Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng kinh tếtrọng ñiểm phía Nam, trong thời
gian qua luôn là một trong những tỉnh có tốc ñộphát triển kinh tếcao, thu hút
vốn ñầu tưtrong và ngoài nước ngày càng tăng. Tuy nhiên, phần lớn các nhà ñầu
tưchỉtập trung vào các KCN ởphía Nam của tỉnh, hiện tại nhu cầu thuê ñất còn
rất lớn nhưng dẫn ñến quỹ ñất công nghiệp cho thuê còn rất ít và chưa tận dụng
ñược tiềm lực của tỉnh Bình Dương hiện hữu. Do vậy, chủtrương của tỉnh là cần
ñẩy mạnh hướng phát triển của các KCN vềcác vùng nằm phía Bắc của tỉnh nơi
cộng ñồng dân cưcòn khó khăn, thiếu thốn.
Trong tương lai ñểgiữvững tốc ñộphát triển, không thểduy trì tình trạng
trước ñây mà phải ñổi mới tinh thần phát triển tìm tòi những kinh nghiệm tốt và
loại dần những bất hợp lý của quá trình phát triển kinh tếxã hội. Với quan ñiểm
ñó, Bình Dương cần thiết kếxây dựng Khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ–
ðô ThịBình Dương. Theo quyết ñịnh số295/CP-CN ngày 19/03/2003 của Thủ
Tướng Chính Phủvềviệc giao cho Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương theo ñề
án “ðề án phát triển khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – ðô Thị Bình
Dương”.
118 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2551 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy – Bình Duơng, công suất 2.000 m3/ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
ÑAÏI HOÏC KYÕ THUAÄT COÂNG NGHEÄ THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH
KHOA MOÂI TRÖÔØNG & COÂNG NGHEÄ SINH HOÏC
------------o0o-----------
LUẬN VĂN TOÁT NGHIEÄP
ÑEÀ TAØI:
TÍNH TOAÙN THIEÁT KEÁ HEÄ THOÁNG XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI
KHU COÂNG NGHIEÄP KIM HUY – BÌNH DUÔNG, COÂNG
SUAÁT 2.000 M3/NGAØY ÑEÂM
Chuyeân Ngaønh : Moâi Tröôøng
Maõ ngaønh : 108
GVHD : Th.S Laâm Vónh Sôn
SVTH : Voõ Chính Minh
MSSV : 104108031
Tp.Hoà Chí Minh, thaùng 02, naêm2011
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH ẢNH
HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Song chắn rác tinh
Hình 2.2: Song chắn rác thô
Hình 2.3: Sơ ñồ bể lắng cát có sục khí và dòng chảy trong bể
Hình 2.4: Bể tách dầu mỡ
Hình 2.5: Bể tuyển nổi
Hình 2.6: Bể aeroten ñang sục khí
Hình 2.7: Hệ sục khí trong bể Aeroten
Hình 2.8: Chu trình hoạt ñộng của bể SBR
Hình 2.9: Bể lọc sinh học
Hình 3.1: Sơ ñồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp ðồng An 2
Hình 3.2: Sơ ñồ công nghệ HTXLNT khu công nghiệp Việt Nam - Singapore
Hình 3.3: Sơ ñồ công nghệ HTXLNT khu công nghiệp Linh Trung 1
Hình 3.4: Sơ ñồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCX Tân Thuận
Baûng bieåu
Sơ ñồ 4.1: Lưu lượng nước thải KCN Kim Huy
Bảng 4.2 : Thành phần tính chất nước thải KCN Kim Huy trước xử lý
Bảng 4.3: Bảng tiêu chuẩn nước thải Việt Nam QCVN 24:2009/BTNMT
Hình 4.4 : Sơ ñồ quy trình công nghệ
Bảng 5.1 : Tổng hợp tính toán bể thu gom
Bảng 5.2 : Tổng hợp tính toán bể ñiều hoà
Bảng 5.3 : Tổng hợp tính toán bể keo tụ
Bảng 5.4 : Tổng hợp tính toán bể tạo bông
Bảng 5.5 : Các thông số cơ bản thiết kế cho bể lắng I
Bảng 5.6 : Tổng hợp tính toán bể lắng I
Bảng 5.7 : Tổng hợp tính toán bể Aerotank
Bảng 5.8 : Thông số cơ bản thiết kế bể lắng ñợt II
Bảng 5.9 : Tổng hợp tính toán bể lắng ñợt II
Bảng 5.10 Kích thước vật liệu lọc
Bảng 5.11 Tốc ñộ rửa ngược bằng nước và khí ñối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite
