Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại một số ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay

Việt Nam đang trên con đường hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, trong những năm qua, Việt Nam cũng đã gặt hái được rất nhiều thành công trong công cuộc hội nhập, đưa nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển. Nh­chóng ta đã biết, cơ hội và lợi Ých của hội nhập mang lại là vô cùng to lớn tuy nhiên những thách thức đặt ra cũng không hề nhỏ. Việt Nam đã hân hoan nâng ly rượu mừng chiến thắng khi trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại lớn nhất thế giới WTO. Tuy nhiên, đằng sau niềm hân hoan Êy là cả một thách thức to lớn đặt ra với nền kinh tế Việt Nam. Cụ thể trong ngành ngân hàng, Việt Nam phải thực hiện lé trình mở cửa: Từ 01/04/2007: được phép thành lập ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo cam kết WTO Từ 01/01/2007, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa có quan hệ tín dụng với khách hàng là người Việt Nam được huy động vốn gấp khoảng trên 6 lần so với vốn pháp định đã góp đủ. Từ năm 2008 gấp 8 lần, từ năm 2009 gấp 9 lần, từ năm 2010 gấp 10 lần. Từ năm 2011 được hưởng chế độ đối xử quốc gia 1 . Nh­vậy, hạn chế đối với các ngân hàng nước ngoài trong việc nhận tiền gửi Việt Nam đồng, phát hành thẻ tín dụng và lập ra các máy rút tiền tự động. sẽ dần bị loại bỏ. Từ năm 2009, việc hạn chế quyền của một chi nhánh ngân hàng Hoa Kỳ nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nammà ngân hàng không có quan hệ tín dụng sẽ được bãi bỏ theo lé trình Hiệp định thương mại ViệtMỹ. Các nhà cung ứng dịch vụ tài chính Mỹ cũng sẽ được phép cung ứng 12 phân ngành dịch vụ ngân hàng theo lé trình 7 mốc.

pdf107 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2130 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại một số ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa luận tốt nghiệp Đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại một số ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay” MỤC LỤC Lời nói đầu ........................................................................................................5 Chương I. ..........................................................................................................8 Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ ....................................................8 thương mại ........................................................................................................8 I. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thương mại ............................8 1. Khái niệm về thương mại ................................................................. 8 2. Khái niệm về tài trợ thương mại ..................................................... 9 II. Các chủ thể tham gia hoạt động tài trợ thương mại ............................ 12 1. Nhà nước ..................................................................................... 12 2. Ngân hàng trung ương ................................................................ 12 3. Các tổ chức tín dụng .................................................................... 12 4. Các doanh nghiệp .................................................................... 13 III. Các loại hình tài trợ thương mại ........................................................... 13 1. Tài trợ thương mại trực tiếp của các ngân hàng thương mại ...... 13 1.1. Dùng vốn để cho vay ................................................................. 13 1.1.1. Cho vay XNK...................................................................... 13 1.1.2. Tín dụng có bảo đảm: ........................................................ 16 1.1.3. Chiết khấu ......................................................................... 16 1.1.4. Factoring............................................................................ 17 1.1.5. Forfaiting ........................................................................... 19 1.1.6. Leasing .............................................................................. 21 1.2. Cung ứng dịch vụ: nhờ thu, chuyển tiền .................................. 23 1.2.1. Phương thức chuyển tiền (remittance) .............................. 