Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của đất n-ớc, ngành xây dựng
cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
mọi lĩnh vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cũng đã và đang có những
b-ớc tiến đáng kể. Để đáp ứng đ-ợc nhu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta
cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ s- xây dựng có đủ phẩm chất năng lực và
tinh thần cống hiến để tiếp b-ớc các thế hệ đI tr-ớc, xây dựng đất n-ớc ngày càng
văn minh và hiện đại hơn.
Đối với một sinh viên nh- em việc chọn đề tài tốt nghiệp sao cho phù hợp với
sự phát triển chung và phù hợp với bản thân là một vấn đề quan trọng. Với sự
đồng ý của Khoa Xây Dựng và sự h-ớng dẫn ,giúp đỡ tận tình của các
thầy:PGS.TS NGUYễN XUÂN LIÊN, Ths.TRầN VăN SƠN, Ths.KTS
TRầN HảI ANH em đã chọn và hoàn thành đề tài “Trụ Sở Ngân Hàng Đầu
T-”.
141 trang |
Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế xây dựng Trụ sở ngân hàng đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRụ Sở NGÂN HàNG ĐầU TƯ
Bùi Quang Duy– Lớp XD902 Trang : - 1-
Mã Sinh Viên : 091291
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của đất n-ớc, ngành xây dựng
cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
mọi lĩnh vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cũng đã và đang có những
b-ớc tiến đáng kể. Để đáp ứng đ-ợc nhu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta
cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ s- xây dựng có đủ phẩm chất năng lực và
tinh thần cống hiến để tiếp b-ớc các thế hệ đI tr-ớc, xây dựng đất n-ớc ngày càng
văn minh và hiện đại hơn.
Đối với một sinh viên nh- em việc chọn đề tài tốt nghiệp sao cho phù hợp với
sự phát triển chung và phù hợp với bản thân là một vấn đề quan trọng. Với sự
đồng ý của Khoa Xây Dựng và sự h-ớng dẫn ,giúp đỡ tận tình của các
thầy:PGS.TS NGUYễN XUÂN LIÊN, Ths.TRầN VăN SƠN, Ths.KTS
TRầN HảI ANH em đã chọn và hoàn thành đề tài “Trụ Sở Ngân Hàng Đầu
T-”.
Để hoàn thành đ-ợc đồ án này, em đã nhận đ-ợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy h-ớng dẫn chỉ bảo những kiến thức cần thiết, những tài liệu tham khảo phục
vụ cho đồ án cũng nh- cho thực tế sau này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
của mình đối với sự giúp đỡ quý báu đó của các thầy giáo h-ớng dẫn. Cũng qua
đây em xin đ-ợc tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cán bộ gỉảng viên , công nhân viên
tr-ờng Đại học dân lập Hải Phòng vì những kiến thức quý báu mà em đã thu nhận
đ-ợc trong suốt 4 năm học tập tại tr-ờng .
Bên cạnh sự giúp đỡ của các thầy cô là sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè và những
ng-ời thân đã góp phần giúp em trong quá trình thực hiện đồ án cũng nh- suốt
quá trình học tập, em xin chân thành cảm ơn và ghi nhận sự giúp đỡ đó.
Quá trình thực hiện đồ án do khả năng và thời gian còn hạn chế, tuy đã cố gắng
học hỏi, xong em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong muốn nhận
đ-ợc sự chỉ bảo của các thầy cô trong khi chấm đồ án và khi bảo vệ đồ án của
em.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hải Phòng, ngày 14 tháng 10 năm 2009
Sinh viên
Bùi Quang Duy
TRụ Sở NGÂN HàNG ĐầU TƯ
Bùi Quang Duy– Lớp XD902 Trang : - 6-
Mã Sinh Viên : 091291
Phần I
KIếN TRúC
(10%)
Giáo viên h-ớng dẫn : Ths.kts trần hảI anh
Nhiệm vụ đ-ợc giao
1/ Tìm hiểu thiết kế kiến trúc có sẵn
2/ Thiết kế theo ph-ơng án KT đ-ợc giao
Bản vẽ kèm theo:
1 bản mặt đứng công trình
2 bản mặt bằng công trình
1 bản mặt cắt công trình
1.Giới thiệu công trình.