Bảng 5.12 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực
Bảng 5.13 : Tổng hợp tính toán bể tiếp xúc
Bảng 5.14 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn
Bảng 6.1 : Bảng chi phí xây dựng
Bảng 6.2 : Bảng chi phí thiết bị
Bảng 6.3 : Bảng tiêu thụ ñiện
TRÖÔØNG ÑH KYÕ THUAÄT – COÂNG NGHEÄ COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÕ NGHÓA VIEÄT NAM
TP. HOÀ CHÍ MINH ÑOÄC LAÄP – TÖÏ DO – HAÏNH PHUÙC
KHOA: MOÂI TRÖÔØNG & CNSH
NHIEÄM VUÏ LUẬN VĂN TOÁT NGHIEÄP
Hoï vaø Teân: VOÕ CHÍNH MINH MSSV: 104108031
Ngaønh hoïc: MOÂI TRÖÔØNG Lôùp: 04DMT
1/ Teân ñeà taøi luận văn toát nghieäp:
“Tính toaùn, thieát heä thoáng xöû lyù nöôùc thaûi KCN Kim Huy – Bình Döông 2000
m3/ngaøy.ñeâm”
2/ Nhieäm vuï luận văn toát nghieäp:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3/ Ngaøy giao luận văn toát nghiệp:
...................................................
4/ Ngaøy hoaøn thaønh nhieäm vuï:
...................................................
5/ Hoï teân giaùo vieân höôùng daãn
Th.S Laâm Vónh Sôn
Noäi dung vaø yeâu caàu luận văn toát nghieäp ñaõ ñöôïc thoâng qua
Ngaøy thaùng naêm 2011
CHUÛ NHIEÄM KHOA GIAÙO VIEÂN HÖÔÙNG DAÃN
PHAÀN DAØNH CHO KHOA
Ngöôøi duyeät ( chaám sô boä ): ...................................
Ñôn vò: .......................................................................
Ngaøy baûo veä: ............................................................
Ñieåm toång keát: .........................................................
Nôi löu tröõ Ñoà aùn toát nghieäp: ................................
MỤC LỤC
Chương 1 MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề ……………………………………………………………. 1
1.2 Mục tiêu …………………………………………………………….. 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu …………………………………... 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu …………………………………………
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ……………………………………………
1.4 Nội dung ……………………………………………………………. 3
1.5 Phương pháp thực hiện ……………………………………………… 3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ………………………………………. 3
Chương 2 TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP KIM HUY
2.1 Giới thiệu chung về khu công nghiệp ……………………………… 4
2.1.1 Vị trí ñịa lý …………………………………………………… 4
2.1.2 ðiều kiện tự nhiên của KCN …………………………………. 4
2.2 Cơ sở hạ tầng của KCN ……………………………………………. 6
2.2.1 Hệ thống giao thông ………………………………………….. 6
2.2.2 Hệ thống cấp thoát nước ……………………………………... 6
2.2.3 Hệ thống cấp ñiện và phân phối ñiện …………………………. 8
2.2.4 Hệ thống thông tin liên lạc ……………………………………. 8
2.2.5 Hệ thống cây xanh – Mặt nước ……………………………….. 8
2.2.6 Vấn ñề môi trường …………………………………………… 9
Chương 3 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ
LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP
3.1 Các thông số ñặc trưng của nước thải …………………………….. 11
3.1.1 Các thông số vật lý ……………………………………………. 11
3.1.2 Các thông số hóa học ………………………………………… 11
3.1.3 Các thông số vi sinh vật học ………………………………….. 15
3.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải ………………….. 16
3.2.1 Phương pháp cơ học ………………………………………….. 16
3.2.2 Phương pháp hóa lý ………………………………………….. 20
3.2.3 Phương pháp hóa học ………………………………………… 25
3.2.4 Phương pháp sinh học ………………………………………... 26
3.2.5 Xử lý bùn cặn …………………………………………………. 35
3.4 Một số HTXL nước thải ñang hoạt ñộng …………………………. 36
3.4.1 Khu công nghiệp ðồng An II …………………………………. 36
