Nội dung:
I, Hiện tượng, nguyên nhân, hậu quả đám cháy trong công trình.
II, Các thiết bị phòng cháy trong công trình.
III, Các thiết bị chữa cháy trong công trình.
31 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3052 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phòng cháy, chữa cháy cho công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài thuyết trình
PHÒNG CHÁY – CHỮA CHÁY CHO
CÔNG TRÌNH
Trường ĐH Kiến Trúc TP HCM
Khoa Xây Dựng
Môn Trang Thiết Bị Công Trình
GVHD: Lê Thường Du
Lớp XD08a2
Nhóm 04
Thành viên: 01. Hồ Văn Linh – Nhóm trưởng
02. Điền Mạnh Giỏi 03. Lê Đức Thảnh
04. Đoàn Tuấn Anh 05. Đinh Nguyễn Cao Nguyên
06. Đoàn Xuân Huy 07. Phan Quang Điệp
NỘI
DUNG
I. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN
NHÂN, HẬU QUẢ ĐÁM CHÁY
TRONG CÔNG TRÌNH
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG
CHÁY TRONG CÔNG TRÌNH
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA
CHÁY TRONG CÔNG TRÌNH
I. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN, HẬU
QUẢ ĐÁM CHÁY TRONG CÔNG TRÌNH
Hiện
tượng
cháy
Nguyên
nhân
Hậu
quả
I. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN, HẬU
QUẢ ĐÁM CHÁY TRONG CÔNG TRÌNH
- Hỏa hoạn công trình (gọi tắt là
hỏa hoạn) là một vụ cháy liên quan
ñến các cấu kiện kết cấu của các
Hiện
tượng
cháy
tòa nhà thương mại hoặc nhà ở như
nhà ở gia ñình, nhà phố, căn hộ,
nhà cao tầng , và các khu mua sắm
- Hỏa hoạn (sự cố cháy) có thể xảy
ra ở bất kỳ giai ñoạn nào ñối với
một công trình xây dựng: trong quá
trình thi công, trong khi sửa chữa
hoặc khi ñang khai thác sử dụng.
I. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN, HẬU
QUẢ ĐÁM CHÁY TRONG CÔNG TRÌNH
- Không thận trọng khi sử dụng lửa
- Sử dụng, dự trữ, bảo quản nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu không ñúng quy ñịnh
Nguyên
nhân
- Cháy xảy ra do ñiện
- Cháy xảy ra do ma sát, va ñập
- Cháy xảy ra do tĩnh ñiện
- Cháy do sét ñánh
- Cháy xảy ra do tàn lửa, ñốm lửa
- Cháy do những nguyên nhân khác (phóng hỏa,
mẻ chai, tàn thuốc…)
I. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN, HẬU
QUẢ ĐÁM CHÁY TRONG CÔNG TRÌNH
- Nếu không gây thiệt hại về người, thì ngoài
những thiệt hại về tài sản có chứa bên trong
công trình, hỏa hoạn thường gây những hư
Hậu
quả
hỏng nhất ñịnh ñối với bản thân công trình.
- Hư hỏng công trình có thể xảy ra ở nhiều
mức ñộ khác nhau: hư hỏng nhẹ về phần kiến
trúc và hoàn thiện hoặc ảnh hưởng ñến khả
năng chịu lực của kết cấu, thậm chí là gây
sập ñổ công trình
Thiết bị báo
cháy thô sơ
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
Khi có sự cố cháy, người ở trong khu
vực xảy ra cháy nhấn nút chuông
báo cháy ñể báo cho bộ phận quản lý
ñồng thời báo ñộng toàn bộ khu vực.
Thiết bị này cho phép người sử dụng
chủ ñộng truyền thông tin báo cháy
bằng cách nhấn hoặc kéo vào công
tắc khẩn, báo ñộng khẩn cấp cho mọi
người ñang hiện diện trong khu vực
ñó ñược biết ñể có biện pháp xử lý
hỏa hoạn và di chuyển ra khỏi khu
vực nguy hiểm bằng các lối thoát
hiểm.
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
Thiết bị
báo
cháy thô
sơ
Bố trí: Được lắp ñặt tại những nơi dễ thấy
trong các phòng, hành lang, cầu thang hoặc
những nơi ñông người qua lại.