Tên công trình:
Trụ sở ngân hàng đầu t-
Nhiệm vụ và chức năng: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các văn
phòng đại diện của các công ty cần đ-ợc xây dựng để đáp ứng quy mô hoạt động
và vị thế của các công ty, thể hiện sự lớn mạnh của công ty. Công trình “Trụ sở
ngân hàng đầu t-” được ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu về hoạt động giao dịch của
công ty xây dựng số 3.
Chủ đầu t- là: công ty xây dựng số 3
Địa điểm xây dựng:
-Khu đất xây dựng văn phòng giao dịch là khu đất nằm trên đ-ờng Láng Hạ
- Ba đình - Hà nội.
-Hiện nay tính đến thời điểm này công trình đã xây dựng xong phần thô
tầng 5.
-Khu đất theo kế hoạch sẽ xây dựng ở đây một toà nhà 10 tầng cùng với một
sân Tennis phục vụ cho cán bộ công nhân viên của công ty, sân tennis sẽ đ-ợc
xây dựng sau khi toà nhà 10 tầng xây xong.
-Đặc điểm về sử dụng: Toà nhà có tầng hầm đ-ợc sử dụng làm gara để ôtô,
xe máy cho CBCNV và mọi ng-ời đến giao dịch. Diện tích sảnh chính ở tầng 1
một phần sẽ đ-ợc dùng làm không gian siêu thị, tầng 2 sẽ để làm quầy bar và cà
phê giải khát phục vụ mọi ng-ời. Từ tầng 3 trở lên đ-ợc sử dụng làm văn phòng
và phòng họp.
2. Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình.
a. Giải pháp mặt bằng.
Thiết kế tổng mặt bằng tuân thủ các quy định về số tầng, chỉ giới xây
dựng và chỉ giới đ-ờng đỏ, diện tích xây dựng do cơ quan có chức năng lập.
Toà nhà cao 10 tầng nhìn ra đ-ờng Láng Hạ bao gồm:
Tầng hầm đ-ợc bố trí:
- Phòng trực bảo vệ diện tích 32,4m2 bố trí ở đầu nhà phía giáp với đ-ờng
Nam Thành Công.
- Có trạm bơm n-ớc để bơm n-ớc n-ớc lên bể chứa n-ớc trên mái có diện
tích 32,4m2
TRụ Sở NGÂN HàNG ĐầU TƯ
Bùi Quang Duy– Lớp XD902 Trang : - 7-
Mã Sinh Viên : 091291
- Không gian tầng hầm làm gara để xe, một phần là hầm thang máy và bể
phốt
Tầng 1 đ-ợc bố trí:
- Khu sảnh chính là không gian siêu thị với 3 lối vào
- Có hai kho hàng bố trí ở 2 góc nhà với diện tích 32,4m2 mỗi kho.
- Khu vệ sinh nam, nữ đ-ợc bố trí riêng biệt ở hai bên thang máy với diện
tích mỗi khu là 20,25 m2. Hộp kỹ thuật bố trí trong khu WC để thu n-ớc thải ở
các tầng xuống.
Tầng 2 đ-ợc bố trí:
- Khu sảnh tầng đ-ợc dùng làm nơi phục vụ đồ uống, làm quầy bar và cà
phê giải khát có kho để hàng riêng
- Khu vệ sinh nam, nữ và hộp kỹ thuật đ-ợc bố trí nh- ở tầng 1 ( các tầng có
khu WC bố trí giống nhau )
Các tầng từ 3 đến 8 gồm hành lang, cầu thang, khu vệ sinh phần còn lại đ-ợc chia
làm các phòng làm việc nhỏ khác nhau.
Tầng 9 đ-ợc dùng làm phòng họp đa năng.
Tầng 10: Bố trí buồng kỹ thuật thang máy với diện tích 13,5m2 và 2bể
n-ớc trên mái với diện tích mỗi bể là 18,45m2, để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt
của mọi ng-ời.