3.4.2 Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP) ……………... 38
3.4.3 Khu công nghiệp Linh Trung 1 ……………………………….. 39
3.4.4 Khu công nghiệp Tân Thuận ………………………………….. 41
Chương 4 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ðỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
PHÙ HỢP CHO KCN KIM HUY
4.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ …………………………………………… 42
4.2 Thành phần tính chất nước thải tại KCN Kim Huy ………………….. 42
4.3 ðề xuất quy trình xử lý phù hợp …………………………………….. 45
4.3.1 Phương án …………………………………………………… 45
4.3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn ………………….. 46
Chương 5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ðƠN VỊ
5.1 Mức ñộ cần thiết xử lý và các thông số tính toán ………………….. 49
5.1.1 Mức ñộ cần thiết xử lý ………………………………………... 49
5.1.2 Xác ñịnh các thông số tính toán ……………………………… 49
5.2 Tính toán các công trình ñơn vị ……………………………………... 50
5.2.1 Song chắn rác ………………………………………………... 50
5.2.2 Bể thu gom ………………………………………………….... 53
5.2.3
5.2.4
Lọc rác tinh ……………………………………………………
Bể ñiều hòa …………………………………………………...
55
55
5.2.5 Bể keo tụ …………………………………………………….. 60
5.2.6 Bể tạo bông …………………………………………………... 62
5.2.7 Bể lắng I ……………………………………………………… 66
5.2.8 Bể Aeroten ……………………………………………………. 71
5.2.9 Bể lắng II …………………………………………………….. 79
5.2.10 Bể trung gian ………………………………………………… 84
5.2.11 Bể lọc ña lớp vật liệu và than hoạt tính ……………………… 87
5.2.12 Bể khử trùng …………………………………………………. 92
5.2.13 Bể nén bùn ……………………………………………………. 94
5.2.14
5.2.15
Máy ép bùn …………………………………………………...
Tính toán hóa chất ……………………………………………
97
98
Chương 6 TÍNH KINH TẾ
6.1 Dự toán chi phí xây dựng …………………………………………… 100
6.2 Dự toán chi phí vận hành hệ thống ………………………………….. 105
Chương 7 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
7.1 Kết luận ……………………………………………………………… 108
7.2 Kiến nghị ……………………………………………………………. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 1
CHƯƠNG 1
MỞ ðẦU
1.1 ðẶT VẤN ðỀ
Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam, trong thời
gian qua luôn là một trong những tỉnh có tốc ñộ phát triển kinh tế cao, thu hút
vốn ñầu tư trong và ngoài nước ngày càng tăng. Tuy nhiên, phần lớn các nhà ñầu
tư chỉ tập trung vào các KCN ở phía Nam của tỉnh, hiện tại nhu cầu thuê ñất còn
rất lớn nhưng dẫn ñến quỹ ñất công nghiệp cho thuê còn rất ít và chưa tận dụng
ñược tiềm lực của tỉnh Bình Dương hiện hữu. Do vậy, chủ trương của tỉnh là cần
ñẩy mạnh hướng phát triển của các KCN về các vùng nằm phía Bắc của tỉnh nơi
cộng ñồng dân cư còn khó khăn, thiếu thốn.
Trong tương lai ñể giữ vững tốc ñộ phát triển, không thể duy trì tình trạng
trước ñây mà phải ñổi mới tinh thần phát triển tìm tòi những kinh nghiệm tốt và
loại dần những bất hợp lý của quá trình phát triển kinh tế xã hội. Với quan ñiểm
ñó, Bình Dương cần thiết kế xây dựng Khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ –
ðô Thị Bình Dương. Theo quyết ñịnh số 295/CP-CN ngày 19/03/2003 của Thủ
Tướng Chính Phủ về việc giao cho Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương theo ñề
án “ðề án phát triển khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – ðô Thị Bình
Dương”.
Mục tiêu ñể xây dựng KCN Kim Huy là xây dựng một KCN hoàn thiện, ñồng
bộ các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thay ñổi chức năng sử dụng ñất từ một khu sản
xuất nông nghiệp kém hiệu quả thành khu vực sản xuất sản xuất Công Nghiệp có
hiệu quả cao.
