Đề tài Tác động của phong tục tập quán đến phát triển kinh tế - Xã hội cộng đồng người Khmer tỉnh Sóc Trăng

Để hoàn thành đề tài nghiên cứu “Tác động của phong tục tập quán đến phát triển kinh tế- xó hội cộng đồng người Khmer tỉnh Sóc Trăng” chúng tôi đó nhận được sựhỗtrợ, giúp đỡvà hợp tác rất nhiệt tỡnh của cỏc tổchức, cơquan ban ngành, các vịsưsói và bà con nụng dõn. Chỳng tụi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến: - Trung tâm HỗtrợNghiên cứu Châu Á & QuỹGiáo dục Cao học Hàn Quốc – The Foundation for Advanced Studies đó tài trợtoàn bộkinh phớthực hiện nghiờn cứu này. - Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL đó tạo điều kiện thuận lợi, hỗtrợvề mặt nhân sự, chuyên môn trong quá trỡnh thực hiện đềtài. - Uỷban Dân tộc – Cơquan Thường trú khu vực ĐBSCL đó tưvấn và hỗtrợ nhân sựtham gia nghiên cứu - Các cơquan ban ngành chức năng của tỉnh Sóc Trăng thuộc địa bàn nghiên cứu đó tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp thông tin, sốliệu cho nghiên cứu bao gồm: Ủy ban Nhân dân tỉnh, huyện, xó, Ban Dõn tộc, Trung tõm Khuyến nụng, SởGiỏo dục và Đào tạo, Trung tâm Y tếDựphũng, Phũng Dõn tộc, Trạm Khuyến nụng, Phũng Văn hoá Thông tin, Ngân hàng NN&PTNT, Ngân hàng Chính sách Xó hội, Phũng Giỏo dục - Cỏc cỏn bộ xó, ấp, cỏc vị sư sói và nụng dõn thuộc 4 xó trong địa bàn nghiên cứu (xó Viờn Bỡnh, Tham Đôn, Phú Tâm, Phú Mỹ) đó nhiệt tỡnh tham gia, cung cấp thụng tin, sốliệu, giỳp chỳng tụi hoàn thành nghiờn cứu.

pdf92 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2350 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tác động của phong tục tập quán đến phát triển kinh tế - Xã hội cộng đồng người Khmer tỉnh Sóc Trăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ______________________ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA PHONG TỤC TẬP QUÁN ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG ĐỒNG NGƯỜI KHMER TỈNH SÓC TRĂNG (BÁO CÁO TỔNG HỢP) TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ______________________ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA PHONG TỤC TẬP QUÁN ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG ĐỒNG NGƯỜI KHMER TỈNH SÓC TRĂNG ( BÁO CÁO TỔNG HỢP) Chủ nhiệm: TS. Trần Thanh Bé Cơ quan chủ trì: Viện Nghiên cứu Phát triển đồng bằng sông Cửu Long, Đại học Cần Thơ Danh sách những người tham gia thực hiện TT Cộng tỏc viờn Họ và tờn Học hàm học vị Chuyờn ngành Cơ quan công tác 1 Dương Ngọc Thành Tiến sĩ Phỏt triển nụng thụn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 2 Nguyễn Văn Sánh Tiến sĩ Chớnh sỏch phỏt triển nụng thụn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 3 Lờ Cảnh Dũng Thạc sĩ Kinh tế tài nguyờn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 4 Sơn Phước Hoan Cử nhõn Ngữ Văn Ủy ban Dân tộc – Cơ quan TT khu vực ĐBSCL 5 Nguyễn Văn Nay Cử nhõn Xó hội học Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 6 Hứa Hồng Hiểu Cử nhõn Kinh tế Nụng nghiệp & Phỏt triển Nụng thụn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 7 Nhan Xuõn Thanh Cử nhõn Luật Ủy ban Dân tộc – Cơ quan TT khu vực