Thiết bị báo
cháy tự
ñộng
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
Hệ thống báo cháy tự ñộng là hệ thống gồm tập
hợp các thiết bị có nhiệm vụ phát hiện và báo
ñộng khi có cháy xảy ra. Việc phát hiện ra các tín
hiệu cháy có thể ñược thực hiện tự ñộng bởi các
thiết bị hoặc bởi con người, và nhất thiết phải
hoạt ñộng liên tục trong 24/24 giờ
Thiết bị
ñầu vào:
ñầu báo
nhiệt,
ñầu báo
khói,
ñầu báo
lửa…
Trung
tâm báo
cháy: Tủ
trung
tâm,
trung
tâm
ñiều
khiển…
Thiết bị
ñầu ra:
Chuông,
còi,
ñèn…
Thiết bị báo cháy tự
ñộng
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
Khi có hiện tượng về sự cháy
(chẳng hạn như nhiệt ñộ gia tăng
ñột ngột, có sự xuất hiện của khói
hoặc các tia lửa) các thiết bị ñầu
vào (ñầu báo, công tắc khẩn)
nhận tín hiệu và truyền thông tin
của sự cố về trung tâm báo cháy.
Tại ñây trung tâm sẽ xử lý thông
tin nhận ñược, xác ñịnh vị trí nơi
xảy ra sự cháy (thông qua các
zone) và truyền thông tin ñến các
thiết bị ñầu ra (bảng hiển thị phụ,
chuông, còi, ñèn), các thiết bị này
sẽ phát tín hiệu âm thanh, ánh
sáng ñể mọi người nhận biết khu
vực ñang xảy ra sự cháy và xử lý
kịp thời.
Thiết bị
báo
cháy tự
ñộng
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
- Đầu báo khói (Smoke
Detector): Là thiết bị
giám sát trực tiếp, phát
hiện ra dấu hiệu khói ñể
chuyển các tín hiệu khói
về trung tâm xử lý. Thời
Thiết bị
ñầu vào:
ñầu báo
khói
gian các ñầu báo khói
nhận và truyền thông tin
ñến trung tâm báo cháy
không quá 30s. Mật ñộ
môi trường từ 15% ñến
20%. Nếu nồng ñộ của
khói trong môi trường tại
khu vực vượt qua ngưỡng
cho phép (10% -20%) thì
thiết bị sẽ phát tín hiệu
báo ñộng về trung tâm ñể
xử lý.
Thiết bị
báo
cháy tự
ñộng
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
+ Vị trí lắp ñặt: Các ñầu báo khói thường ñược bố trí
tại các phòng làm việc, hội trường, các kho quỹ, các
khu vực có mật ñộ không gian kín và các chất gây
cháy thường tạo khói trước.
+ Phân loại: Đầu báo khói ñược chia làm 2 loại chính
như sau : Đầu báo khói dạng ñiểm (Đầu báo khói
Thiết bị
ñầu vào:
ñầu báo
khói
ion, ñầu báo khói quang - photo); Đầu báo khói
dạng beam
Thiết bị
báo
cháy tự
ñộng
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
Đầu báo nhiệt là loại
dùng ñể dò nhiệt ñộ
của môi trường trong
phạm vi bảo vệ , khi
Thiết bị
ñầu vào:
ñầu báo
nhiệt
nhiệt ñộ của môi
trường không thỏa
mãn những quy ñịnh
của các ñầu báo
nhiệt do nhà sản
xuất quy ñịnh, thì nó
sẽ phát tín hiệu báo
ñộng gởi về trung
tâm xử lý.
Thiết bị
báo
cháy tự
ñộng
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
+ Vị trí lắp ñặt: Các ñầu báo nhiệt ñược lắp ñặt ở
những nơi không thể lắp ñược ñầu báo khói (nơi
chứa thiết bị máy móc, Garage, các buồng ñiện ñộng
lực, nhà máy, nhà bếp,…)
+ Phân loại: Đầu báo nhiệt cố ñịnh; Đầu báo nhiệt
gia tăng
Thiết bị
ñầu vào:
ñầu báo
nhiệt
Thiết bị
báo
cháy tự
ñộng
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
- Là thiết bị trực tiếp
giám sát, phát hiện dấu
hiệu có gas khi tỉ lệ gas
tập trung vượt quá mức
0.503% (Propane/
Butane) và gởi tín hiệu
báo ñộng về trung tâm
Thiết bị
ñầu vào:
ñầu báo
ga
xử lý.