Sự ra ñời của KCN Kim Huy thu hút hàng vạn lao ñộng trực tiếp trong các
nhà máy và tạo thêm công ăn việc làm cho hàng vạn lao ñộng trên công trường
xây dựng và lao ñộng gián tiếp cho các dịch vụ khác, ñồng thời giải quyết công
ăn việc làm cho người lao ñộng tại chỗ trong huyện, tỉnh và cả nước, là nơi thu
hút các nhà ñầu tư sử dụng các công nghệ sạch và giảm tối ña các tác ñộng gây ô
nhiễm môi trường cho người dân và môi trường xung quanh. Trong tương lai
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 2
KCN sẽ không ngừng lớn mạnh kéo theo sự gia tăng các vấn ñề môi trường.
Hoạt ñộng theo tôn chỉ: “Tôn trọng và bảo vệ môt trường” các vấn ñề môi
trường của KCN ñều ñược Ban quản lý KCN quan tâm. ðối với vấn ñề nước thải
các doanh nghiệp hoạt ñộng trong KCN phải xử lý sơ bộ ñạt tiêu chuẩn loại B
(QCVN 24:2009/BTNMT) .Tuy nhiên lượng nước thải sản xuất, sinh hoạt nếu
chỉ xử lý sơ bộ sẽ tác ñộng xấu ñến con người, môi trường nước và cảnh quan
của khu vực xung quanh.
2 Do ñó, việc ñầu tư xây dựng một trạm xử lý nước thải tập trung cho KCN Kim
Huy ñể làm sạch trước khi xả vào hệ thống kênh, rạch thoát nước tự nhiên là
một yêu cầu cấp thiết, và phải tiến hành ñồng thời với quá trình hình thành và
hoạt ñộng của KCN nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho KCN trong tương lai
và bảo vệ sức khỏe cộng ñồng.
3 Chính vì lý do ñó em ñã chọn và tiến hành thực hiện ñề tài “Tính toán thiết kế
hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy – Bình Dương, công
suất 2000 m3/ngày ñêm” ñể thực hiện ñồ án tốt nghiệp này.
1.2 MỤC TIÊU
Tính toán thiết kế chi tiết trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Kim Huy
ñạt tiêu chuẩn xả thải loại A (QCVN 24:2009/BTNMT) trước khi xả ra nguồn tiếp
nhận ñể bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe cộng ñồng.
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Công nghệ xử lý nước thải cho loại hình Khu Công nghiệp
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
ðề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Khu
Công nghiệp Kim Huy
Nước thải ñầu vào của hệ thống ñã ñược xử lý sơ bộ ñạt loại B (QCVN
24:2009/BTNMT) và ñược tập trung tại 1 (1 số) họng thu qua hệ thống cống dẫn từ
các nhà máy trong khu công nghiệp ñến bể tiếp nhận của khu xử lý nước thải tập
trung khu công nghiệp Kim Huy.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 3
Nước thải phát sinh từ hoạt ñộng sản xuất của các cơ sở sản xuất thuộc khu
công nghiệp Kim Huy, chưa tính toán ñến lượng nước mưa phát sinh.
1.4 NỘI DUNG
Tìm hiểu về hoạt ñộng của khu công nghiệp Kim Huy: Cơ sở hạ tầng của khu
công nghiệp.
Xác ñịnh ñặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả
năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải.
ðề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức ñộ ô nhiễm
của nước thải ñầu vào.
Tính toán thiết kế các công trình ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước
thải.
1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
• Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp, tìm
hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
• Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước
thải cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.
• Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược ñiểm của công nghệ xử lý hiện có
và ñề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
• Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học ñể tính toán các công trình
ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng.
• Phương pháp ñồ họa: Dùng phần mềm AutoCad ñể mô tả kiến trúc các công
trình ñơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Xây dựng trạm xử lý nước thải ñạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết ñược vấn
ñề ô nhiễm môi trường do nước thải Khu Công nghiệp.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho nhân viên cũng như Ban quản lý
Khu Công nghiệp.