ĐBSCL 8 Đỗ Thị Đến Cử nhõn Kinh tế Nụng nghiệp & Phỏt triển Nụng thụn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 9 Nguyễn Thanh Bỡnh Kỹ sư Nụng học Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 10 Nguyễn Ngọc Sơn Kỹ sư Nụng học Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 11 Phạm Hải Bửu Cử nhõn Kinh tế Nụng nghiệp & Phỏt triển Nụng thụn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 12 Nguyễn Thị Xuõn Trang Cử nhõn Khoa học môi trường Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 13 Nguyễn Cụng Toàn Cử nhõn Kinh tế Nụng nghiệp & Phỏt triển Nụng thụn Viện Nghiờn cứu phát triển ĐBSCL LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài nghiên cứu “Tác động của phong tục tập quán đến phát triển kinh tế - xó hội cộng đồng người Khmer tỉnh Sóc Trăng” chúng tôi đó nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ và hợp tác rất nhiệt tỡnh của cỏc tổ chức, cơ quan ban ngành, các vị sư sói và bà con nụng dõn. Chỳng tụi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến: - Trung tâm Hỗ trợ Nghiên cứu Châu Á & Quỹ Giáo dục Cao học Hàn Quốc – The Foundation for Advanced Studies đó tài trợ toàn bộ kinh phớ thực hiện nghiờn cứu này. - Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL đó tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ về mặt nhân sự, chuyên môn trong quá trỡnh thực hiện đề tài. - Uỷ ban Dân tộc – Cơ quan Thường trú khu vực ĐBSCL đó tư vấn và hỗ trợ nhân sự tham gia nghiên cứu - Các cơ quan ban ngành chức năng của tỉnh Sóc Trăng thuộc địa bàn nghiên cứu đó tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp thông tin, số liệu cho nghiên cứu bao gồm: Ủy ban Nhân dân tỉnh, huyện, xó, Ban Dõn tộc, Trung tõm Khuyến nụng, Sở Giỏo dục và Đào tạo, Trung tâm Y tế Dự phũng, Phũng Dõn tộc, Trạm Khuyến nụng, Phũng Văn hoá Thông tin, Ngân hàng NN&PTNT, Ngân hàng Chính sách Xó hội, Phũng Giỏo dục - Cỏc cỏn bộ xó, ấp, cỏc vị sư sói và nụng dõn thuộc 4 xó trong địa bàn nghiên cứu (xó Viờn Bỡnh, Tham Đôn, Phú Tâm, Phú Mỹ) đó nhiệt tỡnh tham gia, cung cấp thụng tin, số liệu,… giỳp chỳng tụi hoàn thành nghiờn cứu. Thay mặt nhúm nghiờn cứu TS. Trần Thanh Bộ Mẫu số 12 - HDTTĐT MẪU TIẾNG VIỆT TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tên Đề tài: Tác động của phong tục tập quán đến phát triển kinh tế - xã hội cộng đồng người Khmer tỉnh Sóc Trăng Mã số: Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Thanh Bé Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL Cơ quan và cá nhân phối hợp thực hiện TT CỘNG TỎC VIỜN Họ và tờn Học hàm học vị Chuyờn ngành Cơ quan công tác 1 Dương Ngọc Thành Tiến sĩ Phỏt triển nụng thụn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 2 Nguyễn Văn Sánh Tiến sĩ Chớnh sỏch phỏt triển nụng thụn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 3 Lờ Cảnh Dũng Thạc sĩ Kinh tế tài nguyờn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 4 Sơn Phước Hoan Cử nhõn Ngữ Văn Ủy ban Dân tộc – Cơ quan TT khu vực ĐBSCL 5 Nguyễn Văn Nay Cử nhõn Xó hội học Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 6 Hứa Hồng Hiểu Cử nhõn Kinh tế