- Được bố trí trong
khoảng gần nơi có gas
như các phòng vô gas
hay các kho chứa gas.
Các ñầu báo gas ñược
lắp trên tường, cách sàn
nhà từ 10-16cm, tuyệt
ñối không ñược phép lắp
ñặt dưới sàn nhà.
Thiết bị
báo
cháy tự
ñộng
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
+ Là thiết bị cảm ứng
các tia cực tím phát ra từ
ngọn lửa, nhận tín hiệu,
rồi gởi tín hiệu báo ñộng
Thiết bị
ñầu vào:
ñầu báo
lửa
về trung tâm xử lý khi
phát hiện lửa.
+ Được sử dụng chủ yếu
ở các nơi xét thấy có sự
nguy hiểm cao ñộ,
những nơi mà ánh sáng
của ngọn lửa là dấu hiệu
tiêu biểu cho sự cháy (ví
dụ như kho chứa chất
lỏng dễ cháy).
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG
CHÁY TRONG CÔNG TRÌNH
- Đây là thiết bị quan trọng nhất
trong hệ thống và quyết ñịnh chất
Trung tâm báo cháy: Tủ
trung tâm, trung tâm ñiều
khiển…
lượng của hệ thống
- Trong trường hợp cần thiết có
thể truyền tín hiệu ñến nơi nhận
tin báo cháy. Có khả năng tự
kiểm tra hoạt ñộng bình thường
của hệ thống, chỉ thị sự cố của hệ
thống như ñứt dây, chập mạch
Thiết bị
báo
cháy tự
ñộng
II. CÁC THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY TRONG
CÔNG TRÌNH
Nhận tín hiệu từ trung tâm báo cháy truyền ñến và có tính
năng phát ñi các thông tin bằng âm thanh (chuông, còi), bằng
tín hiệu phát sáng (ñèn) giúp mọi người nhận biết ñang có
hiện tượng cháy xảy ra
- Bảng hiện thị phụ: Hiển thị thông tin các khu vực xảy ra sự
cố từ trung tâm báo cháy truyền ñến, giúp nhận biết tình
trạng nơi xảy ra sự cố ñể xử lý kịp thời.
Thiết bị
ñầu ra:
Chuông,
còi,
ñèn…
Thiết bị chữa
cháy thô sơ
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
- Cẩu tạo: thân bình, cụm van,
cò bóp - tay sách, loa phun, khí CO2
hoặc bột chống cháy
- Nguyên lý làm việc: tự phun.
Cơ chế chữa cháy (tác dụng) của CO2
là làm loãng nồng ñộ hơi chất cháy
trong vùng cháy và bên cạnh ñó nó
còn có tác dụng làm lạnh do CO2 ở
dạng lỏng khi bay hơi sẽ thu nhiệt.
- Vị trí lắp ñặt: trong các góc
nhà, nơi dễ phát hoả, hộp PCCC
- Sử dụng: Khi có cháy xảy ra,
di chuyển bình tới gần ñiểm cháy, giật
chốt hãm. Chọn ñầu hướng ngọn lửa,
hướng loa phun vào càng gần gôc lửa
càng tốt. Bóp (hay vặn) van ñể khí tự
phun ra dập lửa
Hệ thống chữa
cháy tự ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
Hệ thống
chữa
cháy
Sprinkler
Hệ thống
chữa cháy
water
spray
Hệ thống chữa cháy tự
ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
- Cấu tạo: Hệ thống bao gồm
ñầu phun nước Sprinkler,
một hay nhiều nguồn cung
cấp nước chữa cháy có áp
Hệ thống
chữa
cháy
Sprinkler
lực, van ñiều khiển dòng
chảy, hệ thống ñường ống ñể
phân phối nước ñến các ñầu
phun và các phụ kiện khác
như chuông báo ñộng, thiết
bị kiểm tra giám sát …
- Khái niệm: Hệ thống chữa
cháy Sprinkler là hệ thống
chữa cháy phun nước tự
ñộng ñủ khả năng kiểm sóat
và dập tắt ñám cháy khi mới
hình thành.