Khi trạm xử lý hoàn thành và ñi vào hoạt ñộng sẽ là nơi ñể các doanh nghiệp,
sinh viên tham quan, học tập.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 4
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP KIM HUY
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
2.1.1 Vị trí ñịa lý
KCN Kim Huy tọa lạc tại xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình
Dương, ñược kết nối với các khu liên hợp bằng tuyến ñường Tạo Lực số 2B dẫn ñến
các trục giao thông chính của Quốc gia ñi về các cảng sông.
Các hướng tiếp giáp
Phía Nam giáp với vườn cao su hiện hữu
Phía Tây giáp với ñường N6
Phía ðông giáp với vườn cao su hiện hữu
Phía Bắc giáp ñất trống
2.1.2 ðiều kiện tự nhiên của KCN
a. Khí hậu
Khu vực xây dựng KCN Kim Huy thuộc xã Bình Chuẩn , huyện Bến Cát, tỉnh
Bình Dương mang ñặc trưng khí hậu nhiệt ñới gió mùa. Mỗi năm có hai mùa rõ rệt:
mùa khô và mùa mưa.
Mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11 chiếm 90% lượng mưa cả năm, số ngày
mưa khoảng 112 – 150 ngày, và mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau, số ngày
nắng 7 – 9 giờ/ngày, lượng bốc hơi cao.
Số giờ nắng trong năm : 2.500 giờ
Nhiệt ñộ trung bình : 25oC – 28oCðộ ẩm tương ñối trung bình : 80%
Lượng mưa trung bình : 2100 mm
Hướng gió chủ ñạo : gió ðông Nam từ tháng 2 ñến tháng 8, gió Bắc từ tháng 12 ñến
tháng giêng.
ðộ ẩm không khí
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 5
ðộ ẩm không khí cũng như nhiệt ñộ không khí là một trong những yếu tố tự
nhiên ảnh hưởng trực tiếp ñến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm
trong khí quyển, ñến quá trình trao ñổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao ñộng.
ðộ ẩm trung bình năm: 82%mm
Mùa mưa: 85 – 90%
Mùa khô: 65 – 80%
ðộ ẩm thấp nhất: 35%
Gió
Mỗi năm có 2 mùa gió rõ rệt: mùa khô và mùa mưa
Mùa mưa có gió chủ ñạo Tây Nam
Mùa khô có gió chủ ñạo ðông Bắc
Tốc ñộ gió trung bình ñạt 1,8 m/s
Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió ðông và ðông Nam
Khu vực này không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió bão.
Chế ñộ nắng
Mùa khô là mùa có số giờ nắng nhiều nhất, 7,8 – 8,5 giờ/ngày vào các tháng
2, 3, 4.Trong các tháng mưa, tháng 9 là tháng có giờ nắng ít nhất: 4 – 6 giờ/ngày. Số
giờ nắng trung bình trong năm là 2.526 giờ.
b. ðịa hình, ñịa chất công trình
ðịa hình
Khu vực dự kiến khu qui hoạch KCN Kim Huy có ñịa hình tương ñối bằng phẳng cốt
tự nhiên cao nhất 35,02m cốt thấp nhất 24,04m
ðịa chất công trình
Khu ñất quy hoạch KCN Kim Huy thuộc dạng ñất xám trên phù sa cổ, cường
ñộ chịu nén trên 1,5kg/cm2, tính chất cơ lý của ñất tốt, thuận lợi cho việc xây dựng
KCN và các tiện ích công cộng khác
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 6
2.2 CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
2.2.1 Hệ thống giao thông
Giao thông ñường bộ
Hệ thống giao thông ñường bộ: các tuyến ñường chính và ñường phụ của
KCN liên kết với nhau bằng tuyến ñường Tạo lực số 1
Hệ thống ñường chính của KCN ñược bố trí vào khu trung tâm từng khu nhỏ
và kết nối với hệ thống ñường giao thông ñối ngoại.
Do khu ñất xây dựng có tuyến ñường tạo lực số 1 và ñường 2B ñi ngang qua,
nên việc tổ chức các tuyến ñường ñảm bảo tính liên tục, thuận tiện cho mạng lưới
giao thông nội bộ. Bên cạnh ñó, dải cây xanh dọc các tuyến ñường ñảm bảo an toàn
và tạo nên sức hút về mặt mỹ quan cho KCN.
Mạng lưới ñường nội bộ ñược thiết kế xây dựng dựa vào hình dáng, ñịa hình
khu ñất và mạng lưới giao thông ñối ngoại, dựa vào tuyến ñiện cao thế ñi qua khu
ñất.