23 1.2.2. Nhờ thu (Collection) .......................................................... 26 1.3. Tài trợ bằng chữ tín .................................................................. 29 1.3.1. L/C ..................................................................................... 29 1.3.2. Phương thức bảo lãnh- letter of guarantee -L/G ............... 32 2 1.3.3. Stand-by L/C ...................................................................... 35 2. Tài trợ thương mại gián tiếp .......................................................... 38 2.1. Chính sách thuế và lệ phí ......................................................... 38 2.2. Chính sách tỷ giá hối đoái. ....................................................... 39 2.3. Chính sách lãi suất ................................................................... 40 III. Vai trò của hoạt động tài trợ thương mại ............................................ 42 1. Vai trò hoạt động tài trợ thương mại đối với Ngân hàng ............. 42 2. Vai trò của hoạt động tài trợ thương mại đối với nền kinh tế...... 44 3. Vai trò của hoạt động tài trợ thương mại đối với các doanh nghiệp ............................................................................................................. 44 3.1. Đối với nhà xuất khẩu ......................................................... 44 3.2. Với nhà nhập khẩu.............................................................. 45 Chương II ....................................................................................................... 46 Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................................ 46 I. Khái quát về hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay ...... 46 II. Các nhân tố tác động tới sự phát triển của hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng thương mại .............................................................. 50 1. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................. 50 1.1. Sự phát triển và hội nhập trong lĩnh vực ngân hàng ............... 50 1.2. Sự phát triển trong lĩnh vực thương mại .................................. 52 2. Môi trường pháp lý ........................................................................ 56 III. Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại tại các NHTMVN hiện nay ......................................................................................................................... 59 1. Hoạt động dùng vốn để cho vay. ................................................ 59 2. Hoạt động cung ứng dịch vụ ...................................................... 62 3. Hoạt động tài trợ bằng chữ tín................................................... 65 4. Đánh giá .......................................................................................... 67 4.1. Kết quả đạt được ....................................................................... 67 3 4.2. Những hạn chế còn tồn tại ....................................................... 69 4.2.1. Hạn chế .............................................................................. 69 4.2.2.Nguyên nhân ....................................................................... 72 Chương III ..................................................................................................... 73 Định hướng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng thương mại .................................................................................. 73 I. Tính tất yếu của việc phát triển hoạt động tài trợ thương mại............. 73 II. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ thương mại trong thời gian tới .................................................................................................................... 74 1. Định hướng phát triển của hoạt động thương mại tới năm 2010 . 74 2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của các NHTM trong thời gian tới ............................................................................... 77 3. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ của các NHTM trong thời gian tới ......................................................................................... 79 3.1. Tài trợ thương mại quốc tế sẽ được phát triển theo hướng liên kết 79 3.2. Nâng cao chất lượng và phát triển hình thức mới .............. 