Hệ thống chữa cháy tự ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
Đầu phun sprinkler
:là lọai ñầu phun
nước tỏa ñều lên trên
khu vực cháy. Cấu
Hệ thống
chữa
cháy
Sprinkler
tạo:
• Thân
• Bộ cảm ứng nhiệt
• Nút
• Tấm dẫn
Việc lắp ñặt ñầu phun
Sprinkler phải theo
ñúng thiết kế, việc
lựa chọn kiểu ñầu
phun phải dựa theo
kiến trúc của tòa nhà.
Hệ thống chữa cháy tự ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
- Nguyên tắc hoạt ñộng: Nước ñược duy trì sẵn trong ñường
ống, các ñầu phun Sprinkler khi phun sẽ hướng tia nước bao
Hệ thống
chữa
cháy
Sprinkler
phủ lên khu vực cần bảo vệ. Nước phun ra sẽ làm giảm
nhiệt ñộ của ñám cháy và ngặn chặn ñám cháy lan truyền
ra khu vực kế cận. Phần lớn các hệ thống phun nước
Sprinkler cũng kèm theo các thiết bị báo ñộng cháy ñể cảnh
báo khi xảy ra sự cố cháy.
+ Khi lửa mới bắt ñầu xuất hiện
+ Khi ñám cháy bùng phát lớn
Sau khi nút chặn rời khỏi vị trí chặn sẽ làm nước
trong ñường ống thóat ra ngòai. Dòng nước chữa cháy phun
ra hướng ñến tấm dẫn hướng, tấm dẫn hướng sẽ chia ñều
dòng nước phun và tỏa rộng ra trên bề mặt diện tích ñể
chữa cháy.
Hệ thống chữa cháy tự ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
- Lắp ñặt: Mạng lưới ống ñược lắp ñặt sát trần
(hoặc ñi âm) và cao hơn ñầu người. Những ñầu
phun Sprinkler lắp trên mạng ñường ống này
sẽ bố trí ñều khắp khu vực cần bảo vệ ñể khi
Hệ thống
chữa
cháy
Sprinkler
phun sẽ bao phủ ñược toàn bộ diện tích. Mỗi
tầng của tòa nhà hay mỗi khu vực riêng biệt
của hệ thống sẽ gắn một thiết bị báo ñộng khi
khu vực ñó họat ñộng.
- Phân loại: Hệ thống ướt (Wet Pipe System);
Hệ thống khô (Dry Pipe System); Hệ thống xả
tràn (Deluge system); Hệ thống kích họat trước
(Pre-Action Sprinkler system)
- Phạm vi áp dụng: Hệ thống ñược ứng dụng
lắp ñặt cho các tòa nhà cao tầng, công trình
hay một khu vực, nhà xưởng, nhà công nghiệp
Hệ thống chữa cháy tự ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
+Hệ thống ướt (Wet Pipe
System)
Hệ thống Sprinkler ướt (Wet
Pipe Systems) là hệ thống mà
Hệ thống
chữa
cháy
Sprinkler
ñường ống luôn có chứa sẵn
nước và ñược kết nối với
nguồn nước cung cấp, nhờ ñó
nước sẽ phun ra ngay lập tức
khi ñầu phun Sprinkler ñược
kích họat bởi nhiệt ñộ của
ñám cháy. Do các thiết bị của
hệ thống ñơn giản và dễ dàng
sử dụng nên hệ thống
Sprinkler ướt ñược ứng dụng
rộng rãi hơn so với các hệ
thống khác.
Hệ thống chữa cháy tự ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
+ Hệ thống khô (Dry Pipe System)
Hệ thống Sprinkler khô trong ñường ống
sẽ không có nước mà thay bằng không
khí hay Nitrogen nén. Khi ñầu phun
Sprinkler họat ñộng bởi nhiệt ñộ của
Hệ thống
chữa
cháy
Sprinkler
ñám cháy, khí sẽ thóat ra qua ñầu phun
làm giảm áp lực mở van hệ thống khô
cho phép nước chảy vào hệ thống ñường
ống ñi ñến ñầu phun ñã mở.