b. Giải pháp cấu tạo và mặt cắt:
Cao trình của tầng 1 là 6m, tầng 2 là 4m và các tầng còn lại có cao trình
3,4m, các tầng đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi đều l-u thông và nhận gió, ánh
sáng. Có hai thang bộ và hai thang máy phục vụ thuận lợi cho việc di chuyển theo
ph-ơng đứng của mọi ng-ời trong toà nhà. Từ tầng 4 trở lên cách tầng co lại có
dạnh hình tháp theo ph-ơng đứng, vừa phù hợp với kết cấu vừa tạo vẻ đẹp kiến
trúc cho toà nhà. Toàn bộ t-ờng nhà xây gạch đặc #75 với vữa XM #50, trát trong
và ngoài bằng vữa XM #50. Nền nhà lát đá Granit vữa XM #50 dày 15; t-ờng bếp
và khu vệ sinh ốp gạch men kính cao 1800 kể từ mặt sàn. Cửa gỗ dùng gỗ nhóm 3
sơn màu vàng kem, hoa sắt cửa sổ sơn một n-ớc chống gỉ sau đó sơn 2 n-ớc màu
vàng kem. Mái lợp tôn Austnam với xà gồ thép chữ U180 gác lên dầm khung
bêtông cốt thép. Sàn BTCT B20 đổ tại chỗ dày 10cm, trát trần vữa XM #50 dày
15, các tầng đều đ-ợc làm hệ khung x-ơng thép trần giả và tấm trần nhựa
Lambris đài loan. Xung quanh nhà bố trí hệ thống rãnh thoát n-ớc rộng 300 sâu
250 láng vữa XM #75 dày 20, lòng rãnh đánh dốc về phía ga thu n-ớc. T-ờng
tầng 1 và 2 ốp đá granit màu đỏ, các tầng trên quét sơn màu vàng nhạt.
c. Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình.
Mặt đứng của công trình đối xứng tạo đ-ợc sự hài hoà phong nhã, phía mặt
đứng công trình ốp kính panel hộp dày 10 ly màu xanh tạo vẻ đẹp hài hoà với đất
trời và vẻ bề thế của công trình. Hình khối của công trình thay đổi theo chiều cao
tạo ra vẻ đẹp, sự phong phú của công trình, làm công trình không đơn điệu. Ta có
thể thấy mặt đứng của công trình là hợp lý và hài hoà kiến trúc với tổng thể kiến
trúc quy hoạch của các công trình xung quanh.
3. Các giải pháp kỹ thuật t-ơng ứng của công trình:
a. Giải pháp thông gió chiếu sáng.
Mỗi phòng trong toà nhà đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi, phía mặt đứng là
cửa kính nên việc thông gió và chiếu sáng đều đ-ợc đảm bảo. Các phòng đều
đ-ợc thông thoáng và đ-ợc chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống cửa sổ, cửa đi, ban
TRụ Sở NGÂN HàNG ĐầU TƯ
Bùi Quang Duy– Lớp XD902 Trang : - 8-
Mã Sinh Viên : 091291
công,logia, hành lang và các sảnh tầng kết hợp với thông gió và chiếu sáng nhân
tạo.
b. Giải pháp bố trí giao thông.
Giao thông theo ph-ơng ngang trên mặt bằng có đặc điểm là cửa đi của các
phòng đều mở ra sảnh của các tầng, từ đây có thể ra 2 thang bộ và thang máy để
lên xuống tuỳ ý, đây là nút giao thông theo ph-ơng đứng (cầu thang).
Giao thông theo ph-ơng đứng gồm 2 thang bộ (mỗi vế thang rộng 1,3m) và
thang máy thuận tiện cho việc đi lại và đủ kích th-ớc để vận chuyển đồ đạc cho
các phòng, đáp ứng đ-ợc yêu cầu đi lại và các sự cố có thể xảy ra.
c. Giải pháp cung cấp điện n-ớc và thông tin.
Hệ thống cấp n-ớc: N-ớc cấp đ-ợc lấy từ mạng cấp n-ớc bên ngoài khu
vực qua đồng hồ đo l-u l-ợng n-ớc vào bể n-ớc ngầm của công trình có dung
tích 88,56m3 (kể cả dự trữ cho chữa cháylà 54m3 trong 3 giờ). Bố trí 2 máy
bơm n-ớc sinh hoạt (1 làm việc + 1 dự phòng) bơm n-ớc từ trạm bơm n-ớc ở
tầng hầm lên bể chứa n-ớc trên mái (có thiết bị điều khiển tự động). N-ớc từ bể
chứa n-ớc trên mái sẽ đ-ợc phân phối qua ống chính, ống nhánh đến tất cả các
thiết bị dùng n-ớc trong công trình. N-ớc nóng sẽ đ-ợc cung cấp bởi các bình
đun n-ớc nóng đặt độc lập tại mỗi khu vệ sinh của từng tầng. Đ-ờng ống cấp
n-ớc dùng ống thép tráng kẽm có đ-ờng kính từ 15 đến 65. Đ-ờng ống trong
nhà đi ngầm sàn, ngầm t-ờng và đi trong hộp kỹ thuật. Đ-ờng ống sau khi lắp
đặt xong đều phải đ-ợc thử áp lực và khử trùng tr-ớc khi sử dụng, điều này
đảm bảo yêu cầu lắp đặt và yêu cầu vệ sinh.