Nụng nghiệp & Phỏt triển Nụng thụn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 7 Nhan Xuõn Thanh Cử nhõn Luật Ủy ban Dân tộc – Cơ quan TT khu vực ĐBSCL 8 Đỗ Thị Đến Cử nhõn Kinh tế Nụng nghiệp & Phỏt triển Nụng thụn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 9 Nguyễn Thanh Bỡnh Kỹ sư Nụng học Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 10 Nguyễn Ngọc Sơn Kỹ sư Nụng học Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 11 Phạm Hải Bửu Cử nhõn Kinh tế Nụng nghiệp & Phỏt triển Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL Nụng thụn 12 Nguyễn Thị Xuõn Trang Cử nhõn Khoa học môi trường Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 13 Nguyễn Cụng Toàn Cử nhõn Kinh tế Nụng nghiệp & Phỏt triển Nụng thụn Viện Nghiên cứu phát triển ĐBSCL 1. Mục tiêu và nội dung của Đề tài - Đề tài nhằm nghiên cứu tác động của yếu tố phong tục tập quán đến phát triển kinh tế - xó hội cộng đồng người Khmer tỉnh Sóc Trăng. Đồng thời, đề tài mong muốn sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách, các cơ quan địa phương và những ai quan tâm có cách nhỡn tổng thể và sõu sắc vai trũ của yếu tố phong tục tập quỏn và cỏc giải phỏp cú thể phỏt triển kinh tế - xó hội cộng đồng dân tộc có số dân đứng thứ hai ở đồng bằng sông Cửu Long. - Yếu tố phong tục tập quán ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xó hội cộng đồng người Khmer thông qua các mặt sau:  Quan niệm về sản xuất và cuộc sống  Chi phí nông hộ trong hoạt động sản xuất, chi tiêu và lễ hội  Hoạt động chuyển giao khoa học kỹ thuật trong cộng đồng Khmer  Tiếp cận với nguồn vốn  Khả năng thích ứng trước những thay đổi về thị trường, kỹ thuật trong sản xuất  Tính cộng đồng và mối quan hệ của họ trong sản xuất và đời sống và sự liên kết giữa họ với cộng đồng khác  Yếu tố giới trong đời sống người Khmer - Những giải phỏp cú thể phỏt triển kinh tế - xó hội cộng đồng người Khmer 2. Kết quả - Kết quả khoa học (những đóng góp của đề tài, các công trình khoa học công bố): Một báo cáo khoa học cho thấy sự tác động của yếu tố phong tục tập quán đến phát triển kinh tế - xó hội cộng đồng người Khmer tỉnh Sóc Trăng và những giải pháp có thể phát triển kinh tế - xó hội cộng đồng người Khmer thông qua việc tác động vào các yếu tố phong tục tập quán. Báo cáo này sẽ được đăng trên tạp chí khoa học của trường Đại học Cần Thơ và phạm vi rộng hơn nếu có thể. - Kết quả nâng cao tiềm lực khoa học (nâng cao trình độ cán bộ và tăng cường trang thiết bị cho đơn vị): Đề tài là cơ hội giúp cán bộ nghiên cứu nâng cao năng lực về chuyên môn cũng như bổ sung kiến thức về cộng đồng người Khmer ở nhiều khía cạnh khác nhau như: văn hoá, tôn giáo, phong tục tập quán. Đây là cơ sở cho những đề tài nghiên cứu sâu hơn về cộng đồng này trong thời gian tới. 3. Tình hình sử dụng kinh phí TT Nội dung Kinh phí (1000VNĐ) 1 Nhập số liệu 960 2 Xử lý số liệu 750 3 Viết báo cáo PRA 1.800 4 Viết báo cáo 2.000 5 Viết báo cáo tổng hợp 1.000 6 Văn phòng phẩm, photocopy 1.390 7 Quản lý phí 4.000 Tổng 11.900 Cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài (Xác