80 3.3. Tài trợ thương mại quốc tế trong tương lai sẽ phát triển theo hình thức đan xen nhau .................................................................. 81 III. Các giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam .......................................................................... 81 1. Các giải pháp vĩ mô ........................................................................ 81 1.1. Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý ngân hàng cho hoạt động tài trợ thương mại ................................................................... 81 1.2. Hoàn thiện quản lý nhà nước về thị trường và thương mại .. 85 1.3. Mở rộng hoạt động đối ngoại. ................................................. 86 2. Giải pháp vi mô .............................................................................. 86 2.1. Quản lý chặt chẽ hoạt động tài trợ thương mại của các NHTM ......................................................................................................... 86 4 2.1.1. Nâng cao chất lượng thẩm định tài trợ ............................. 86 2.1.2. Quản lý rủi ro trong hoạt động tài trợ thương mại ........... 90 2.2. Cung cấp cho khách hàng dịch vụ tài trợ hoàn thiện .............. 91 2.3. Xây dựng hệ thống các ngân hàng đại lý rộng khắp trên toàn thế giới ............................................................................................. 93 2.4. Xây dựng chiến lược dài hạn để định hướng cho hoạt động tài trợ thương mại tại các Ngân hàng thương mại .............................. 94 2.5. Đa dạng hóa các hoạt động tài trợ thương mại quốc tế ........... 94 2.6. Nâng cao năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam .......... 96 2.6.1. Tiếp tục phát hành cổ phiếu tăng vốn tự có ...................... 96 2.6.2. Tăng cường hiệu quả kinh doanh, tự bổ sung vốn tự có .. 96 2.6.3. Sáp nhập các NHTM để tăng qui mô vồn tự có ................. 97 2.7. Trang bị cơ sở vật chất, hệ thống kỹ thuật công nghệ hiện đại 99 2.8. Phát triển nguồn nhân lực với đội ngò cán bộ tài trợ thương mại có tính chuyên nghiệp cao ........................................................ 99 2.9. Đổi mới phương thức phục vụ khách hàng............................ 101 2.9.1. Chủ động tìm đến khách hàng ......................................... 101 2.9.2. Xây dựng chiến lược khách hàng ................................... 101 2.9.3. Đẩy mạnh công tác tiếp thị .............................................. 102 2.9.4. Chất lượng phục vụ khách hàng ..................................... 103 KẾT LUẬN ....................................................................................... 104 Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 105 Các Website ................................................................................................. 106 5 LỜI NÓI ĐẦU Việt Nam đang trên con đường hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, trong những năm qua, Việt Nam cũng đã gặt hái được rất nhiều thành công trong công cuộc hội nhập, đưa nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển. Nh­ chóng ta đã biết, cơ hội và lợi Ých của hội nhập mang lại là vô cùng to lớn tuy nhiên những thách thức đặt ra cũng không hề nhỏ. Việt Nam đã hân hoan nâng ly rượu mừng chiến thắng khi trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại lớn nhất thế giới WTO. Tuy nhiên, đằng sau niềm hân hoan Êy là cả một thách thức to lớn đặt ra với nền kinh tế Việt Nam. Cụ thể trong ngành ngân hàng, Việt Nam phải thực hiện lé trình mở cửa: Từ 01/04/2007: được phép thành lập ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo cam kết WTO Từ 01/01/2007, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa có quan hệ tín dụng với khách hàng là người Việt Nam được huy động vốn gấp khoảng trên 6 lần so với vốn pháp định đã góp đủ. Từ năm 2008 gấp 8 lần, từ năm 2009 gấp 9 lần, từ năm 2010 gấp 10 lần. Từ năm 2011 được hưởng chế độ đối xử quốc gia1. Nh­ vậy, hạn chế đối với các ngân hàng nước ngoài trong việc nhận tiền gửi Việt Nam đồng, phát hành thẻ tín dụng và lập ra các máy rút tiền tự động... sẽ dần bị loại bỏ. Từ năm 2009, việc hạn chế quyền của một chi nhánh ngân hàng Hoa Kỳ nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng sẽ được bãi bỏ theo lé trình Hiệp định thương mại Việt- Mỹ. Các nhà cung ứng dịch vụ tài chính Mỹ cũng sẽ được phép cung ứng 12 phân ngành dịch vụ ngân hàng theo lé trình 7 mốc. 1 Nguån: 6 Trong thời gian tới, ngành ngân hàng là ngành được dự báo là sự cạnh tranh sẽ trở nên khốc liệt nhất. Các ngân hàng thương mại không những phải cạnh tranh với nhau mà quan trọng hơn là phải cạnh tranh được với các đối thủ ngân hàng nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh và chuyên nghiệp trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Vì thế, các ngân hàng thương mại Việt Nam cần phải nỗ lực hết mình ngay từ bây giê nếu không muốn bị đào thải trên chính thị trường của mình. Song song với việc nâng cao tiềm lực tài chính thì các ngân hàng thương mại Việt Nam rất cần phải nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Hơn thế nữa, theo dự báo, sau khi gia nhập WTO ngành thương mại trong nước và quốc tế sẽ trở nên sôi động hơn bao giê hết. Chính vì điều đó, mà các ngân hàng thương mại Việt Nam nên chú trọng và phát triển hơn nữa hoạt động tài trợ thương mại, là hoạt động truyền thống vẫn mang lại nguồn lợi lớn cho các ngân hàng. Tuy nhiên, các hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng thương mại hiện nay vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường và xu thế phát triển trong thời gian tới. Nhằm hệ thống lại những vấn đề lý luận về tài trợ thương mại, phân loại và làm rõ chức năng, ưu điểm, nhược điểm, và điều kiện áp dụng của từng loại tài trợ; đánh giá kết quả hoạt động của tài trợ thương mại của các NHTM trong bối cảnh hiện nay nhằm dự đoán được xu hướng phát triển của hoạt động tài trợ thương mại từ đó đưa ra những giải pháp và đề suất cụ thể để nâng cao hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng thương mại Việt Nam tôi đã chọ vấn đề nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại một số ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay” Với mục tiêu nghiên cứu đề tài như trên, bài khóa luận được chia thành 3 chương: Chương I. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thương mại 7 Chương II. Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Chương III. Giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng thương mại Do hạn chế về thời gian và hiểu biết, chắc chắn khóa luận còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và các bạn nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu này. Để hoàn thành khóa luận này em xin chân thành cám ơn cô giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Quy là người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận Hà Nội, tháng 6, năm 2008 8 Chương I. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thương mại I. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tài trợ thương mại 1. Khái niệm về thương mại Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hoá, dịch vô, kiến thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, người bán là người cung cấp của cải, hàng hoá, dịch vụ... cho người mua, đổi lại người mua sẽ phải trả cho người bán một giá trị tương đương nào đó. Thị trường là cơ chế để thương mại hoạt động được. Dạng nguyên thủy của thương mại là hàng đổi hàng (barter), trong đó người ta trao đổi trực tiếp hàng hóa hay dịch vụ mà không cần thông qua các phương tiện thanh toán. Ví dụ, một người A đổi một con bò lấy 5 tấn thóc của người B chẳng hạn. Hình thức này còn tồn tại đến ngày nay do nhiều nguyên nhân (chẳng hạn do bên bán không tin tưởng vào tỷ giá hối đoái của đồng tiền sử dụng để thanh toán). Trong hình thức này không có sự phân biệt rõ ràng 9 giữa người bán và người mua, do người bán mặt hàng A lại là người mua mặt hàng B đồng thời điểm. Việc phát minh ra tiền (và sau này là tín dụng, tiền giấy và tiền ảo (tức không phải tiền tồn tại dưới hình thức được in hay được đúc ra) như là phương tiện trao đổi đã đơn giản hoá đáng kể hoạt động thương mại và thúc đẩy hoạt động này, nhưng bên cạnh đó nó cũng phát sinh ra nhiều vấn đề mà hoạt động thương mại thông qua hình thức hàng đổi hàng không có. Hoạt động thương mại hiện đại nói chung thông qua cơ chế thỏa thuận trên cơ sở của phương tiện thanh toán, chẳng hạn nh­ tiền. Kết quả của nó là việc mua và việc bán tách rời nhau. Thương mại tồn tại vì nhiều lý do. Nguyên