Hệ thống thoát n-ớc và thông hơi: Hệ thống thoát n-ớc thải sinh hoạt
đ-ợc thiết kế cho tất cả các khu vệ sinh trong khu nhà. Có hai hệ thống thoát
n-ớc bẩn và hệ thống thoát phân. N-ớc thải sinh hoạt từ các xí tiểu vệ sinh
đ-ợc thu vào hệ thống ống dẫn, qua xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, sau đó đ-ợc
đ-a vào hệ thống cống thoát n-ớc bên ngoài của khu vực. Hệ thống ống đứng
thông hơi 60 đ-ợc bố trí đ-a lên mái và cao v-ợt khỏi mái một khoảng
700mm. Toàn bộ ống thông hơi và ống thoát n-ớc dùng ống nhựa PVC của
Việt nam, riêng ống đứng thoát phân bằng gang. Các đ-ờng ống đi ngầm trong
t-ờng, trong hộp kỹ thuật, trong trần hoặc ngầm sàn.
Hệ thống cấp điện: Nguồn cung cấp điện của công trình là điện 3 pha 4
dây 380V/ 220V. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng cho toàn công trình
đ-ợc lấy từ trạm biến thế đã xây dựng cạnh công trình. Phân phối điện từ tủ
điện tổng đến các bảng phân phối điện của các phòng bằng các tuyến dây đi
trong hộp kỹ thuật điện. Dây dẫn từ bảng phân phối điện đến công tắc, ổ cắm
điện và từ công tắc đến đèn, đ-ợc luồn trong ống nhựa đi trên trần giả hoặc
chôn ngầm trần, t-ờng. Tại tủ điện tổng đặt các đồng hồ đo điện năng tiêu thụ
cho toàn nhà, thang máy, bơm n-ớc và chiếu sáng công cộng. Mỗi phòng đều
có 1 đồng hồ đo điện năng riêng đặt tại hộp công tơ tập trung ở phòng kỹ thuật
của từng tầng.
Hệ thống thông tin tín hiệu: Dây điện thoại dùng loại 4 lõi đ-ợc luồn
trong ống PVC và chôn ngầm trong t-ờng, trần. Dây tín hiệu angten dùng cáp
đồng, luồn trong ống PVC chôn ngầm trong t-ờng. Tín hiệu thu phát đ-ợc lấy
từ trên mái xuống, qua bộ chia tín hiệu và đi đến từng phòng. Trong mỗi phòng
có đặt bộ chia tín hiệu loại hai đ-ờng, tín hiệu sau bộ chia đ-ợc dẫn đến các ổ
cắm điện. Trong mỗi căn hộ tr-ớc mắt sẽ lắp 2 ổ cắm máy tính, 2 ổ cắm điện
TRụ Sở NGÂN HàNG ĐầU TƯ
Bùi Quang Duy– Lớp XD902 Trang : - 9-
Mã Sinh Viên : 091291
thoại, trong quá trình sử dụng tuỳ theo nhu cầu thực tế khi sử dụng mà ta có thể
lắp đặt thêm các ổ cắm điện và điện thoại.
d. Giải pháp phòng hoả.
Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp
vòi chữa cháy đ-ợc bố trí sao cho ng-ời đứng thao tác đ-ợc dễ dàng. Các hộp vòi
chữa cháy đảm bảo cung cấp n-ớc chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy
ra. Mỗi hộp vòi chữa cháy đ-ợc trang bị 1 cuộn vòi chữa cháy đ-ờng kính 50mm,
dài 30m, vòi phun đ-ờng kính 13mm có van góc. Bố trí một bơm chữa cháy đặt
trong phòng bơm (đ-ợc tăng c-ờng thêm bởi bơm n-ớc sinh hoạt) bơm n-ớc qua
ống chính, ống nhánh đến tất cả các họng chữa cháy ở các tầng trong toàn công
trình. Bố trí một máy bơm chạy động cơ điezel để cấp n-ớc chữa cháy khi mất
điện. Bơm cấp n-ớc chữa cháy và bơm cấp n-ớc sinh hoạt đ-ợc đấu nối kết hợp
để có thể hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết. Bể chứa n-ớc chữa cháy đ-ợc dùng kết
hợp với bể chứa n-ớc sinh hoạt có dung tích hữu ích tổng cộng là 88,56m3, trong
đó có 54m3 dành cho cấp n-ớc chữa cháy và luôn đảm bảo dự trữ đủ l-ợng n-ớc
cứu hoả yêu cầu, trong bể có lắp bộ điều khiển khống chế mức hút của bơm sinh
hoạt. Bố trí hai họng chờ bên ngoài công trình. Họng chờ này đ-ợc lắp đặt để nối
hệ thống đ-ờng ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp n-ớc chữa cháy từ bên
ngoài. Trong tr-ờng hợp nguồn n-ớc chữa cháy ban đầu không đủ khả năng cung
cấp, xe chữa cháy sẽ bơm n-ớc qua họng chờ này để tăng c-ờng thêm nguồn
n-ớc chữa cháy, cũng nh- tr-ờng hợp bơm cứu hoả bị sự cố hoặc nguồn n-ớc
chữa cháy ban đầu đã cạn kiệt.
4. Giải pháp kết cấu.
a. Sơ bộ về lựa chọn bố trí l-ới cột, bố trí các khung chịu lực chính.
Công trình có chiều rộng 20,80m và dài 35m,tầng hầm cao 3m, tầng 1 cao
6m, tầng 2 cao 4m, các tầng còn lại cao 3,4m. Dựa vào mặt bằng kiến trúc ta bố
trí hệ kết cấu chịu lực cho công trình. Khung chịu lực chính gồm cột, dầm và
vách cứng kết hợp. Chọn l-ới cột vuông, nhịp của dầm lớn nhất là 9m.
b. Sơ đồ kết cấu tổng thể và vật liệu sử dụng, giải pháp móng dự kiến.
Kết cấu tổng thể của công trình là kết cấu hệ khung bêtông cốt thép (cột
dầm sàn đổ tại chỗ) kết hợp với vách thang máy chịu tải trọng thẳng đứng theo
diện tích truyền tải và tải trọng ngang (t-ờng ngăn che không chịu lực).
Vật liệu sử dụng cho công trình: toàn bộ các loại kết cấu dùng bêtông cấp
độ bền B20 (Rn=115 kg/cm
2), cốt thép AI c-ờng độ tính toán 2100 kg/cm2, cốt
thép AII c-ờng độ tính toán 2800 kg/cm2.
Ph-ơng án kết cấu móng: Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào
tải trọng công trình có thể thấy rằng ph-ơng án móng nông không có tính khả thi
nên dự kiến dùng ph-ơng án móng sâu (móng cọc).Thép móng dùng loại AI và
AII, thi công móng đổ bêtông toàn khối tại chỗ.
TRụ Sở NGÂN HàNG ĐầU TƯ
Bùi Quang Duy– Lớp XD902 Trang : - 10-
Mã Sinh Viên : 091291
Phần. II
KếT CấU
(45%)
Giáo viên h-ớng dẫn : PGS.ts nguyễn xuan liên
Nhiệm vụ đ-ợc giao
1/ Vẽ mặt bằng kết cấu tâng điển hình
2/ Tính sàn tầng điển hình
3/ Thiết kế khung ngang BTCT trục 2
4/ Tính cầu thang truc 3-4
Bản vẽ kèm theo:
- 1 bản vẽ thang bộ
- 1 bản vẽ kết cấu sàn tầng điển hình
- 1 bản vẽ khung K2
- 1 bản vẽ kết cấu móng
TRụ Sở NGÂN HàNG ĐầU TƯ
Bùi Quang Duy– Lớp XD902 Trang : - 11-
Mã Sinh Viên : 091291
Ch-ơng I:Tính toán khung k2
I.lập mặt bằng kết cấu và chọn kích th-ớc các cấu
kiện
Quan niệm tính toán:
Công trình “Trụ sở ngân hàng đầu tư” là công trình cao 10 tầng , b-ớc nhịp trung
bình là 4,5m. Vì vậy tải trọng theo ph-ơng đứng và ph-ơng ngang là khá lớn Do
đó ở đây ta sử dụng hệ khung dầm kết hợp với các vách cứng của khu thang máy
để cùng chịu tải trọng của nhà.Kích th-ớc của công trình theo ph-ơng ngang là
20,8m và theo ph-ơng dọc là 35m. Nh- vậy ta có thể nhận thấy độ cứng của nhà
theo ph-ơng dọc lớn hơn nhiều so với độ cứng của nhà theo ph-ơng ngang. Do
vậy ta có thể tính toán nhà theo sơ đồ khung ngang phẳng.