nhận, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) TS. Nguyễn Duy Cần TS. Trần Thanh Bé MẪU TIẾNG ANH PROJECT SUMMARY PROJECT TITLE: IMPACTS OF CUSTOM ON SOCIO- ECONOMIC DEVELOPMENT OF KHMER COMMUNITY IN SOC TRANG PROVINCE CODE NUMBER: PRINCIPAL RESEARCHER: DR. TRAN THANH BE IMPLEMENTING INSTITUTION: MEKONG DELTA DEVELOPMENT RESEARCH INSTITUTE COOPERATING INSTITUTION(S): NO. COLLABORATORS CONTACT ADDRESS/ TEL./FAX./E-MAIL FULL NAME DEGREE, PROFESSIO NAL RANKING MAJOR(S) PLACE OF WORK 1 DUONG NGOC THANH PH.D RURAL DEVELOPME NT MDI TEL: 071.831260 FAX: 071.831270 EMAIL: DNTHANH@CTU.E DU.VN 2 NGUYEN VAN SANH PH.D DEVELOPME NT POLICY MDI TEL: 071.831260 FAX: 071.831270 EMAIL: NVSANH@CTU.ED U.VN 3 LE CANH DUNG MSC RESOURCE ECONOMICS MDI TEL: 071.831260 FAX: 071.831270 EMAIL: LCDUNG@CTU.ED U.VN 4 SON PHUOC HOAN BACHELOR LITERATURE MEKONG DELTA STANDIN G OFFICE OF ETHNICAL COMMITT EE TEL: 071.824219 FAX: 071.824219 5 NGUYEN VAN NAY BACHELOR HUMANITY SOCIOLOGY MDI TEL: 071.832475 FAX: 071.831270 EMAIL: NVNAY@CTU.EDU .VN 6 HUA HONG HIEU BACHELOR AGRICULTUR AL ECONOMICS MDI TEL: 071.831260 FAX: 071.831270 EMAIL: HHHIEU@CTU.ED U.VN 7 NHAN XUAN THANH BACHELOR LAW MEKONG DELTA STANDIN G OFFICE OF ETHNICAL COMMITT EE TEL: 071.824219 FAX: 071.824219 8 DO THI DEN BACHELOR AGRICULTUR AL ECONOMICS MDI TEL: 071.831260 FAX: 071.831270 EMAIL: dtden@ctu.edu.vn 9 NGUYEN THANH BINH ENGINEERI NG AGRONOMY MDI TEL: 071.832475 FAX: 071.831270 EMAIL: nvnay@ctu.edu.vn 10 NGUYEN NGOC SON ENGINEERI NG AGRONOMY MDI TEL: 071.832475 FAX: 071.831270 EMAIL: nvnay@ctu.edu.vn 11 PHAM HAI BUU BACHELOR AGRICULTUR AL ECONOMICS MDI TEL: 071.831260 FAX: 071.831270 EMAIL: phbuu@ctu.edu.vn 12 NGUYEN THI XUAN TRANG BACHELOR ENVIRONME NTAL SCIENCES MDI TEL: 071.831260 FAX: 071.831270 EMAIL: ntxtrang@ctu.edu.vn 13 NGUYEN CONG TOAN BACHELOR AGRICULTUR AL ECONOMICS MDI EMAIL: nctoan@ctu.edu.vn 1. OBJECTIVES AND CONTENTS - THE STUDY ON IMPACTS OF CUSTOM TO SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT OF KHMER COMMUNITY IN SOC TRANG PROVINCE IS AIMED TO SUPPLY POLICY MAKERS, LOCAL AUTHORITIES AND WHOM IT MAY CONCERN WITH A COMPREHENSIVE VIEW ABOUT THE ROLE OF CUSTOMS AND POSSIBLE SOLUTIONS FOR SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT OF KHMER COMMUNITY, THE SECOND LARGEST COMMUNITY IN THE MEKONG DELTA. - IT IS STUDIED THROUGH THE FOLLOWING ASPECTS:  CONCEPTION ABOUT PRODUCTION AND LIFE  TIME AND FINANCE IN HOUSEHOLD’S PRODUCTION AND EXPENSES  TECHNOLOGY TRANSFERS IN KHMER COMMUNITY  ACCESS ABILITY TO CAPITAL SOURCES  ADAPT ABILITY TO CHANGES IN MARKET AND PRODUCTION TECHNOLOGY  COMMUNITY’S CONSENSUS AND RELATIONSHIPS IN PRODUCTION AND LIFE AND LINKS AMONG COMMUNITIES  GENDER ISSUES IN KHMER’S LIFE 2. RESULTS OBTAINED - SCIENTIFIC RESULTS A RESEARCH REPORT SHOWS IMPACTS OF CUSTOMS TO SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT OF KHMER COMMUNITY IN SOC TRANG PROVINCE AND POSSIBLE SOLUTIONS FOR SOCIO- ECONOMIC DEVELOPMENT OF KHMER COMMUNITY. - CAPACITY BUILDING THE RESEARCH PROJECT CREATES OPPORTUNITY TO IMPROVE THE RESEARCHERS’ KNOWLEDGE OF KHMER COMMUNITY INCLUDING DIFFERENT ASPECTS SUCH AS CULTURE, RELIGION, CUSTOM. THIS PROVIDES THE FOUNDATION FOR FURTHER RESEARCH ON THIS COMMUNITY. 