2.2.2 Hệ thống cấp thoát nước
Nguồn cung cấp nước sạch
Hệ thống cấp nước do công ty cấp nước tỉnh Bình Dương thiết kế sắp ñặt nằm
trên ñường Tạo Lực số 2B có ñường kính 300mm cung cấp nước ñến trung tâm Khu
Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – ðô Thị Bình Dương ñể phục vụ cho các nhà
ñầu tư trong KCN và khu nhà ở công nhân.
Bố trí các ñường ống 300mm dọc theo tuyến ñường N1 và N3, từ ñó cấp ñến
cho khu trung tâm A, B, C, trung tâm…
Tạo mạch vòng từ lô A1 – A3, B1 – B3, C1 – C3 và các khu vực phụ trợ khác
bằng ống 200 – 150. Ngoài ra, trên mạng còn bố trí các trụ cứu hỏa (100) với khoảng
cách 150m/trụ. Ống cấp nước dùng ống gang dẻo hay hay ống uPVC, chôn sâu 0,9 –
1,1 so với cốt san nền (tính từ ñỉnh ống ) ñộ dốc thoát nước bám theo ñộ dốc san nền.
Trên mạng lưới bố trí ñầy ñủ các van xả khí và xả bùn, các van xả cần thiết khác
cũng như các van chờ sẵn ñể cấp nước cho từng xí nghiệp. Khi có cháy, ô tô cứu hỏa
của thành phố sẽ chữa cháy trực tiếp từ các họng cứu hỏa này.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Voõ Chính Minh - 104108031 Trang 7
Tiêu chuẩn dùng nước trong gia ñoạn quy hoạch cho KCN chưa thể phân loại
theo từng ngành công nghiệp cụ thể nên tiêu biểu cấp nước cho toàn khu là 40 –
50m3/ha.
Hệ thống thoát nước
Nhằm ñảm bảo thoát nước dễ dàng, tách riêng nước sau khi sử dụng (bao gồm
nước sinh hoạt và nước sử dụng trong sản xuất) và nước mưa ứ ñọng gây ảnh hưởng
ñến môi trường, dân sinh và cảnh quan KCN, hệ thống thoát nước khu ðồng An II là
hệ thống thoát nước riêng, bao gồm hệ thống thoát nước mưa hay hệ thống thoát
nước thải công nghiệp – sinh hoạt.
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa của khu Kim Huy hướng thoát nước chính tập
chung về ñường N4, sau ñó thoát về ñường 2B, sau ñó thoát về ñường Tạo Lực số 2
và thoát kênh Hòa Lợi. Hệ thống thoát nước mưa của KCN là hệ thống kín, bằng ống
tròn bê tông cốt thép. Các tuyến thoát nước mưa bố trí trong phần hành lang cho hạ
tầng kỹ thuật và thải trực tiếp qua kênh gần ñường Tạo Lực số 2B.
Các ống thoát nước ñược ñặt ngầm dưới mặt ñường từ 1 – 1,5m bằng ống
BTCT ñúc sẵn D800mm – D1500mm và bố trí các giếng thu nước dọc theo lề ñường
có khoảng cách từ 30 – 60m.
Hệ thống thoát nước bẩn sinh hoạt và công nghiệp
Hệ thống thoát nước của KCN Kim Huy hướng thoát nước tập trung về ñường
2B, sau ñó thoát về khu xử lý nước thải về ñường N6 và ñường D1. Sau ñó ñược thải
ra kênh thoát nước ñô thị nối với suối cái ra sông ðồng Nai.
Hệ thống cấp thoát nước từ KCN tập trung về khu xử lý thải tập trung. Các
nhà máy trước khi thoát nước vào mạng lưới thoát nước chung của KCN phải có hệ
thống xử lý nước thải cục bộ và nước thải phải ñạt nguồn loại B.
Tiêu chuẩn thải nước trong khu xây dựng của KCN lấy tiêu chuẩn tương
ñương 70 – 80% lưu lượng nước cấp.
Xử lý nước thải
KCN sẽ xây dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng khỏi hệ thống thoát
nước mưa.
Nước thải ñược xử lý theo 2 cấp:
ðỒ Á