường xuyên có rất nhiều xe khách du
lịch chạy với vận tốc lớn
Bảng 1. 2. Lưu lượng dòng xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ năm 2015-2018
Phương tiện
Năm
2015 2016 2017 2018
Ô tô 45 vụ (33.58%)
15 vụ
(10.95%)
13 vụ
(13.13%)
1 vụ (1.04%)
Mô tô, gắn máy 78 vụ (58.21%)
107 vụ
(78.1%)
57 vụ (58%) 49 vụ(51.04%)
Khác 5 vụ (3.73%) 1 vụ (0.73%) 27 vụ (27.3%) 1 vụ (1.04%)
5
Đường sắt
6 vụ
(4.48%)
Bán tải 3 vụ (3.13%)
Xe ben 2 vụ ( 1.46%) 9 vụ (9.38%)
Bộ hành 1 vụ (0.73%) 1 vụ (1.04%)
Đ u kéo 3 vụ ( 2.19%) 3 vụ ( 3.13%)
Khách 1 vụ ( 0.73%) 3 vụ ( 3.13%)
Tải 4 vụ (2.92%)
13 vụ
(13.53%)
Taxi 1 vụ ( 1.04%)
Cứu thương 1 vụ ( 1.04%)
Xe con 2 vụ ( 1.46%)
11 vụ
(11.46%)
Bê tông 1 vụ ( 0.73%)
Ngoài ra hai bên tuyến đường có nhiều công trình công cộng như : Trường học,
chợ, bưu điện, ngân hàng, các công ty, khu công nghiệp và tất nhiên là có cả các cụm
dân cư. Vì vậy ngoài xe khách, xe buýt, trên đoạn tuyến còn xuất hiện một lượng rất
lớn các loại xe địa phương như : xe ôtô tự chế, xe tải nhẹ, xe máy, xe đạp và có cả bộ
hành. Có thể nhận thấy dòng xe trên tuyến là dòng xe hỗn hợp với sự tham gia của rất
nhiều thành ph n với tốc độ lưu thông rất khác nhau và với một trật tự lộn xộn. Vì vậy
tình hình giao thông trên tuyến này vô cùng phức tạp và khó kiểm soát.
1.2 PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TNGT TỪ NĂM 2015 -2018
1.2.1.1 Phân tích số vụ TNGT theo năm và theo khu vực
Từ số liệu Ban An toàn Giao thông – Công an Thành phố Đà Nẵng [1], tác giả đã
thống kê từ năm 2015 – 2018 trên địa bàn thành phố đã xảy ra 466 vụ TNGT, làm chết
287 người và bị thương 338 người.
Hình 1.1 Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo năm
6
Dựa vào biểu đồ thống kê các vụ TNGT ở Hình 1.1 cho thấy, tình hình TN trên thành
phố trong 4 năm liên tiếp giảm d n cả 3 tiêu chí (số vụ, số người chết và số người bị
thương), nhưng tính chất nghiêm trọng các vụ TNGT diễn ra ngày càng tăng, làm chết và
bị thương nhiều người.
Hình 1.2. Biểu đồ phân bố số vụ TNGT theo khu vực
Biểu đồ Hình1. 2 cho thấy, TNGT tập trung nhiều ở hai quận Hải Châu và huyện
Hòa Vang. Hải Châu là quận trung tâm có nhiều hoạt động hành chính, thương mại - dịch
vụ với nhu c u đi lại rất lớn, mật độ giao thông cao thường xảy ra tắc xe nhiều tuyến đường
giờ cao điểm. Số vụ TNGT ở quận Hải Châu cao nhưng ít nghiêm trọng với tỉ lệ người chết
thấp. Huyện Hòa Vang với diện tích 707,33 km² bằng 72% diện tích ph n đất liền của Đà
Nẵng, nhiều tuyến đường ô tô với lưu lượng xe lớn như đường Quốc lộ 1A, quốc lộ 14B,
đường tránh Nam h m Hải Vân nằm trong huyện này. Ngoài ra, huyện còn có 23 mỏ
khoáng sản, mỗi ngày có hàng trăm xe tải ben vận chuyển đất đá, khoáng sản lưu thông
gây ô nhiễm môi trường và hư hỏng mặt đường tr m trọng. Chính vì vậy, số vụ TNGT với
tỉ lệ người chết và bị thương rất cao so với các quận khác trong thành phố.
1.2.1.2 Phân tích số vụ TNGT theo thời gian
Từ các số liệu điều tra cho thấy, thời gian xảy ra các vụ TNGT trên địa bàn thành
phố từ năm 2015 đến tháng 12 năm 2018 như Hình 1.3.
Có thể thấy thời điểm dễ