4. BUDGET USED TT Activities Budget (1000VND) 1 Data entry 960 2 Data analysis 750 3 PRA report writing 1.800 4 Report writing 2.000 5 General report writing 1.000 6 Stationery, photocopy 1.390 7 Overhead cost 4.000 Total 11.900 IMPLEMENTING INSTITUTION PRINCIPAL RESEARCHER (FULL NAME, SIGNATURE AND STAMP) (FULL NAME AND SIGNATURE) Nguyen Duy Can Tran Thanh Be MỤC LỤC TRANG Chương I: Giới thiệu …………………………………………………………...01 Lý do chọn đề tàI ..............................................................................................01 Chương II: Phương pháp nghiên cứu ................................................................04 1. CỎCH TIẾP CẬN ...............................................................................................04 1.1. LÝ THUYẾT TIẾP CẬN HỆ THỐNG ...................................................................04 1.2. LÝ THUYẾT HàNH VI LỰA CHỌN HỢP LÝ ........................................................05 1.3. Tiếp cận dưới góc độ lối sống ...............................................................05 2. KHUNG LÝ THUYẾT NGHIỜN CỨU ........................................................................06 3. Địa bàn nghiên cứu .....................................................................................07 3.1. Một số nét về địa bàn nghiên cứu .........................................................07 3.2. Tính đại diện của địa bàn nghiên CỨU ...................................................08 4. Phương pháp thu thập thông tin và phân tích số liệu ..................................09 4.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................09 4.2. CỎC CHỈ TIỜU THU THẬP ..............................................................................09 4.3. Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................09 Chương III: Kết quả và thảo luận ......................................................................10 1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xÓ HỘI TỈNH SÚC TRăng ....................10 2. MỘT SỐ MỤ TẢ VỀ MẪU NGHIỜN CỨU ................................................................11 3. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÓ HỘI Và TỎC động của phong tục tập quán đến sự PHỎT TRIỂN KINH TẾ - XÓ HỘI CỘNG đồng người Khmer ....................................13 3.1. QUAN NIỆM VỀ SẢN XUẤT Và CUỘC SỐNG .......................................................13 3.1.1. Hiện trạng sản xuất và đời sống ............................................................13 3.1.2. QUAN NIỆM VỀ CUỘC SỐNG .......................................................................16 3.2. Chi phí nông hộ trong hoạt động sản xuất, chi tiêu và lễ hội ................19 3.3. Hoạt động chuyển giao khoa học kỹ thuật trong cộng đồng người Khmer ........................................................................................ 