Vì quan niệm tính nhà theo sơ đồ khung phẳng nên khi phân phối tải trọng ta bỏ
qua tính liên tục của dầm dọc hoặc dầm ngang. Nghĩa là tải trọng truyền lên
khung đ-ợc tính nh- phản lực của dầm đơn giản đối với tải trọng đứng truyền từ
hai phía lân cận vào khung,
Sơ bộ chọn kích th-ớc cột, dầm, sàn:
Nội lực trong khung phụ thuộc vào độ cứng của các cấu kiện dầm, cột. Do vậy
tr-ớc hết ta phải sơ bộ xác định kích th-ớc của các tiết diện.Gọi là sơ bộ vì sau
này còn phải xem xét lại, nếu cần thiết thì phải sửa đổi.
a. Kích th-ớc chiều dày bản:
- Kích th-ớc ôbản điển hình: l1xl2=4,5x4,5 m; r=l1/l2=1<2 Ô bản làm việc
theo cả hai ph-ơng, bản thuộc loại bản kê 4 cạnh.
- Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:
hb= l.
m
D
D=(0,8 1,4) là hệ số phụ thuộc tải trọng, lấy D=1
m=(40 45) là hệ số phụ thuộc loại bản, Với bản kê 4 cạnh ta chọn m=45
l: là chiều dài cạnh ngắn, l=4,5 m
hb = 1x450/45 = 10 cm Sơ bộ chọn hb = 10 cm
- Với ô bản loại nhỏ : 4,5x3,6 (m)
r= l1/l2 = 1,25 < 2 ô bản thuộc loại bản kê 4 cạnh
hb=1x360/45=0,8 cm Sơ bộ chọn hb=10 cm
b) Kích th-ớc cột:
- Diện tích tiết diện ngang của cột sơ bộ chọn theo công thức:
A = ( 1,2 1,5)
Rb
N
Rn: C-ờng độ chịu nén của bêtông, chọn bê tông cấp độ bền B20 co
Rb=11,5(Mpa)
N: Tải trọng tác dụng lên cột, sơ bộ với nhà có sàn 10 cm ta lấy cả tĩnh tải và hoạt
tải là : q=0,8 Tấn/m2
N=nxqxS
n: Số tầng = 10
S:diện tích truyền tải
TRụ Sở NGÂN HàNG ĐầU TƯ
Bùi Quang Duy– Lớp XD902 Trang : - 12-
Mã Sinh Viên : 091291
Cột giữa có: N=6,75x4,05x0,8x10=218,7 (Tấn)
+ Diện tích tiết diện ngang cột:
A=(1,2 1,5)x
115
218700
=(2282 2852)cm2
Chọn cột có tiết diện: 500x500 =2500 cm2
- Cột biên: N=4,5x4,1x0,8x4=59,04Tấn
))(770616(
115
59040
).5,12,1( 2cmA
Chọn cột có tiết diện: 220x300=660 2cm
Vậy chọn tiết diện cột:
+ Cột biên trục A,G: 220x300mm
+ Cột giữa trục B,C,D,E: tầng hầm,1,2,3: 500x500mm
+Tính toán t-ơng tự cho các cột tầng 4 10:
N=6,75x4,05x0,8x5=109,35 Tấn
)(1426
115
109350
.5,1 2cmA
Chọn cột có tiết diện: 400x400mm
Chọn kích th-ớc dầm ngang, dầm dọc:
+ Dầm ngang:
Kích th-ớc các nhịp dầm ngang là:4,1m, 4,5m và 3,6m
Do các nhịp chênh lệch nhau không lớn nên khi chọn kích th-ớc dầm ngang để
thiên về an toàn và thuận lợi cho thi công ta chọn nh- sau:
hd=ld/md=4500/8=562,5mm chọn hd=600mm
b = ( 0,3 0,5 )h chọn b = 250 (mm)
Vậy kích th-ớc dầm ngang chọn là: bxh=250x600mm.
+ Dầm dọc :
ở trục A,E,G v-ợt nhịp lớn nhất =8m
hd=8000/15=533,3mm
ta chọn bxh=300x600mm
ở trục B,C,D v-ợt nhịp lớn nhất =9m
hd=9000/12=750mm
ta chọn bxh=300x800mm
+ Dầm phụ và dầm bo :
chọn sơ bộ có tiết diện bxh=220x400mm.
*Ta có sơ đồ kết cấu sau:
II. Xác định tải trọng.
1. Mở đầu:
- Tải trọng truyền vào khung gồm tĩnh tải và hoạt tải d-ới dạng tải tập trung và
tải phân bố đều,
+ Tĩnh tải: trọng l-ợng bản thân cột, dầm sàn, t-ờng, các lớp trát..
+ Hoạt tải: Tải trọng sử dụng trên nhà
TRụ Sở NGÂN HàNG ĐầU TƯ
Bùi Quang Duy– Lớp XD902 Trang : - 13-
Mã Sinh Viên : 091291
- Ghi chú: Tải trọng do sàn truyền vào dầm của khung đ-ợc tính toán theo diện
chịu tải, đ-ợc căn cứ vào đ-ờng nứt của sàn khi làm việc. Nh- vậy tải trọng
truyền từ bản vào dầm theo hai ph-ơng:
Theo ph-ơng cạnh ngắn l1: hình tam giác
Theo ph-ơng cạnh dài l2: hình thang hoặc tam giác
- Để đơn giản cho tính toán ta quy tải tam giác và hình thang về dạng phân bố
đều,
+ Tải dạng tam giác có lực phân bố lớn nhất tại giữa nhịp là qmax, tải phân bố
đều t-ơng đ-ơng là:
qtđ=5xqmax/8
+ Tải hình thang có lực phân bố đều ở giữa nhịp là q1, tải phân bố đều t-ơng
đ-ơng là:
qtđ=(1-2
2+ 3)q1
Với =l1/(2.l2) trong đó:
l1: ph-ơng cạnh ngắn
l2: ph-ơng cạnh dài
Dầm dọc nhà,dầm bo tác dụng vào cột trong diện chịu tải của cột d-ới dạng lực
tập trung.
Để thuận lợi cho việc dồn tải ta tính các hệ số ,k và lập thành bảng sau:
Số thứ tự l1(m) l2(m) =l1/(2l2) k=1-2
2+ 3
k1
k2
k3
k4
k5
k6
k7
k8
4,5
4,1
4,0
3,6
3,6
3,6
3,3
1,5
4,5
4,5
4,5
4,5
4,0
3,6
4
2,7
0,5
0,455
0,444
0,4
0,45
0,5
0,4125
0,278
0,625
0,68
0,693
0,744
0,686
0,625
0,73
0,867
2.Xác định trọng l-ợng kết cấu:
a) Dầm ngang:
Trọng l-ợng dầm gồm tải trọng kết cấu và vữa trát:
+ Trọng l-ợng bản thân của dầm:
qd=0,6x0,25x2500x1,1=412,5(Kg/m)
+ Trọng l-ợng bản thân của lớp vữa trát (dày 2cm, =1800Kg/m3,n=1,3)
qvtr=[0,25+(0,6-0,1)x2]x0,02x1800x1,3=58,5(Kg/m)
Trọng l-ợng toàn phần dầm ngang là:
q=412,5+58,5=471(Kg/m)
b) Dầm dọc:
- Với dầm dọc có kích th-ớc bxh=300x600mm
q= 0,6x0,3x2500x1,1+[0,3+(0,6-0,1)x2]x0,02x1800x1,3=555,84(Kg/m)
- Với dầm dọc có kích th-ớc bxh=300x800mm
q= 0,8x0,3x2500x1,1+[0,3+(0,8-0,1)x2]x0,02x1800x1,3=739,56Kg/m)
c) Dầm phụ và dầm bo:
q=0,22x0,4x2500x1,1+[0,22+(0,4-0,1)x2]x0,02x1800x1,3=274,47(Kg/m)
d) Cột:
TRụ Sở NGÂN HàNG ĐầU TƯ
Bùi Quang Duy– Lớp XD902 Trang : - 14-
Mã Sinh Viên : 091291
Trọng l-ợng trên 1m chiều dài(bao gồm trọng l-ợng kết cấu và vữa trát):
-Với cột tiết diện 400x400mm:
qc1=0,4x0,4x2500x1,1+(0,4+0,4)x2x0,02x1800x1,3=589,76(Kg/m)