Hệ thống khô ñược sử dụng cho những
khu vực mà hệ thống ướt không ñáp ứng
ñược như những nơi nhiệt ñộ có thể gây
ra ñóng băng nước. So với hệ thống ướt
ñòi hỏi phức tạp hơn về thiết kế, lắp ñặt,
bảo dưỡng cũng như hệ thống duy trì khí
nén
Hệ thống chữa cháy tự ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
Hệ thống
chữa
cháy
Sprinkler
+ Hệ thống xả tràn (Deluge system):Bố trí sắp xếp ñường
ống của hệ thống xả tràn cũng giống như hai hệ thống ñường
ống ướt và khô nhưng có hai ñiểm khác biệt lớn :
• Sử dụng các ñầu phun Sprinkler theo tiêu chuẩn, nhưng các
ñầu phun này không có nút chặn và luôn mở do yếu tố kích
họat cảm ứng nhiệt của ñầu phun bởi nhiệt ñộ của ñám cháy
ñã lọai bỏ, vì vậy khi van xả tràn mở ra, nước chảy vào hệ
thống ñường ống và ñi ñến tất cả các ñầu phun ñã mở, phun
nước ra cùng một lúc.
• Van xả tràn luôn luôn ñóng và chỉ mở khi ñược kích họat do
hệ thống báo cháy lắp riêng rẽ ñộc lập trong cùng khu vực với
hệ thống ñầu phun Sprinkler mở.
Hệ thống chữa cháy tự ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
+ Hệ thống kích họat trước (Pre-Action Sprinkler
system)
Hệ thống kích họat trước cũng giống như hệ thống Sprinkler
Hệ thống
chữa
cháy
Sprinkler
xả tràn ngọai trừ là sử dụng ñầu phun Sprinkler kín.
Van của hệ thống kích họat trước luôn luôn ñóng và chỉ mở
khi ñược kích họat do hệ thống báo cháy lắp riêng rẽ ñộc
lập.
Hệ thống báo cháy sẽ kích họat mở van kích họat trước, ñể
cho nước ñi vào hệ thống ñường ống. Nước vẫn chưa phun
ra từ ñầu phun cho ñến khi nhiệt ñộ kích họat cho ñầu phun
mở ra và phun nước ra ngòai. Họat ñộng của lúc này của
van kích họat trước giống như kiểu lọai hệ thống Sprinkler
ướt
Hệ thống chữa
cháy tự ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
- Khái niệm: Hệ chữa
Hệ thống
chữa cháy
water
spray
cháy water spray ñược
thiết kế ñể phun ra một
lượng nước lớn, dày
ñặc. Nó bao trùm một
vùng rộng, phun nước
ra cùng một lúc bởi
nhiều vòi phun, ñược bố
trí thành dãy tùy theo
yêu cầu của từng hiện
trường.
- Cấu tạo: tương tự
sprinlker
Hệ thống chữa cháy
tự ñộng
III. CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY TRONG CÔNG
TRÌNH
- Hoạt ñộng
Khi có hỏa hoạn xảy ra, hệ thống sẽ ñược kích hoạt bằng
bằng ñiện (qua các ñầu báo cháy), hoặc kích bằng các ñầu
Hệ thống
chữa cháy
water
spray
sprinkler theo kiểu Wet Pilot (ống có chứa nước), hoặc theo
kiểu Dry Pilot (ống không chứa nước). Nước sẽ ñược phun
ra dưới dạng sương chùm tia li ti, tạo thành màng sương hơi
nước khổng lồ có 3 tác dụng
+ Tác dụng làm nguội
+ Tác dụng phủ kín
+ Tác dụng cô ñặc
- Phân loại: Tốc ñộ trung bình; Tốc ñộ cao
- Phạm vi áp dụng: Những nơi ñược xếp loại nguy hiểm về
hỏa hoạn cao (high hazard) – trạm biến thế, dàn khoan…,
không thể chữa cháy bằng hệ thống sprinkler thông thường
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ QUAN
TÂM THEO DÕI
Trường ĐH Kiến Trúc TP HCM
Khoa Xây Dựng
Môn Trang Thiết Bị Công Trình
GVHD: Lê Thường Du
Lớp XD08a2
Nhóm 04
Thành viên: 01. Hồ Văn Linh – Nhóm trưởng
02. Điền Mạnh Giỏi 03. Lê Đức Thảnh
04. Đoàn Tuấn Anh 05. Đinh Nguyễn Cao Nguyên
06. Đoàn Xuân Huy 07. Phan Quang Điệp