24 3.4. Khả năng tiếp cận với nguồn vốn ..........................................................29 3.5. Khả năng thích ứng trước những thay đổi về thị trường, kỹ thuật TRONG SẢN XUẤT ........................................................................................35 3.6. Yếu tố giới trong đời sống người Khmer ..............................................39 3.6.1. Hoạt động sẢN XUẤT ................................................................................39 3.6.2. Công việc gia đỠNH ................................................................................40 3.6.3. Hoạt động xÓ HỘI ...................................................................................41 3.6.4. Quyền quyết định ..................................................................................42 3.7. Tính cộng đồng và mối quan hệ của người Khmer trong sản xuất, đời sống và mối liên kết của họ với cộng đồng khác ............................45 Chương IV: Kết luận và kiẾN NGHỊ .....................................................................50 1. KẾT LUẬN .......................................................................................................50 2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................52 CỎC BẢNG Bảng 1: Số hộ và nhân khẩu người Khmer ……………………………….. ...11 BẢNG 2 : TỶ LỆ HỘ KHẢO SỎT …………………………………………………....13 BẢNG 3 : Các hoạt động tạo thu nhập chủ yếu ………………………………..14 Bảng 4 : Cơ cấu thu nhập của các nhóm nông dân …………………………..14 Bảng 5 : Cơ cấu thu nhập của nông hộ Khmer ………………………………16 BẢNG 6 : CHI PHỚ NỤNG HỘ …………………………………………………….19 Bảng 7: Tổng thu nhập nông hộ năm 2005 …………………………………..20 Bảng 8: Lao động công nghiệp ngoài Nhà nước ……………………………..20 Bảng 9: Mức sống nông hộ năm 2005 ……………………………………….21 Bảng 10: So sánh biến đổi số ngày diễn ra lễ hội ……………………………23 BẢNG 11: THAM GIA CỎC LỚP HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT ……………………………..25 Bảng 12: Mức độ tiếp cận với cán bộ kỹ thuật ……………………………….26 BẢNG 13: NGUỒN NHẬN THỤNG TIN KHI KHỤNG THAM DỰ …………………………27 Bảng 14: Thành viên gia đỠNH THAM GIA LỚP HUẤN LUYỆN ……………………..27 BẢNG 15: HIỆU QUẢ CỦA VIỆC ỎP DỤNG THỤNG TIN ………………………………28 BẢNG 16: LÓI SUẤT, VỐN VAY Và THỜI HẠN VAY ………………………………….30 BẢNG 17: CỎC NGUỒN VỐN VAY PHÕN THEO NHÚM HỘ ……………………………30 BẢNG 18: LÝ DO KHỤNG VAY VỐN THEO PHÕN TỔ HỘ ……………………………..32 Bảng 19: Các biện pháp đối phó của người nghèo ………………………….33 BẢNG 20: NHỮNG NGuồn tiếp cận thông tin thị trường ………………………..36 BẢNG 21: LÝ DO KHỤNG BỎN SẢN PHẨM Ở CHỢ XÓ ………………………………37 Bảng 22: Quyết định của người dân về lựa chọn …………………………….38 Bảng 23: Thành viên đứng tên quyền sử dụng đất …………………………...43 Bảng 24: Người giữ và quản lý tiền trong gia đỠNH …………………………..43 Bảng 25: Mức độ quyết định các hoạt động trong sản xuất ………………….44 Bảng 26: Mức độ quyết định các vấn đề quan trọng …………………………44 Bảng 27: Nơi có thể giúp đỡ khi gia đỠNH ……………………………………46 Bảng 28: Giao tiếp giữa người Khmer với người Kinh ……………………..47 CỎC HỠNH VẼ và biểu đồ HỠNH 1: KHUNG LÝ THUYẾT NGHIỜN CỨU …………………………………………07 HỠNH 2: KẾT QUẢ THỰC HIỆN BIỂU đồ Venn ……………………………………..48 HỠNH 3: KẾT QUẢ THỰC HIỆN BIỂU đồ Venn ……………………………………..49 Biểu đồ 1: Diện tích đất trồng lúa từ năm 2000 – 2005 ……………………...32 Biểu đồ 2: Sự phân công công việc trong sản xuất …………………………..40 Biểu đồ 3: Sự phân công công việc trong gia đỠNH …………………………..41 Biểu đồ 4: Sự phân công công việc cộng đồng xÓ HỘI………………………..42 PHỤ LỤC 1: DANH SỎCH CỎC BẢNG SỐ LIỆU …………………………………….......57 PHỤ LỤC 2: DANH SỎCH CỎC HỠNH …………………………………………………61 TàI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………...65 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU Lý do chọn đề tàI Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng kinh tế mang tính chiến lược trong tiến trỠNH PHỎT TRIỂN KINH TẾ đất nước. Đây là khu vực trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm, thuỷ hải sản hàng hoá của cả nước, đồng thời KHU VỰC NàY GIỮ VAI TRŨ QUAN TRỌNG TRONG VIỆC đảm bảo an toàn lương thực qUỐC GIA. VIỆC PHỎT TRIỂN KINH TẾ ĐBSCL, do vậy, là nhiệm vụ hết sức quan trọng và đÓ NHẬN được nhiều sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước. Phát triển kinh tế ĐBSCL cũng đồng thời với quá trỠNH NÕNG CAO đời sống của những cộng đồng cư dân ở đây, đặc biệt là đồng bào người dân tộc. Với số dân đứng thứ hai khu vực đồng bằng sông Cửu Long, người Khmer đÓ CÚ NHỮNG đóng góp quan trọng trong công cuộc bảo vệ, xây dựng và PHỎT TRIỂN KINH TẾ - XÓ HỘI VỰNG. BỜN CẠNH đó, cộng đồng dân tộc Khmer cŨN CÚ đời sống văn hoá tinh thần, phong tục tập quán rất phong phú và độc đáo. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng kinh tế - xÓ HỘI TẠI MỘT SỐ địa phương có người KHMER sinh sống như Sóc Trăng, Trà Vinh vẫn cŨN CHẬM SO VỚI MẶT BẰNG CHUNG CỦA VỰNG. Ở SÚC TRăng, ngoài người Kinh cHIẾM TỶ LỆ KHOẢNG 65,28% DÕN SỐ CŨN CÚ NHIỀU DÕN TỘC KHỎC CỰNG CHUNG SỐNG, TRONG đó người Khmer chiếm 28,85%, người Hoa chiếm 5,86%1. Thực tế ở Sóc Trăng cho thấy địa bàn người Khmer cư trú tập trung chiếm 51,53% dân số là vùng sâu, vùng xa gồm 52 xÓ THUỘC vùng III, vùng đặc biệt khó khăn2. Ở đây kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế xÓ HỘI CŨN THẤP, GIAO THỤNG đi lại khó khăn, các công trỠNH THUỶ LỢI, điện, nước sạch, trường học, trạm xá, trạm và các dịch vụ khác rất thấp kém. TrỠNH độ học vấn cŨN QUỎ THẤP, TỶ LỆ THẤT HỌC Và MỰ CHỮ CAO. Mặc dù các cấp chính quyền đÓ CÚ NHỮNG SỰ QUAN TÕM đầu tư thích đáng ở các khu vực này nhưng trên thực tế hiệu quả các chương trỠNH CŨNG NHư thực trạng đời sống người Khmer vẫn chưa được cải thiện nhiều. Và người Khmer vẫn là cộng đồng tương đối chậm phát triển về nhiều mặt của đời sống trong tương quan với cộng đồng dân cư cŨN LẠI NHư người Kinh, người Hoa. Điều này thể hiện ở mức thu nhập bỠNH QUÕN đầu người thấp, trỠNH độ văn 1 2 Ngô Văn Lệ, Nguyễn Văn TIỆP, 2003, THỰC TRẠNG KINH TẾ - XÓ HỘI Và NHỮNG GIẢI PHỎP XOỎ đói giảm nghèo ở người Khmer tỉnh sóc Trăng, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, trang 3 hoá chưa cao, đồng thời đây là cộng đồng có TỶ LỆ NGHỐo đói cao nhất ĐBSCL hiện nay. Cụ thể, năm 2001 tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh Sóc Trăng theo tiêu chí mới của Bộ Lao động,
Luận văn liên quan