nhân cơ bản của nó là sù chuyên môn hóa và phân chia lao động, trong đó các nhóm người nhất định nào đó chỉ tập trung vào việc sản xuất để cung ứng các hàng hóa hay dịch vụ thuộc về một lĩnh vực nào đó để đổi lại hàng hóa hay dịch vụ của các nhóm người khác. Thương mại cũng tồn tại giữa các khu vực là do sự khác biệt giữa các khu vực này đem lại lợi thế so sánh hay lợi thế tuyệt đối trong quá trình sản xuất ra các hàng hóa hay dịch vụ có tính thương mại hoặc do sự khác biệt trong các kích thước của khu vực (dân số chẳng hạn) cho phép thu được lợi thế trong sản xuất hàng loạt. Vì thế, thương mại theo các giá cả thị trường đem lại lợi Ých cho cả hai khu vực. 2. Khái niệm về tài trợ thương mại Hoạt động thương mại luôn là một lĩnh vực đầy cạnh tranh và rất hấp dẫn. Hoạt động thương mại ngày càng trở nên sôi động xuất phát từ sự gia tăng trong năng suất lao động, từ sự phát triển của các phương tiện thông tin liên lạc, điều này đỏi hỏi sự đơn giản và thuận tiện trong thủ tục, sự luân chuyển nhanh hơn của dòng tiền tệ, sự luận chuyển nhanh hơn của dòng hàng hóa. 10 Sự cạnh tranh xuất phát từ sự tù do hóa về kinh tế ngày càng sâu rộng, sự gia tăng về số lượng các đối tác không chỉ trong nước mà còn ở ngoài nước. Người cung ứng sản phẩm dịch vụ, hàng hoá phải không ngừng tìm mọi cách thoả mãn nhu cầu của khách hàng- những nhu cầu đó là rất khắt khe và đa dạng. Hơn thế nữa, khách hàng còn đòi hỏi nhiều ưu đãi về giá cả và đặc biệt về thời hạn thanh toán. Vì thế, những điều khoản linh hoạt trong thanh toán đã trở thành một phần cơ bản trong bất cứ cuộc giao dịch thương mại nào. Ngoài ra, rủi ro là yếu tố không thể tránh khỏi đối với các doanh nghiệp (DN) tham gia vào thương mại, và đặc biệt là trong thương mại quốc tế với vô vàn những rủi ro xuất phát từ khoảng cách địa lý, tiền tệ, những biến động bất thường về giá cả hàng hoá, sự khác biệt luật lệ, tập quán kinh doanh,... vì thế mà trong giao dịch thương mại quốc tế không thể thiếu được các hoạt động tài trợ thương mại, và khi nói tới tài trợ thương mại người ta thường nói tới hoạt động tài trợ thương mại quốc tế. Chính vì lẽ đó mà khi tham gia vào hoạt động thương mại các doanh nghiệp luôn mong muốn nhận được sự hỗ trợ về nhiều phía để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Chính vì thế mà hoạt động tài trợ thương mại ra đời là một tất yếu khách quan đáp ứng nhu cầu phát triển của thi trường. Khái niệm: tài trợ thương mại là tập hợp các biện pháp và hình thức hỗ trợ về tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp và các đơn vị kinh tế trong lĩnh vực thương mại trong các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hay cung ứng dịch vụ. Nếu xét về hình thức tài trợ thì tài trợ thương mại được thực hiện dưới 2 hình thức: tài trợ thương mại trực tiếp và tài trợ thương mại gián tiếp. 11 - Tài trợ thương mại trực tiếp: là tập hợp các biện pháp hoặc hình thức hỗ trợ về tài chính trực tiếp tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường được thực hiện thông qua việc cho vay ngắn, trung và dài hạn để tài trợ cho họa động xuất nhập khẩu nguyên nhiên vật liệu, hàng tiêu dùng, thay đổi dây truyền công nghệ máy móc thiết bị…hoặc được thực hiện thông qua hình thức cung ứng dịch vụ về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng như các dịch vụ thanh toán quốc tế (tín dụng chứng từ, nhờ thu), bảo lãnh, bao thanh toán tương đối (Factoring), bao thanh toán tuyệt đối (Forfaiting), thuê mua tài chính (Leasing)… - Tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp: là tập hợp các biện pháp hoặc hình thức hữu hiệu nhằm tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp như: chính sách thuế suất nhập khẩu; chính sách tỷ giá hối đoái; môi trường pháp lý ổn định phù hợp với thực tiễn thương mại; chính sách lãi suất;… Tóm lại: Tài trợ thương mại bao hàm sự chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện tài chính và thay thế về mặt tài chính (vay tín dụng) để hoàn tất nghĩa vụ thanh toán và sản xuất trong quan hệ đối ngoại còng như đảm bảo các quá trình thanh toán liên quan. Tài trợ của ngân hàng thương mại về bản chất cũng là khoản tín dụng được cấp bởi ngân hàng. Tuy nhiên ngân hàng tham gia tài trợ chỉ với một số vốn chiếm tỷ lệ nhất định trong tổng vốn cần thiết cho dù
Luận văn liên quan